Bài 9. Văn minh Hy Lạp- La Mã SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo>
Hãy nối các tác giả ở cột A với những tác phẩm, thành tựu tiêu biểu ở cột B cho phù hợp. Điểm chung của các tác giả này là gì?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
Câu 1
Trả lời câu hỏi câu 1 trang 48 SBT Lịch sử 10
Câu 1. Hãy nối các tác giả ở cột A với những tác phẩm, thành tựu tiêu biểu ở cột B cho phù hợp. Điểm chung của các tác giả này là gì?
Phương pháp giải:
- Dựa mục II.2; II.4 trang 56; 58 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
- Nối tên tác giả với thành tựu của họ:
1 – E 2 – H 3- G 4 – B
5 - D 6 – C 7 – A
- Điểm chung của các tác giả này:
+ Họ đều là những nhà khoa học, nhà văn, nhà sử học của Hy Lạp thời kì cổ đại.
+ Thành tựu của họ đều có sức ảnh hưởng đến lịch sử nhân loại giai đoạn sau và mang tính ứng dụng cao.
Câu 2
Trả lời câu hỏi câu 2 trang 49 SBT Lịch sử 10
Câu 2. Hãy phân loại các thành tựu thuộc văn minh Hy Lạp hay La Mã. Từ đó, hãy nhận định thế mạnh của từng nền văn minh và lí giải vì sao. Hoàn thành nội dung trả lời vào bảng dưới đây
Thành tựu |
a. Đền Pác-tê-nông (Parthenon). c. Cô-li-dê (Colosseum). e. Bê tông. h. Tượng thần Vệ nữ Mi-lo (Milo) |
b. Đền Pan-tê-ông (Pantheon). d. Lịch Gờ-re-gô-ri (Geogre). g. Trường ca I-li-át. i. Cầu Pont du Gard. |
Hy Lạp Gồm các thành tựu…….............. …………………………………. …………………………………. |
La Mã Gồm các thành tựu……..................... ………………………………………. ………………………………………. |
|
Thế mạnh |
…………………………………. …………………………………. |
………………………………………. ………………………………………. |
Nguyên nhân |
…………………………………. …………………………………. |
………………………………………. ………………………………………. |
Phương pháp giải:
- Dựa mục II.3 trang 56; 57 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Thành tựu |
a. Đền Pác-tê-nông (Parthenon). c. Cô-li-dê (Colosseum). e. Bê tông. h. Tượng thần Vệ nữ Mi-lo (Milo) |
b. Đền Pan-tê-ông (Pantheon). d. Lịch Gờ-re-gô-ri (Geogre). g. Trường ca I-li-át. i. Cầu Pont du Gard. |
Hy Lạp Gồm các thành tựu: a. Đền Pác-tê-nông (Parthenon). g. Trường ca I-li-át. d. Lịch Gờ-re-gô-ri (Geogre). h. Tượng thần Vệ nữ Mi-lo (Milo) |
La Mã Gồm các thành tựu: b. Đền Pan-tê-ông (Pantheon). c. Cô-li-dê (Colosseum). i. Cầu Pont du Gard. e. Bê tông. |
|
Thế mạnh |
Hy Lạp có thế mạnh trong các lĩnh vực về văn học, sử học, khoa học là chủ yếu. |
Thế mạnh của La Mã chủ yếu trong lĩnh vực kiến trúc. |
Nguyên nhân |
Xuất phát từ lịch sử hình thành Hy Lạp trải qua những cuộc chiến tranh. |
La Mã tiếp thu những thành tựu văn minh của Hy Lạp rồi phát triển hơn nữa. |
Câu 3
Trả lời câu hỏi câu 3 trang 50 SBT Lịch sử 10
Câu 3. Hãy so sánh để tìm ra điểm khác nhau trong phong cách kiến trúc của 2 công trình cổ đại: Đền Pác-tê-nông (Hy Lạp) và Đền Pan-tê-ông (La Mã). Hãy kể một số công trình nổi bật hiện nay có điểm giống nhau tương tự.
Phương pháp giải:
- Dựa mục II.3 trang 56 SGK Lịch sử 10
- Tìm kiếm trên nguồn Internet cụm từ khóa “sự khác biệt của đền Pác-tê-nông và đến Pan-tê-ông”; “những công trình có kiến trúc tương tự nhau trên thế giới”.
Lời giải chi tiết:
- So sánh điểm khác biệt về kiến trúc:
Đền Pác-tê-nông (Hy Lạp) |
Đền Pan-tê-ông (La Mã) |
- Kiểu cấu trúc Doric, có 8 cột ở phía mặt tiền, với 4 mặt tạo thành hình chữ nhật, mỗi mặt đều có một hàng cột. - Cột được tạo thành do chồng nhiều lớp đá tròn lên nhau, dùng kĩ thuật ghép đá chứ không dùng chất kết dính nào cả. - Trên trần là những tác phẩm điêu khắc tinh xảo khắc họa những chiến công của người Hy Lạp. |
- Trung tâm đền là tòa nhà hình trụ tròn, bên trên có vòm hình bán cầu. - Chất liệu cột đá là đá hoa cương xám, đá cẩm thạch trắng, hoa cương hồng,… - Hệ thống cột đá chỉ bao bên ngoài, vào đến bên trong lại là kiến trúc vòm thep hơi hướng tôn giáo. |
- Kể một số công trình nổi bật hiện nay có điểm giống nhau tương tự.
+ Đền Ăng-co Vát (Campuchia).
+ Tòa nhà Quốc hội của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ
+ Sở giao dịch chứng khoán Niu-oóc (Hoa Kỳ)
+ Tòa nhà Reichstag ở Béc-lin (Đức)
câu 4
Trả lời câu hỏi câu 4 trang 50 SBT Lịch sử 10
Câu 4. Hoàn thành bảng thống kê dưới đây về những thành tựu tiêu biểu của khoa học Hy Lạp và La Mã cổ đại. Tại sao các hiểu biết khoa học đến thời kì này mới trở thành khoa học?
Phương pháp giải:
- Dựa mục II.4 trang 58 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Lĩnh vực |
Thành tựu tiêu biểu |
Ý nghĩa, giá trị nổi bật |
Khoa học tự nhiên |
- Talet với Định lí về cạnh của một tam giác. - Ác-si-mét với định lí đòn bẩy. - Hi-pô-crat đề ra phương pháp chữa bệnh bằng thuốc và giải phẫu. |
- Ứng dụng vào Toán học. - Ứng dụng vào xây dựng. - Tăng khả năng chữa thành công các bệnh trong y học. |
Thiên văn học |
- A-ri-xtac với thuyết Nhật tâm. - Ê-ra-tô-xten tính được chu vi của Trái Đất với sai số rất nhỏ. - Làm ra lịch Giu-li-an. |
- Ứng dụng cho việc giải thích các hiện tượng trong tự nhiên. - Ứng dụng vào ngành công nghiệp vũ trụ. - Dương lịch (công lịch) mà ngày nay đang sử dụng. |
Sử học |
- Hê-rô-đốt với tác phẩm “Lịch sử cuộc chiến tranh Hy Lạp và Ba Tư”. - Tuy-xi-đít với tác phẩm “Lịch sử cuộc chiến tranh Pê-lô-pô-nê-dơ”. - Sử gia La Mã: Pô-li-bi-út, Ti-tút Li-vi-út |
Giúp người đời sau có tư liệu để tìm hiểu về lịch sử của Hy Lạp và La Mã cổ đại (chế độ nhà nước, đặc trưng nổi bật,…) thông qua các tác phẩm sử học. |
Kĩ thuật |
Sử dụng đòn bẩy, máy bắn đá, máy bơm nước, chế tạo bê tông,… |
Thường được ứng dụng trong xây dựng các công trình kiến trúc và đời sống sinh hoạt nhân loại. |
- Các hiểu biết khoa học đến thời kì này mới trỏ thành khoa học:
+ Độ chính xác của khoa học đặc biệt là Toán học không chỉ ghi chép và giải các bài toán riêng biệt mà thể hiện trình độ khái quát thành định lí, tiên đề, lí thuyết có giá trị khái quát hóa cao.
+ Có các nhà khoa học tên tuổi đặt nền móng cho các ngành khoa học sau này như: tiên đề Ơ-cơ-lit, định lý Pi-ta-go, định lý Ta-let,...
+ Những vấn đề mà thời đại này nghiên cứu vẫn còn có giá trị sử dụng đến ngày nay.
Câu 5
Trả lời câu hỏi câu 5 trang 51 SBT Lịch sử 10
Câu 5. Điều kiện tự nhiên tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế và chế độ chính trị của Hy Lạp và La Mã cổ đại?
Phương pháp giải:
- Dựa mục I.1 trang 53 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
* Ảnh hưởng sự phát triển kinh tế:
- Địa hình Hy Lạp bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai không màu mỡ nhưng có nhiều vũng vịnh. => Thúc đẩy kinh tế ngoại thương đường biển phát triển
- Địa hình La Mã có nhiều đồng bằng rộng lớn, khí hậu ấm áp, mưa nhiều => thuận lợi cho trồng trọt (nho, ô liu) và chăn nuôi; giàu tài nguyên khoáng sản => Thúc đẩy nghề luyện kim sớm phát triển.
* Ảnh hưởng chế độ chính trị:
- Địa hình Hy Lạp và La Mã đều có rất nhiều đảo và giáp biển => đa dạng tộc người.
=> Hình thành các thị quốc (do nhà nước hình thành riêng lẻ không giống phương Đông cần nhu cầu trị thủy).
=> Chế độ dân chủ chủ nô (với hai lực lượng xã hội chính là chủ nô về nô lệ).
câu 6
Trả lời câu hỏi câu 6 trang 51 SBT Lịch sử 10
Câu 6. Kho tàng thần thoại của Hy Lạp có giá trị như thế nào khi tìm hiểu văn minh Hy Lạp?
Phương pháp giải:
- Dựa mục II.2 trang 56 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Thần thoại là một kho tàng phong phú các câu chuyện về các vị thần, sự hình thành của vũ trụ, cuộc đấu tranh trong thế giới muôn loài.
Giá trị khi tìm hiểu văn minh Hy Lạp:
- Sử thi: Đề tài thần thoại được thể hiện xuyên suốt, hiện diện tiêu biểu ở hai bộ sử thi là I-li-át và Ô-đi-xê
- Thơ ca: “Gia phả các vị thần” của Hê-đi-ốt; các thi sĩ tiêu biểu như Xô-lông, Panh-đa,…
- Kịch: Lễ hội thần rượu nho của Đi-ô-ni-xốt; Ơ-đíp làm vua; Prômêtê;….
- Kiến trúc – điêu khắc: đền Pác-tê-nông, tượng vệ nữ Milo,….
=> Tìm hiểu được hệ thống các vị thần của lịch sử Hy Lạp, cuộc chiến tranh bảo vệ đất nước của Hy Lạp trong trận chiến thành Tơ-roa.
Câu 7
Trả lời câu hỏi câu 7 trang 51 - 54 SBT Lịch sử 10
Câu 7. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng
1. Phần lớn lãnh thổ của nền văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại có địa hình
A. đồng bằng.
B. cao nguyên.
C. núi và cao nguyên.
D. núi và đồng bằng.
Phương pháp giải:
- Dựa mục I.1 trang 53 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Phần lớn lãnh thổ của nền văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại có địa hình là núi và cao nguyên, đất đai khô rắn và không màu mỡ, chỉ thích hợp trồng các cây lâu năm như nho, ô-liu, chanh vàng,…
=> Chọn đáp án C.
2. Kim loại nào đã thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cư dân Địa Trung Hải thời cổ đại?
A. Sắt.
B. Đồng.
C. Thiếc.
D. Đồng đỏ.
Phương pháp giải:
- Dựa mục I.2 trang 54 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Vào thiên niên kỉ I TCN, đồ sắt phổ biến được sử dụng đã thúc đẩy sự phát triển kinh tế (luyện kim, đúc tiền,…) của cư dân Địa Trung Hải thời cổ đại.
=> Chọn đáp án A.
3. Kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại Hy Lạp – La Mã là gì?
A. Nông nghiệp và thủ công nghiệp.
B. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
C. Thương nghiệp và nông nghiệp.
D. Trồng trọt và chăn nuôi.
Phương pháp giải:
- Dựa mục I.2 trang 54 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại Hy Lạp – La Mã làthủ công nghiệp và thương nghiệp do đặc điểm điển hình của điều kiện tự nhiên chi phối.
=> Chọn đáp án B.
4. Lực lượng lao động chính ở các quốc gia cổ đại Hy Lạp – La Mã là
A. chủ nô.
B. nô lệ.
C. nông dân.
D. quý tộc.
Phương pháp giải:
- Dựa mục I.3 trang 54 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Lực lượng lao động chính ở các quốc gia cổ đại Hy Lạp – La Mã là nô lệ được các chủ nô mua về trong các lần giao thương với bên ngoài hoặc là những người nông dân bị bần cùng hóa.
=> Chọn đáp án B.
5. Xã hội cổ đại Hy Lạp – La Mã cổ đại có hai giai cấp cơ bản là
A. địa chủ và nông dân.
B. quý tộc và nông dân.
C. chủ nô và nô lệ.
D. chủ nô và nông dân công xã.
Phương pháp giải:
- Dựa mục I.3 trang 54 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Xã hội cổ đại Hy Lạp – La Mã cổ đại có hai giai cấp cơ bản làchủ nô và nô lệ xuất phát từ đặc điểm kinh tế thủ công thương nghiệp chi phối.
=> Chọn đáp án C.
6. Địa bàn sinh sống của cư dân ở Địa Trung Hải là
A. nông thôn.
B. miền núi.
C. thành thị.
D. trung du.
Phương pháp giải:
Dựa mục I.3 trang 54 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Địa bàn sinh sống của cư dân ở Địa Trung Hải là thành thị. Họ đã hình thành các quốc gia thành bang (còn gọi là thị quốc)
=> Chọn đáp án C.
7. Mô hình của một thị quốc Hy Lạp cổ đại
A. gồm một pháo đài và xung quanh là dân cư sinh sống.
B. gồm một thành thị với vùng đất đai trồng trọt xung quanh.
C. gồm nhiều thành thị liên kết thành một thành bang.
D. lấy một dân tộc đông nhất và hùng mạnh nhất làm nòng cốt.
Phương pháp giải:
- Dựa mục I.3 trang 46 SGK Lịch sử 10.
- Tìm kiếm trên nguồn internet cụm từ khóa “thị quốc Hy Lạp cổ đại”.
Lời giải chi tiết:
Mô hình của một thị quốc Hy Lạp cổ đạigồm một thành thị với vùng đất đai trồng trọt xung quanh. Trong thành thị có lâu đài, phố xá, bến cảng, sân vận động,….
=> Chọn đáp án B.
8. Người Hy Lạp – La Mã cổ đại thường mua lúa mì, súc vật, lông thú từ khu vực nào?
A. Châu Phi.
B. Hắc Hải, Ai Cập.
C. Ấn Độ, Trung Quốc.
D. Bắc Phi.
Phương pháp giải:
Dựa mục I.2 trang 54 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Người Hy Lạp – La Mã cổ đại thường mua lúa mì, súc vật, lông thú từ khu vực phương Đông gồm các quốc gia gần biển Hắc Hải và Ai Cập.
=> Chọn đáp án B.
9. Mâu thuẫn cơ bản của xã hội cổ đại Hy Lạp – La Mã là mâu thuẫn giữa
A. nông dân với địa chủ.
B. nông nô với lãnh chúa.
C. nô lệ với chủ nô.
D. nông dân với quý tộc.
Phương pháp giải:
- Dựa mục I.3 trang 54 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Mâu thuẫn cơ bản của xã hội cổ đại Hy Lạp – La Mã là mâu thuẫn giữanô lệ với chủ nô dựa trên quan hệ bóc lột của 2 giai cấp đối kháng trong xã hội.
=> Chọn đáp án C.
10. Một trong những cống hiến lớn có giá trị đến nay của cư dân La Mã là
A. bảng chữ cái gồm 26 chữ.
B. Đền Pác-tê-nông.
C. giấy, thuốc súng, la bàn.
D. Đấu trường La Mã.
Phương pháp giải:
- Dựa mục II trang 55 - 59 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Một trong những cống hiến lớn có giá trị đến nay của cư dân La Mã là đấu trường La Mã.
A và B loại vì là thành tựu của Hy Lạp.
C loại vì là thành tựu của Trung Quốc.
=> Chọn đáp án D.
11. Vì sao thương nghiệp hàng hải phát triển mạnh ở Hy Lạp – La Mã cổ đại?
A. Nông nghiệp kém phát triển.
B. Quốc gia chủ yếu là thành thị.
C. Đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt.
D. Giao thông đường biển thuận lợi.
Phương pháp giải:
- Dựa mục I.1 trang 53 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Lí do thương nghiệp hàng hải phát triển mạnh ở Hy Lạp – La Mã cổ đại xuất phát từ việc giao thông đường biển thuận lợi (có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh với các hải cảng)
=> Chọn đáp án D.
12. Vì sao nói chữ viết là cống hiến lớn lao của La Mã cổ đại?
A. Kí hiệu ít, đơn giản, dễ biểu đạt ý nghĩa sự vật, hiện tượng.
B. Được tất cả các nước trên thế giới sử dụng đến ngày nay.
C. Có hệ thống chữ cái hoàn chỉnh, cùng với hệ thống chữ số La Mã.
D. Đơn giản, khoa học, khả năng ghép chữ linh hoạt, dễ phổ biến.
Phương pháp giải:
- Dựa mục II.1 trang 55 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Lí do nói chữ viết là cống hiến lớn lao của La Mã cổ đại vìđơn giản, khoa học, khả năng ghép chữ linh hoạt, dễ phổ biến trên toàn thế giới đến hiện nay – chữ Latinh.
=> Chọn đáp án D.
13. Những tiến bộ trong cách tính lịch của người phương Tây so với phương Đông xuất phát từ
A. cách tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trăng.
B. việc đúc rút kinh nghiệm từ thực tiễn sản xuất.
C. sự hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời.
D. việc tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trời.
Phương pháp giải:
- Dựa mục II.4 trang 58 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Những tiến bộ trong cách tính lịch của người phương Tây so với phương Đông xuất phát từ việc tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trời. => Người La Mã tính được 1 năm có 365 ngày và ¼ ngày (gần với hệ thống lịch hiện nay).
=> Chọn đáp án D.
14. Người La Mã sớm có hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời là nhờ
A. vào việc canh tác nông nghiệp.
B. họ thường giao thương bằng đường biển.
C. vào việc buôn bán giữa các thị quốc.
D. sự phát triển của khoa học – kĩ thuật.
Phương pháp giải:
Dựa mục II.4 trang 58 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Người La Mã sớm có hiểu biết chính xác về Trái Đất (là hình cầu) và hệ Mặt Trời (các thiên thể chuyển động quanh Trái Đất) là nhờsự phát triển của khoa học – kĩ thuật nên họ có nhiều hiểu biết về thiên văn.
=> Chọn đáp án D.
15. Điểm giống nhau giữa tầng lớp nông dân công xã ở phương Đông cổ đại với tầng lớp nô lệ ở xã hội phương Tây cổ đại là gì?
A. Lực lượng đông đảo nhất và là lực lượng sản xuất chính của xã hội.
B. Lực lượng đông đảo nhất và không có vai trò quan trọng trong xã hội.
C. Lực lượng thiểu số và không có vai trò quan trọng trong xã hội.
D. Lực lượng đông đảo nhất và phải đóng thuế cho nhà nước.
Phương pháp giải:
- Dựa mục I.3 trang 54 SGK Lịch sử 10.
- Vận dụng kiến thức bài 6. Ai Cập; 7.Trung Quốc; 8. Ấn Độ về điều kiện chính trị - xã hội.
Lời giải chi tiết:
Điểm giống nhau giữa tầng lớp nông dân công xã ở phương Đông cổ đại với tầng lớp nô lệ ở xã hội phương Tây cổ đại là họ làlực lượng đông đảo nhất và là lực lượng sản xuất chính của xã hội (Phần lớn mọi của cải trong xã hội đều do họ sản xuất).
=> Chọn đáp án A.
16. Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hy Lạp và La Mã cổ đại ở châu Á và châu Phi đã thể hiện ý nghĩa nào dưới đây?
A. Hoạt động thương mại và lưu thông tiền tệ phát triển.
B. Nghề đúc tiền phát triển mạnh ở châu Á và châu Phi.
C. Thị quốc hình thành và mở rộng lãnh thổ.
D. Thủ công nghiệp ở các thị quốc phát triển mạnh.
Phương pháp giải:
- Dựa mục I.2 trang 54 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hy Lạp và La Mã cổ đại ở châu Á và châu Phi đã thể hiện hoạt động thương mại và lưu thông tiền tệ phát triển giữa phương Tây với các quốc gia khác trên thế giới.
=> Chọn đáp án A.
17. Chữ Quốc ngữ của Việt Nam hiện nay có nguồn gốc từ
A. chữ tượng hình Trung Hoa.
B. chữ Phạn của Ấn Độ.
C. hệ chữ cái La Mã.
D. hệ chữ cái Hy Lạp.
Phương pháp giải:
- Dựa mục II.1 trang 55 SGK Lịch sử 10
- Tìm kiếm trên nguồn internet cụm từ khóa “nguồn gốc chữ Quốc ngữ Việt Nam”
Lời giải chi tiết:
Chữ Quốc ngữ của Việt Nam hiện nay có nguồn gốc từ hệ chữ cái La Mã (còn gọi là chữ Latinh).
=> Chọn đáp án C.
18. Vì sao hiện nay nhân loại tiếp tục duy trì Đại hội thể thao Ô-lim-píc (Olympic)?
A. Đề cao tinh thần hòa bình, đoàn kết các dân tộc.
B. Để phát triển các môn thể thao điền kinh cơ bản.
C. Đề cao giá trị văn hóa và tinh thần của Hy Lạp.
D. Phát huy nguyên tắc bình đẳng của các dân tộc.
Phương pháp giải:
- Dựa mục “Âm vang di sản” trang 60 SGK Lịch sử 10
- Tìm kiếm trên nguồn internet cụm từ khóa “Đại hội thể thao Olympic”
Lời giải chi tiết:
Lí do hiện nay nhân loại tiếp tục duy trì Đại hội thể thao Olympic là vì nó mang ý nghĩa biểu trưng cho sự bình đẳng, tinh thần hòa bình, đoàn kết các dân tộc trên toàn thế giới.
=> Chọn đáp án A.
19. Hàng hóa trao đổi, mua bán quan trọng nhất ở Địa Trung Hải cổ đại là gì?
A. Rượu nho.
B. Dầu ô liu.
C. Đồ mĩ nghệ.
D. Nô lệ.
Phương pháp giải:
- Dựa mục I.2 trang 54 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Hàng hóa trao đổi, mua bán quan trọng nhất ở Địa Trung Hải cổ đại là nô lệ giúp họ có thêm lực lượng phục vụ cho sản xuất trong xã hội.
=> Chọn đáp án D.
20. Điểm tiến bộ của thể chế dân chủ ở Hy Lạp cổ đại so với chế độ chuyên chế trung ương tập quyền ở phương Đông cổ đại là gì?
A. Công dân A-ten (Athens) được quyền lựa chọn người quản lí nhà nước.
B. Tất cả công dân của A-ten có quyền bầu chọn người quản lí nhà nước.
C. Công dân của thành thị có quyền bầu ra người quản lí nhà nước.
D. Công dân nam từ 18 tuổi được quyền bầu chọn người quản lí nhà nước.
Phương pháp giải:
- Dựa mục I.3 trang 54 SGK Lịch sử 10
- Vận dụng kiến thức về chế độ quân chủ chuyên chế của phương Đông (bài 6,7,8).
- Tìm kiếm nguồn Internet cụm từ khóa “điểm tiến bộ của thể chế dân chủ ở Hy Lạp cổ đại”.
Lời giải chi tiết:
Điểm tiến bộ của thể chế dân chủ ở Hy Lạp cổ đại so với chế độ chuyên chế trung ương tập quyền ở phương Đông cổ đại là
- Nền chuyên chế cổ đại phương Đông: vua đứng đầu và nắm mọi quyền hành, lời của vua ban ra tất cả đều phải nghe theo
- Nền dân chủ phương Tây : Đại hội Công dân (nam từ 18 tuổi) được quyền bầu chọn người quản lí nhà nước.
=> Chọn đáp án D.
- Bài 10. Văn minh Tây Âu thời Phục Hưng SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 8. Văn minh Ấn Độ SBT Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 7. Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 6. Văn minh Ai Cập cổ đại SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 5. Khái quát lịch sử thế giới văn minh Cổ - Trung Đại SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sử 10 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 10. Văn minh Tây Âu thời Phục Hưng SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 5. Khái quát lịch sử thế giới văn minh Cổ - Trung Đại SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 12. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 11. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 13. Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời Cổ - Trung Đại SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 10. Văn minh Tây Âu thời Phục Hưng SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 5. Khái quát lịch sử thế giới văn minh Cổ - Trung Đại SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 12. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 11. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 13. Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời Cổ - Trung Đại SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo