Bài 7. Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo>
Điều kiện địa hình và khí hậu tác động như thế nào đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Trung Hoa?
Câu 1
Trả lời câu hỏi câu 1 trang 35 SBT Lịch sử 10
Câu 1. Điều kiện địa hình và khí hậu tác động như thế nào đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Trung Hoa?
- Phía tây:.......................................................................................................................
- Phía đông:.......................................................................................................................
- Tác động tích cực:..................................................................
- Khó khăn:.......................................................................................................................
Phương pháp giải:
- Dựa vào Hình 7.1. Lược đồ Trung Quốc thời cổ - trung đại và mục I.1 trang 34; 35 SGK Lịch sử 10 để thấy được vị trí địa lí đặc biệt của Trung Quốc ở khu vực các nước phương Đông.
Lời giải chi tiết:
- Phía tây: Có nhiều núi và cao nguyên; khí hậu ôn đới và cận nhiệt đới.
- Phía đông:
+ Lưu vực sông Hoàng Hà và sông Trường Giang tạo nên những đồng bằng rộng màu mỡ.
+ Thuộc khí hậu gió mùa, mưa nhiều vào mùa hạ.
- Tác động tích cực:
+ Các bộ tộc sớm đến cư trú ở ven sông => sớm hình thành nhà nước.
+ Phía Đông thích hợp để nông nghiệp phát triển với điều kiện khí hậu, đất đai thuận lợi.
- Khó khăn: Hay xảy ra thiên tai lũ lụt => cần chú trọng công tác trị thủy.
Câu 2
Trả lời câu hỏi câu 2 trang 35 SBT Lịch sử 10
Câu 2. Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (...) cho phù hợp để cho biết vì sao ở Trung Quốc, chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền sớm hình thành.
“bẻ đũa từng chiếc” thống nhất trị thủy, chống ngoại xâm
Tần (221-206 TCN) Hạ, Thương, Chu giai cấp mới
chính quyền chuyên chế Minh (1368 – 1644)
Phương pháp giải:
- Dựa vào mục I trang 35; 36 SGK Lịch sử 10
- Các từ khóa cần chú ý: quân chủ chuyên chế tập quyền, sức mạnh, hình thành sớm, Trung Quốc.
Lời giải chi tiết:
Từ 2000 năm TCN, các triều đại Hạ, Thương, Chu đã xây dựng những nhà nước cổ đại đầu tiên. Đến thế kỉ III TCN còn lại 7 nước. Do sự phát triển của sản xuất, xã hội Trung Quốc phân hóa sâu sắc, các giai cấp mới xuất hiện. Để tập hợp sức mạnh trị thủy, chống ngoại xâm và mở rộng lãnh thổ, cộng đồng cư dân Trung Quốc sớm có tính thống nhất cao, xây dựng bộ máy chính quyền chuyên chế Giữa thế kỉ III TCN, Tần Thủy Hoàng khôn khéo dùng chiến lược “bẻ đũa từng chiếc” đánh bại 6 nước, thống nhất Trung Quốc.
Thiết chế nhà nước phong kiến quân chủ hình thành ở thời Tần (221-206 TCN)phát triển qua các triều đại và hoàn chỉnh dưới thời Minh (1368 – 1644).
Câu 3
Trả lời câu hỏi câu 3 trang 36 SBT Lịch sử 10
Câu 3. Biểu hiện nào chứng tỏ chế độ phong kiến xác lập dưới thời Tần? Nêu những hiểu biết của em về nhân vật lịch sử đã thống nhất Trung Quốc và xác lập chế độ phong kiến.
Biểu hiện chứng tỏ chế độ phong kiến xác lập dưới thời Tần:
- Giai cấp mới hình thành:
- Hình thức bóc lột:
- Quan hệ giữa địa chủ và nông dân lĩnh canh:
Nhân vật lịch sử đã thống nhất Trung Quốc và xác lập chế độ phong kiến:
Phương pháp giải:
- Dựa vào mục I.3 trang 36 SGK Lịch sử 10
- Các từ khóa cần chú ý: thời Tần, thống nhất, xác lập chế độ phong kiến, địa chủ, nông dân lĩnh canh, Tần Thủy Hoàng.
Lời giải chi tiết:
* Biểu hiện:
- Giai cấp mới hình thành: Từ thời nhà Tần, xã hội Trung Quốc gồm vua quan, địa chủ, nông dân, thợ thủ công và thương nhân.
- Hình thức bóc lột: phát canh – thu tô.
- Quan hệ giữa địa chủ và nông dân lĩnh canh: Vì nông nghiệp là nền sản xuất chính của Trung Quốc nên
+ Địa chủ: cho nông dân thuê ruộng đất để cày cấy và thu lợi nhuận sau mỗi vụ.
+ Nông dân lĩnh canh: nhận ruộng từ địa chủ và phải nộp hầu hết hoa lợi cho địa chủ (chỉ giữ lại 1 phần rất nhỏ)
* Nhân vật lịch sử đã thống nhất Trung Quốc và xác lập chế độ phong kiến:
Tần Thủy Hoàng ( 259 TCN – 210 TCN)
- Vị vua thứ 36 của thời Tần.
- Công lao: Thống nhất Trung Quốc và xác lập chế độ phong kiến.
- Theo trường phái Pháp gia, trị nước theo lối Pháp trị.
- Là người cho xây dựng đoạn Trường Thành đầu tiên trong lịch sử Trung Quốc.
- Cho xây dựng lăng mộ của riêng mình ( bắt những người tùy tùng theo hầu phải chết theo khi ông qua đời) => chuyên quyền.
Câu 4
Trả lời câu hỏi câu 4 trang 36 SBT Lịch sử 10
Câu 4. Kể tên những phát minh kĩ thuật của người Trung Quốc thời cổ - trung đại. Những phát minh nào có ảnh hưởng lớn đến các cuộc phát kiến địa lí ở châu Âu? Phát minh nào có ý nghĩa quan trọng đến giáo dục và phát triển tri thức? Giải thích.
- Những phát minh kĩ thuật:
- Những phát minh ảnh hưởng đến các cuộc phát kiến địa lí:
Giải thích:
- Phát minh có ý nghĩa quan trọng đến giáo dục và phát triển tri thức:
Giải thích:
Phương pháp giải:
- Dựa vào mục II.4 trang 39 SGK Lịch sử 10
- Các từ khóa cần chú ý: thành tựu, khoa học kĩ thuật, phát kiến địa lí, giáo dục và phát triển tri thức.
Lời giải chi tiết:
- Những phát minh kĩ thuật:
+ Kĩ thuật làm giấy.
+ Kĩ thuật in.
+ Thuốc súng.
+ La bàn.
- Những phát minh ảnh hưởng đến các cuộc phát kiến địa lí: La bàn
Giải thích: Nhờ có phát minh la bàn của Trung Quốc mà đến thế kỉ XV – XVI, các nước châu Âu (đại diện là Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha) dựa vào la bàn để xác định phương hướng trên đại dương bao la trong hải trình tìm kiếm những con đường mới của các nhà thám hiểm.
- Phát minh có ý nghĩa quan trọng đến giáo dục và phát triển tri thức: kĩ thuật làm giấy và kĩ thuật in.
Giải thích: Nhờ có việc phát minh ra kĩ thuật làm giấy và kĩ thuật in của Trung Quốc mà ngày nay trên thế giới con người đang sử dụng tạo ra những loại giấy trắng và in được những tác phẩm phục vụ cho nhân loại.
Câu 5
Trả lời câu hỏi câu 5 trang 37 SBT Lịch sử 10
Câu 5. Hoàn thành bảng thống kê về một thành tựu của văn minh Trung Hoa còn ý nghĩa giá trị đến ngày nay mà em thích nhất. Giải thích vì sao?
Phương pháp giải:
- Dựa vào mục II trang 37- 42 SGK Lịch sử 10
- Lựa chọn một thành tựu văn minh tiêu biểu và đưa ra được lập luận.
Lời giải chi tiết:
Thành tựu |
Nguyên nhân ra đời |
Ý nghĩa |
Giá trị ở thời hiện đại |
Giải thích vì sao |
Tư tưởng, tôn giáo ( thuyết Ngũ hành) |
Giải thích nguồn gốc của thế giới quan duy vật biện chứng của con người. |
Mang yếu tố khoa học, một phần giúp tăng yếu tố thành công cho một lĩnh vực ứng dụng thuyết ngũ hành |
- Ứng dụng trong y học (chẩn đoán bệnh, bào chế thuốc,…) - Kết hôn (xem mệnh hợp) - Xây dựng, lựa chọn màu sắc nhà cửa, xe cộ,… |
Vì thuyết ngũ hành giúp một phần giải thích được nhiều hiện tượng thiết thực trong cuộc sống hiện nay. |
Câu 6
Trả lời câu hỏi câu 6 trang 37 SBT Lịch sử 10
Câu 6. Hãy sắp xếp theo thứ tự các ý sau để trình bày sự hình thành của xã hội phong kiến ở Trung Quốc.
A. Xã hội thay đổi sau sắc: giai cấp địa chủ xuất hiện, nông dân công xã bị phân hóa.
B. Việc sử dụng phổ biến công cụ bằng sắt làm năng suất lao động và sản lượng tăng.
C. Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành.
D. Địa chủ giao đất cho nông dân lĩnh canh, thu tô thuế (phát canh thu tô).
Phương pháp giải:
- Dựa vào mục I.1; I.2 trang 35; 36 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Câu 7
Trả lời câu hỏi câu 7 trang 38; 39 SBT Lịch sử 10
Câu 7. Nối tác giả (cột A) với tác phẩm tiêu biểu (cột B) và thông tin phù hợp ở cột C
A1+….+…. A2+….+…. A3+….+…. A4+….+….
Phương pháp giải:
- Dựa vào II.3; II. 4 trang 38; 40 SGK Lịch sử 10
- Tìm kiếm nguồn Internet các từ khóa: Địa động nghi, sử kí Tư Mã Thiên, kĩ thuật giấy, Thái Luân,…
Lời giải chi tiết:
Trả lời:
A1 + B2 + C1 A2 + B4 + C3
A3 + B1 + C4 A4 + B3 + C2
Câu 8
Trả lời câu hỏi câu 8 trang 39 - 41 SBT Lịch sử 10
Câu 8. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng
1. Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập dưới triều đại nhà
A. Tần.
B. Hán.
C. Đường.
D. Tống.
Phương pháp giải:
- Dựa vào mục I.3 trang 36 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng đánh bại 6 nước, thống nhất Trung Quốc => nhà Tần mở đầu cho việc xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc.
=> Chọn đáp án A.
2. Các giai cấp, tầng lớp nào hình thành trong xã hội phong kiến Trung Quốc?
A. Địa chủ, nông dân tự canh, nông nô.
B. quan lại, nông dân, nông dân lĩnh canh.
C. Địa chủ, nông dân lĩnh canh, nông dân tự canh.
D. Địa chủ phong kiến, nông dân lĩnh canh, nô lệ.
Phương pháp giải:
- Dựa vào mục I.3 và Hình 7.5. Các giai tầng chủ yếu trong xã hội trung đại Trung Quốc trang 36 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Các giai cấp, tầng lớp nào hình thành trong xã hội phong kiến Trung Quốc có: hoàng đế, quan lại, quý tộc, nho sĩ, nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô lệ.
=> Chọn đáp án D.
3. Những người nông dân Trung Quốc thời phong kiến có sở hữu ruộng đất để cày cấy gọi là
A. nông dân tự canh.
B. nông dân lĩnh canh.
C. nông nô.
D. địa chủ.
Phương pháp giải:
- Dựa vào mục I.3 trang 36 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Trong xã hội Trung Quốc thời phong kiến, nông dân chia làm 2 loại
- Nông dân có sở hữu ruộng đất để cày cấy gọi là nông dân tự canh.
- Nông dân nhận ruộng từ địa chủ để cày cấy gọi là nông dân lĩnh canh.
=> Chọn đáp án A.
4. Những người nông dân Trung Quốc thời phong kiến không có ruộng đất phải nhận ruộng đất của địa chủ để cày cấy gọi là
A. nông dân tự canh.
B. nông dân lĩnh canh.
C. nông nô.
D. nô lệ.
Phương pháp giải:
- Dựa vào mục I.3 trang 36 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Trong xã hội Trung Quốc thời phong kiến, nông dân chia làm 2 loại
- Nông dân có sở hữu ruộng đất để cày cấy gọi là nông dân tự canh.
- Nông dân nhận ruộng từ địa chủ để cày cấy gọi là nông dân lĩnh canh.
=> Chọn đáp án B.
5. Quan hệ sản xuất phong kiến là quan hệ địa chủ giao ruộng đất cho
A. nông dân tự canh để thu tô thuế.
B. nông dân công để thu tô thuế.
C. nông dân lĩnh canh để thu tô thuế.
D. nông nô lĩnh canh để thu tô thuế.
Phương pháp giải:
- Dựa vào mục I.3 trang 36 SGK Lịch sử 10
- Tìm kiếm trên Internet cụm từ khóa: quan hệ sản xuất phong kiến Trung Quốc
Lời giải chi tiết:
Quan hệ sản xuất phong kiến là quan hệ địa chủ giao ruộng đất chonông dân lĩnh canh để thu tô thuế. (Mối quan hệ phát canh – thu tô)
=> Chọn đáp án C
6. Tầng lớp nào dưới đây là lực lượng lao động chính của xã hội Trung Quốc cổ - trung đại?
A. Quý tộc.
B. Nông dân công xã.
C. Nô lệ.
D. Nông nô.
Phương pháp giải:
- Dựa vào mục I.3 trang 36 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Vì đặc trưng kinh tế của xã hộiTrung Quốc cổ - trung đại là sản xuất nông nghiệp nên lực lượng lao động chính trong xã hội là tầng lớp nông dân công xã.
=> Chọn đáp án B.
7. Tính chất của nhà nước Trung Quốc cổ - trung đại là
A. nhà nước chuyên chế tập quyền.
B. nhà nước chuyên chế tản quyền.
C. nhà nước chiếm hữu nô lệ.
D. nhà nước dân chủ cổ đại.
Phương pháp giải:
- Dựa vào mục I.3 và Hình 7.3; 7.4; 7.5 trang 36 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Tính chất của nhà nước Trung Quốc cổ - trung đại là nhà nước chuyên chế tập quyền
- Cổ đại: đứng đầu là Thiên tử.
- Trung đại: đứng đầu là Hoàng đế.
=> Chọn đáp án A.
8. Đứng đầu nhà nước Trung Quốc cổ - trung đại là
A. Thiên tử.
B. Pha-ra-ông.
C. Chấp chính quan.
D. Tù trưởng.
Phương pháp giải:
- Dựa vào mục I.3 và Hình 7.3; 7.4; 7.5 trang 36 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Tính chất của nhà nước Trung Quốc cổ - trung đại là nhà nước chuyên chế tập quyền, đứng đầu là Thiên tử (Hoàng đế) nắm mọi quyền hành đất nước.
=> Chọn đáp án A.
9. Người Trung Quốc cổ đại viết chữ trên nguyên liệu gì?
A. Giấy, lụa.
B. Thẻ tre, trúc.
C. Đất sét.
D. Giấy pa-pi-rút.
Phương pháp giải:
- Dựa vào mục II.1 trang 37 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Người Trung Quốc cổ đại (từ thời nhà Thương) sáng tạo ra chữ tượng hình, viết chữ trên thẻ tre, trúc.
=> Chọn đáp án B.
10. Chữ tượng hình của người Trung Quốc ra đời trong khoảng thế kỉ XVI- XII TCN, khắc trên mai rùa, xương thú gọi là
A. chữ Tiểu triện.
B. chữ Đại triện.
C. chữ Giáp cốt.
D. Kim văn.
Phương pháp giải:
- Dựa vào mục II.1 trang 37 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Từ thời nhà Thương( từ TK XVI – XII TCN) người Trung Quốc cổ đại sáng tạo ra chữ tượng hìnhkhắc trên mai rùa, xương thú gọi là chữ Giáp cốt.
=> Chọn đáp án C.
11. “Con đường tơ lụa” là con đường trao đổi buôn bán từ Trung Quốc sang
A. Ấn Độ.
B. Ai Cập.
C. Trung Đông.
D. châu Âu.
Phương pháp giải:
- Dựa vào mục I.2 trang 35 SGK Lịch sử 10
- Tìm kiếm trên Internet cụm từ khóa “con đường tơ lụa”.
Lời giải chi tiết:
“Con đường tơ lụa” là con đường trao đổi buôn bán từ Trung Quốc sang các nước châu Âu để thúc đẩy kinh tế ngoại thương giữa hai châu lục phát triển
=> Đến đầu thế kỉ XV, con đường này bị người Ả-rập xâm chiếm.
=> Chọn đáp án D.
12. Tư tưởng, tôn giáo nào trở thành hệ tư tưởng phục vụ cho chế độ phong kiến Trung Quốc?
A. Nho giáo.
B. Phật giáo.
C. Đạo giáo.
D. Lão giáo.
Phương pháp giải:
- Dựa vào mục II.6 trang 42 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Từ thời nhà Hán (207 TCN), học thuyết của Nho giáo đã trở thành hệ tư tưởng phục vụ cho chế độ phong kiến Trung Quốc.
=> Chọn đáp án A.
13. Tư tưởng Nho giáo dưới thời nhà Hán đã trở thành cơ sở
A. lí luận và đạo đức của chế độ phong kiến.
B. đạo đức và tư tưởng của chế độ phong kiến.
C. lí luận và tư tưởng của chế độ phong kiến.
D. văn hóa và đạo đức của chế độ phong kiến.
Phương pháp giải:
- Dựa vào mục II.6 trang 42 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Tư tưởng Nho giáo (Nho gia) bao hàm các nội dung về triết học, đạo đức, đường lối trị nước và giáo dục.
=> Chọn đáp án B.
14. Tứ đại danh tác của nền văn học Trung Quốc thời Minh, Thanh là
A. Tây du ký, Thủy hử, Hồng lâu mộng, Liêu trai chí dị.
B. Tây du ký, Thủy hử, Đông Chu liệt quốc, Tam quốc diễn nghĩa.
C. Tây du ký, Kim Vân Kiều, Hồng lâu mộng, Tam quốc diễn nghĩa.
D. Tây du ký, Thủy hử, Hồng lâu mộng, Tam quốc diễn nghĩa.
Phương pháp giải:
- Dựa vào mục II.2 trang 38 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Tứ đại danh tác của nền văn học Trung Quốc thời Minh, Thanh gồm có:
- Tam quốc diễn nghĩa (La Quán Trung)
- Thủy hử (Thị Nại Âm)
- Hồng lâu mộng (Tào Tuyết Cần)
- Tây du kí (Ngô Thừa Ân)
=> Chọn đáp án D.
15. Bốn phát minh kĩ thuật quan trọng nào dưới đây của Trung Quốc thời phong kiến có đóng góp to lớn cho nền văn minh nhân loại?
A. La bàn, kĩ thuật in, thuốc súng, thuyền buồm.
B. La bàn, kĩ thuật in, súng thần công, giấy.
C. La bàn, kĩ thuật in, thuốc súng, giấy.
D. La bàn, địa động nghi, thuốc súng, giấy.
Phương pháp giải:
- Dựa vào mục II.4 trang 40 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Bốn phát minh kĩ thuật quan trọng của Trung Quốc thời phong kiến có đóng góp to lớn cho nền văn minh nhân loại gồm có: La bàn, kĩ thuật in, thuốc súng, giấy
=> Chọn đáp án C.
16. Nhận định nào dưới đây không đúng về giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc?
A. Hệ tư tưởng của giai cấp thống trị thời phong kiến.
B. Góp phần đào tạo nhân tài phục vụ cho đất nước.
C. Giáo dục nhân cách, đạo đức cho con người.
D. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Phương pháp giải:
- Dựa vào mục II.6 trang 42 SGK Lịch sử 10
- Tìm kiếm nguồn Internet cụm từ khóa “giá trị Nho giáo ở Trung Quốc”
Lời giải chi tiết:
Giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc gồm có:
- Là hệ tư tưởng của giai cấp thống trị thời phong kiến.
- Giáo dục nhân cách, đạo đức cho con người.
- Góp phần đào tạo nhân tài phục vụ cho đất nước (nội dung trong các kì thi tuyển chọn nhân tài).
=> Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa không phải là giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc.
=> Chọn đáp án D.
17. Chế độ quân điền ở Trung Quốc thời Đường là
A. lấy ruộng đất của địa chủ, quan lại chia cho nông dân.
B. lấy ruộng đất của nông dân giàu chia cho nông dân nghèo.
C. lấy ruộng tịch điền của nhà nước chia cho nông dân.
D. lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân.
Phương pháp giải:
- Tìm kiếm nguồn Internet cụm từ khóa “chế độ quân điền ở Trung Quốc thời Đường”
Lời giải chi tiết:
Chế độ quân điền ở Trung Quốc thời Đường là hoàng đế lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân theo một thời hạn nhất định => hết thời hạn sẽ trả lại cho nhà nước để chia những lượt tiếp theo.
=> Chọn đáp án D.
18. Tác giả và tác phẩm đặt nền móng cho sử học Trung Quốc là
A. Tư Mã Thiên và Sử ký.
B. Tư Mã Thiên và Hồi kí.
C. Lưu Tri Cơ và Sử thông.
D. Tư Mã Quang và Tư trị thông giám.
Phương pháp giải:
- Dựa vào mục II.3 trang 38 SGK Lịch sử 10
Lời giải chi tiết:
Tác giả và tác phẩm đặt nền móng cho sử học Trung Quốc là Tư Mã Thiên và Sử ký (được xếp vào Nhị thập tứ sử ghi chép sử Trung Quốc trong gần 3000 năm từ thời Hoàng đế đến thời Hán Vũ Đế).
=> Chọn đáp án A.
19. Quan hệ sản xuất trong xã hội phong kiến Trung Quốc là quan hệ giữa hai giai cấp nào?
A. Quý tộc với nông dân công xã.
B. Quý tộc với nông nô.
C. Địa chủ với nông dân lĩnh canh.
D. Địa chủ với nông dân tự canh.
Phương pháp giải:
- Dựa vào mục I.3 trang 36 SGK Lịch sử 10
- Tìm kiếm trên Internet cụm từ khóa: quan hệ sản xuất phong kiến Trung Quốc
Lời giải chi tiết:
Vì nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của Trung Quốc nên quan hệ sản xuất phong kiến là quan hệ giữa địa chủ với nông dân lĩnh canh theo hình thức phát canh - thu tô.
=> Chọn đáp án C.
20. Chính sách quân điền thời nhà Đường đã có tác dụng quan trọng nào?
A. Nông dân được chia đất để canh tác.
B. Nông dân hăng hái tăng gia sản xuất.
C. Nông dân sẵn sàng ủng hộ triều đình.
D. Hạn chế phong trào đấu tranh của nông dân.
Phương pháp giải:
- Tìm kiếm nguồn Internet cụm từ khóa “chế độ quân điền ở Trung Quốc thời Đường”
Lời giải chi tiết:
Chế độ quân điền ở Trung Quốc thời Đường là hoàng đế lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân theo một thời hạn nhất định => hết thời hạn sẽ trả lại cho nhà nước để chia những lượt tiếp theo.
=> Ý nghĩa: Nông dân được chia đất để canh tác phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt đến khoảng 60 tuổi.
=> Chọn đáp án A.
- Bài 8. Văn minh Ấn Độ SBT Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 9. Văn minh Hy Lạp- La Mã SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 10. Văn minh Tây Âu thời Phục Hưng SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 6. Văn minh Ai Cập cổ đại SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 5. Khái quát lịch sử thế giới văn minh Cổ - Trung Đại SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sử 10 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 10. Văn minh Tây Âu thời Phục Hưng SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 5. Khái quát lịch sử thế giới văn minh Cổ - Trung Đại SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 12. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 11. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 13. Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời Cổ - Trung Đại SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 10. Văn minh Tây Âu thời Phục Hưng SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 5. Khái quát lịch sử thế giới văn minh Cổ - Trung Đại SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 12. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 11. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 13. Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời Cổ - Trung Đại SBT Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo