Bài 9. Sự lan truyền âm thanh trang 37, 38, 39 SGK Khoa học 4 Cánh diều>
Vì sao khi gảy đàn ghi ta thì nghe được tiếng đàn?
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh
Mở đầu
Vì sao khi gảy đàn ghi ta thì nghe được tiếng đàn?
Phương pháp giải:
Dựa vào hiểu biết của bản thân để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Khi gảy đàn ghi ta thì nghe được tiếng đàn là vì: khi gảy, dây đàn rung lên và dao động làm cho lớp không khí tiếp xúc với nó rung động theo. Lớp không khí dao động này lại làm cho lớp không khí kế tiếp nó dao động. Cứ thế, các dao động của nguồn âm được không khí truyền tới tai ta, làm cho màng nhĩ dao động khiến ta cảm nhận được âm phát ra từ nguồn âm
? mục 1 HĐ1
Tìm hiểu về sự rung động của mặt trống với việc phát ra âm thanh
*Chuẩn bị: Trống; vụn giấy.
*Tiến hành:
- Rắc ít vụn giấy lên mặt trống (hình 2).
Câu hỏi 1 (trang 37): Dự đoán khi gõ trống thì có hiện tượng gì xảy ra với các vụn giấy.
Phương pháp giải:
Nêu dự đoán của bản thân.
Lời giải chi tiết:
Dự đoán khi gõ trống thì có hiện tượng các vụn giấy di chuyển.
? mục 1 HĐ2
So sánh kết quả quan sát được với dự đoán ban đầu của em. Giải thích vì sao có hiện tượng đó.
Phương pháp giải:
So sánh kết quả quan sát với dự đoán nêu trên. Giải thích hiện tượng đã thấy.
Lời giải chi tiết:
Giải thích hiện tượng đó: khi gõ trống, mặt trống sẽ rung lên làm di chuyển các vụn giấy
? mục 1 HĐ4
Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa sự phát ra âm thanh và rung động của mặt trống?
Phương pháp giải:
Phân tích mối liên quan giữa sự pháp âm thanh và rung động của mặt trống.
Lời giải chi tiết:
Em có nhận xét về mối liên quan giữa sự phát ra âm thanh và rung động của mặt trống: Mặt trống rung động làm cho lớp không khí tiếp xúc với mặt động rung theo và truyền âm thanh đến tai ta.
? mục 1 HĐ5
Đặt tay vào cô như hình 3.
Câu hỏi (trang 37) : Khi nói (phát ra âm thanh), tay em có cảm giác gì? Nói với các bạn về cảm giác này.
Lời giải chi tiết:
Khi nói (phát ra âm thanh), tay em có cảm giác bị rung.
Vận dụng
Tìm ví dụ khác cho thấy vật phát ra âm thanh thì rung động.
Phương pháp giải:
Học sinh tìm và nêu ví dụ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Đổ vào trong cốc thủy tinh một ít nước, sau đó gõ vào thành cốc ta nghe có âm thanh phát ra đồng thời mặt nước trong cốc bị sóng sánh, chứng tỏ thành cốc đã dao động.
? mục 2 HĐ1
Khi thầy cô giáo giảng bài, các em nghe được tiếng nói (âm thanh) của thầy cô. Điều này cho thấy âm thanh có lan truyền qua không khí hay không? Khi đó, âm thanh đã lan truyền từ đâu tới đâu?
Phương pháp giải:
Học sinh dựa hiểu biết bản thân để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Âm thanh có lan truyền qua không khí. Khi đó, âm thanh đã lan truyền từ miệng của giáo viên qua lớp không khí tới tai học sinh.
? mục 2 HĐ2
Lấy thêm ví dụ cho thấy âm thanh lan truyền qua không khí từ nguồn âm tới tai người.
Phương pháp giải:
Học sinh nêu ví dụ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Lấy thêm ví dụ cho thấy âm thanh lan truyền qua không khí từ nguồn âm tới tai người:
- Khi ca sĩ hát, khán giả sẽ nghe thấy giọng hát của ca sĩ.
- Khi một người thổi sáo, nếu đứng trong khoảng cách đủ gần thì sẽ nghe được tiếng sáo của người đó.
? mục 2 HĐ3
Tìm hiểu sự lan truyền âm thanh qua chất rắn
- Ở một đầu bàn, một bạn gõ nhẹ tay vào mặt bàn.
- Ở đầu kia của bàn, em áp một tai vào mặt bàn để nghe và bịt tai còn lại.
Câu hỏi: Em có nghe được âm thanh không? Từ kết quả thực hiện, hãy cho biết âm thanh đã truyền từ chỗ gõ qua vật nào đến tai em
Phương pháp giải:
Từ thí nghiệm, trả lời câu hỏi đã cho.
Lời giải chi tiết:
Em có nghe được âm thanh. Âm thanh đã truyền từ chỗ gõ qua mặt bàn đến tai em.
? mục 2 HĐ4
- Một bạn cầm hai thanh sắt nhúng vào cốc nước rồi gõ nhẹ hai thanh sắt vào nhau (hình 5).
- Em áp một tai vào mặt bàn, tai kia được bịt lại (hình 5).
Câu hỏi (trang 39): Em có nghe được tiếng gõ của hai thanh sắt không? Từ kết quả thí nghiệm, em có nhận xét gì?
Lời giải chi tiết:
Em có nghe được tiếng gõ của hai thanh sắt. Từ kết quả thí nghiệm, em có nhận xét: âm thanh đã truyền qua nước, qua thành cốc, qua mặt bàn đến tai em.
-> Âm thanh truyền được trong chất lỏng.
? mục 2 HĐ5
Khi đứng gần ti vi hay khi đứng xa ti vi thì chúng ta nghe thấy âm thanh to hơn?
Phương pháp giải:
Học sinh có thể tự thực hành để kiểm tra âm lượng âm thanh để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Khi đứng gần ti vi thì chúng ta nghe thấy âm thanh to hơn.
? mục 2 HĐ6
Người đứng bên đường nghe thấy tiếng ồn từ động cơ xe thay đổi như thế nào khi xe chạy lại gần và chạy ra xa dần?
Phương pháp giải:
dựa vào trải nghiệm thực tế để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Người đứng bên đường nghe thấy tiếng ồn từ động cơ xe thay đổi khi xe chạy lại gần và chạy ra xa dần:
- Khi xe chạy lại gần thì sẽ nghe tiếng ồn từ động cơ xe lớn dần.
- Khi xe chạy ra xa thì sẽ nghe tiếng ồn từ động cơ xe nhỏ dần.
? mục 2 HĐ7
Khi ra xa nguồn âm thì âm thanh nghe to hơn hay nhỏ hơn (độ to của âm thanh tăng lên hay giảm đi)?
Lời giải chi tiết:
Khi ra xa nguồn âm thì âm thanh nghe nhỏ hơn (độ to của âm thanh giảm đi).
Vận dụng
Nêu ví dụ cho thấy âm thanh truyền qua chất khí, chất rắn, chất lỏng.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức thực tế để nêu ví dụ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
- Âm thanh truyền qua chất rắn : gõ lên mặt bàn rồi úp tai xuống bàn thì nghe thấy tiếng vang của tiếng gõ.
- Âm thanh truyền qua chất lỏng : khi chúng ta bơi dưới nước, chúng ta có thể nghe được tiếng sùng sục của bong bóng nước.
- Âm thanh truyền qua chất khí : người kia nói thì người khác đứng gần đó có thể nghe thấy.
- Bài 10. Âm thanh cuộc sống trang 40, 41, 42, 43 SGK Khoa học 4 Cánh diều
- Bài 11. Sự truyền nhiệt trang 44, 45, 46, 47 SGK Khoa học 4 Cánh diều
- Bài 12. Vật dẫn nhiệt tốt và vật dẫn nhiệt kém trang 48, 49 SGK Khoa học 4 Cánh diều
- Ôn tập chủ đề Năng lượng trang 50 SGK Khoa học 4 Cánh diều
- Bài 8. Ánh sáng trong đời sống trang 34, 35, 36 SGK Khoa học 4 Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Ôn tập chủ đề: Sinh vật và Môi trường trang 98 SGK Khoa học 4 Cánh diều
- Bài 23. Vai trò của thực vật trong thức ăn trang 94, 95, 96, 97 SGK Khoa học 4 Cánh diều
- Bài 22. Chuỗi thức ăn trang 91, 92, 93 SGK Khoa học 4 Cánh diều
- Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe trang 90 SGK Khoa học 4 Cánh diều
- Bài 21. Phòng tránh đuối nước trang 87, 88, 89 SGK Khoa học 4 Cánh diều
- Ôn tập chủ đề: Sinh vật và Môi trường trang 98 SGK Khoa học 4 Cánh diều
- Bài 23. Vai trò của thực vật trong thức ăn trang 94, 95, 96, 97 SGK Khoa học 4 Cánh diều
- Bài 22. Chuỗi thức ăn trang 91, 92, 93 SGK Khoa học 4 Cánh diều
- Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe trang 90 SGK Khoa học 4 Cánh diều
- Bài 21. Phòng tránh đuối nước trang 87, 88, 89 SGK Khoa học 4 Cánh diều