Bài 7. Sự truyền ánh sáng trang 29, 30, 31, 32, 33 SGK Khoa học 4 Cánh diều>
Quan sát hình 1 và cho biết vì sao có bóng cây?
Mở đầu
Quan sát hình 1 và cho biết vì sao có bóng cây?
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh 1 và trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Cây có bóng vì có ánh mặt trời chiếu vào cây.
? mục 1 HĐ1
Hãy cho biết vật sáng và vật được chiếu sáng trong hình dưới đây.
Lời giải chi tiết:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Vật sáng |
Mặt trời |
Đuôi con đom đóm |
Mặt trăng |
Các bóng đèn |
Vật được chiếu sáng |
Các vất thể khác trên trái đất |
Cây cối, lá và không gian xung quanh con đom đóm |
Không gian xung quanh mặt trăng |
Vật dụng trong căn phòng |
Vận dụng VD1
Nêu ví dụ về vật sáng và vật được chiếu sáng:
Phương pháp giải:
Quan sát xung quanh và đưa ra ví dụ.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ về vật sáng và vật được chiếu sáng:
- Vật sáng: chiếc đèn ô tô. Vật được chiếu sáng là làn đường, 2 hàng cây bên đường, các phương tiện phía trước xe.
- Vật sáng: ngọn lửa. Vật được chiếu sáng là không gian xung quanh ngọn lửa.
? mục 2 HĐ1
Tìm hiểu về đường truyền ánh sáng.
*Chuẩn bị: Tấm bìa có khe hẹp, đèn pin
*Tiến hành:
Đặt đèn pin và tấm bìa có khe hẹp trên bàn (hình 6).
Câu hỏi thí nghiệm:
-
Hãy dự đoán về đường truyền của ánh sáng phía sau khe hẹp của tấm bìa nếu bật đèn pin.
-
Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán của em.
-
Nhận xét về đường truyền của ánh sáng trong không khí.
Phương pháp giải:
Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
-
Dự đoán về đường truyền của ánh sáng phía sau khe hẹp của tấm bìa nếu bật đèn pin: đường truyền ánh sáng là một đường thẳng.
-
Nhận xét về đường truyền của ánh sáng trong không khí là một đường thẳng.
? mục 2 HĐ2
*Chuẩn bị: Đèn pin, tấm bìa, tắm kính trong, tấm kính mờ...
*Tiến hành:
-
Trao đổi với bạn về cách làm thí nghiệm để biết trong số các vật đã chuẩn bị thì vật nào là vật cho ánh sáng truyền qua và vật nào cản ánh sáng?
-
Làm thí nghiệm theo cách đã chọn.
-
Ghi kết quả vào vở theo gợi ý sau:
-
Từ kết quả thí nghiệm, em rút ra điều gì?
Lời giải chi tiết:
Thí nghiệm: Chiếu đèn pin qua từng vật gồm tấm bìa, tấm kính trong, tám kinh mờ rồi quan sát.
Vật cho ánh sáng truyền qua |
Vật cản ánh sáng |
|
Vật cho hầu hết ánh sáng truyền qua |
Vật chỉ cho một phần ánh sáng truyền qua |
|
Tấm kính trong |
Tấm kính mờ |
Tấm bìa |
Nhận xét: Một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật cản ánh sáng
Vận dụng CH1
Kể thêm một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật cản ánh sáng.
Phương pháp giải:
Tìm các vật trong suốt sẽ cho ánh sáng truyền qua và các vật không cho ánh sáng truyền qua.
Lời giải chi tiết:
-
Vật cho ánh sáng truyền qua: Cốc nước làm bằng thủy tinh trong suốt, cửa sổ làm bằng kính trong suốt
-
Vật cản ánh sáng: Khúc gỗ, quyển sách.
Vận dụng CH2
Quan sát các vật trong mỗi hình dưới đây, hãy nêu tên bộ phận của vật cho ánh sáng truyền qua. Vì sao các bộ phận đó phải làm bằng vật liệu mà ánh sáng truyền qua được?
Phương pháp giải:
Quan sát các bức hình, phân loại các vật cho ánh sáng truyền qua, nêu giải thích.
Lời giải chi tiết:
- Tên bộ phận của vật cho ánh sáng truyền qua trong các hình:
-
(7) Đèn pin: Vỏ thủy tinh bóng đèn pin
-
(8) Đồng hồ: Mặt kính đồng hồ.
-
(9) Ô tô: Mặt kính đèn ô tô.
- Các bộ phận đó phải làm bằng vật liệu mà ánh sáng truyền qua được vì: Khi một vật nhận được ánh sáng từ vật khác thì vật đó cũng có thể hắt lại ánh sáng vào mắt ta. Mắt ta cũng có thể nhìn thấy vật đó. Khi vật làm bằng vật liệu mà ánh sáng truyền qua được thì mắt ta mới nhìn thấy vật còn không thì sẽ không nhìn thấy được vật.
Vận dụng CH3
Dựa vào các hình dưới đây và cho biết không khí xung quanh ta có cho ánh sáng truyền qua không?
Phương pháp giải:
Rút ra nhận xét từ hình 10, 11.
Lời giải chi tiết:
Không khí xung quanh ta có cho ánh sáng truyền qua.
Vận dụng CH4
Vì sao chúng ta có thể nhìn thấy cá bơi trong hồ khi nước trong? Khi cá bơi phía sau tảng đá, lúc này chúng ta có nhìn thấy cá nữa không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất chiếu qua các vật trong suốt của ansh sáng để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Chúng ta có thể nhìn thấy cá bơi trong hồ khi nước trong vì ánh sáng có thể chiếu qua mặt nước đến con cá khi nước trong.
Khi cá bơi phía sau tảng đá, lúc này chúng ta không nhìn thấy cá nữa. Vì ánh sáng không chiếu xuyên qua tảng đá đến con cá được.
? mục 3 HĐ1
*Chuẩn bị: Một đèn, một quyển sách, một cái kẹp sách, một tấm kính trong, một tấm bìa khổ A3.
*Tiến hành:
- Đặt quyển sách chắn giữa đèn và tắm bìa (hình 13).
-
Khi bật đèn sáng, em nhìn thấy gì trên tấm bìa? Giải thích hiện tượng.
Phương pháp giải:
Quan sát hiện tượng và nêu giải thích.
Lời giải chi tiết:
Khi bật đèn sáng, em thấy bóng của cuốn sách in trên tấm bìa.
Giải thích: Vì ánh sáng của đèn đã bị chắn bởi cuốn sách. Phần ánh sáng bị cuốn sách chắn sẽ không được nhìn thấy nên nó in hình cuốn sách.
? mục 3 HĐ2
-
Kết quả quan sát trên tấm bìa có thay đổi gì? Giải thích hiện tượng.
Phương pháp giải:
Nêu hiện tượng quan sát được và giải thích.
Lời giải chi tiết:
Khi thay quyển sách bằng tấm kính trong thì ta không còn nhìn thấy bóng của vật nào nữa. Vì lúc này ánh sáng được truyền qua tấm kính và không bị chắn bởi vật nào.
? mục 3 HĐ3
Dự đoán bóng của vật sẽ thay đổi như thế nào trong mỗi trường hợp nêu trong bảng dưới đây?
Lời giải chi tiết:
Trường hợp |
Dự đoán về bóng của vật |
Kết quả thí nghiệm |
Kết luận |
Di chuyển đèn lại gần quyển sách |
Bóng của quyển sách in trên tấm bìa sẽ lớn hơn. |
Giống với dự đoán |
Giống với dự đoán |
Di chuyển đèn ra xa quyển sách |
Bóng của quyển sách in trên tấm bìa sẽ nhỏ hơn. |
Giống với dự đoán |
Giống với dự đoán |
Di chuyển quyển sách lại gần đèn |
Bóng của quyển sách in trên tấm bìa sẽ lớn hơn. |
Giống với dự đoán |
Giống với dự đoán |
Di chuyển quyển sách ra xa đèn |
Bóng của quyển sách in trên tấm bìa sẽ nhỏ hơn. |
Giống với dự đoán |
Giống với dự đoán |
? mục 3 HĐ4
Rút ra kết luận về sự thay đổi bóng của vật khi vị trí vật hoặc nguồn sáng thay đổi.
Phương pháp giải:
Rút ra kết luận từ những thí nghiệm nêu trên.
Lời giải chi tiết:
Kết luận: Khi vị trí vật hoặc nguồn sáng thay đổi thì bóng của vật sẽ thay đổi. Vật và nguồn sáng càng gần nhau thì bóng của vật càng lớn, càng xa nhau thì bóng của vật càng nhỏ.
Vận dụng CH1
Bàn học của bạn Nam kê sát cửa sổ nên buổi chiều mùa hè thường bị nắng chiếu vào. Theo em, bạn Nam có thể làm cách nào để hạn chế ánh nắng chiếu vào?
Phương pháp giải:
Dùng kiến thức thực tế, kiến thức về khả năng chiếu sáng của ánh sáng để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Theo em, bạn Nam có thể di chuyển bàn học ra vị trí khác, tránh cửa sổ để hạn chế ánh nắng chiếu vào.
Vận dụng CH2
Chơi trò chơi: “Tạo bóng”. Sử dụng tay để tạo bóng có hình dạng của các con vật (con chim, con thỏ,...) trên tường. Nhận xét về vị trí, hình dạng, kích thước của bóng khi thay đổi vị trí của tay.
Lời giải chi tiết:
Nhận xét: Khi thay đổi vị trị của tay:
- Hình dạng của bóng không thay đổi.
- Kích thước của bóng có thay đổi: Khi tay ta càng đưa gần lại nguồn sáng (bóng điện, bóng đèn) thì kích thước các con vật mà tay ta tạo hình sẽ càng lớn.
- Vị trí của bóng không thay đổi (vẫn nằm nguyên trên tường)
- Bài 8. Ánh sáng trong đời sống trang 34, 35, 36 SGK Khoa học 4 Cánh diều
- Bài 9. Sự lan truyền âm thanh trang 37, 38, 39 SGK Khoa học 4 Cánh diều
- Bài 10. Âm thanh cuộc sống trang 40, 41, 42, 43 SGK Khoa học 4 Cánh diều
- Bài 11. Sự truyền nhiệt trang 44, 45, 46, 47 SGK Khoa học 4 Cánh diều
- Bài 12. Vật dẫn nhiệt tốt và vật dẫn nhiệt kém trang 48, 49 SGK Khoa học 4 Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Ôn tập chủ đề: Sinh vật và Môi trường trang 98 SGK Khoa học 4 Cánh diều
- Bài 23. Vai trò của thực vật trong thức ăn trang 94, 95, 96, 97 SGK Khoa học 4 Cánh diều
- Bài 22. Chuỗi thức ăn trang 91, 92, 93 SGK Khoa học 4 Cánh diều
- Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe trang 90 SGK Khoa học 4 Cánh diều
- Bài 21. Phòng tránh đuối nước trang 87, 88, 89 SGK Khoa học 4 Cánh diều
- Ôn tập chủ đề: Sinh vật và Môi trường trang 98 SGK Khoa học 4 Cánh diều
- Bài 23. Vai trò của thực vật trong thức ăn trang 94, 95, 96, 97 SGK Khoa học 4 Cánh diều
- Bài 22. Chuỗi thức ăn trang 91, 92, 93 SGK Khoa học 4 Cánh diều
- Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe trang 90 SGK Khoa học 4 Cánh diều
- Bài 21. Phòng tránh đuối nước trang 87, 88, 89 SGK Khoa học 4 Cánh diều