Bài 9. Dịch vụ - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức>
Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải cho phù hợp về vai trò của những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ.
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 20 SBT Địa Lí 9 Kết nối tri thức
Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải cho phù hợp về vai trò của những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ.
Lời giải chi tiết:
1 – b
2 – a
3 – e
4 – g
5 – d
6 – c
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 21 SBT Địa Lí 9 Kết nối tri thức
Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành thông tin về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.
a) (1).............. làm gia tăng nhu cầu sử dụng các hoạt động dịch vụ như giao thông, thương mại, bưu chính viễn thông.
b) (2).................. tạo nên thị trường lớn, đa dạng, thúc đẩy mở rộng nhiều loại hình dịch vụ.
c) (3).................. nâng cao chất lượng và phát triển các loại hình dịch vụ hiện đại như giao thông thông minh, truyền thông số, thương mại điện tử,..
d) (4).................. có vai trò định hướng và tạo điều kiện thuận lợi để ngành qib non dịch vụ mở rộng thị trường, hợp tác quốc tế.
e) (5)................... tạo thuận lợi mở rộng thị trường xuất nhập khẩu, xây dựng các tuyến du lịch, giao thông với khu vực và thế giới.
g) (6).................. tạo tiền đề để phát triển các ngành dịch vụ: du lịch sinh thái, giao thông đường sông, xây dựng cảng biển,...
Lời giải chi tiết:
(1) Sự phát triển kinh tế
(2) Dân cư
(3) Khoa học công nghệ
(4) Chính sách
(5) Vị trí địa lí
(6) Điều kiện tự nhiên
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 21 SBT Địa Lí 9 Kết nối tri thức
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về ngành dịch vụ ở nước ta?
a) Những vùng có kinh tế phát triển thì hoạt động dịch vụ cũng đa dạng.
b) Chất lượng nguồn lao động tăng lên có ảnh hưởng quyết định đến sự phát triển của ngành dịch vụ.
c) Khí hậu nhiệt đới tạo nên tính mùa cho hoạt động dịch vụ.
d) Đô thị có hạ tầng hiện đại trở thành trung tâm đổi mới sáng tạo ngành dịch vụ.
e) Các hiệp định thương mại giúp nước ta mở rộng thị trường và hội nhập quốc tế.
Lời giải chi tiết:
- Câu đúng: a, d, e.
- Câu sai: b, c.
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 21 SBT Địa Lí 9 Kết nối tri thức
Dựa vào hình 9.1 trang 146 SGK, hãy điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù hợp về các tuyến đường ở nước ta.
a) Tuyến đường ô tô huyết mạch, chạy theo hướng bắc – nam, kết nối các vùng kinh tế, các trung tâm kinh tế dọc phía đông đất nước là (1)..............
b) Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, các tuyến đường ô tô có dạng hướng tâm với tâm là (2).................
c) Ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, các tuyến đường ô tô quan trọng có hướng (3).............., như 7, 8, 9, 19, 24,...
d) Tuyến đường ô tô huyết mạch, chạy theo hướng bắc – nam, góp phần phát triển kinh tế – xã hội ở phía tây đất nước là (4).............
e) Tuyến đường sắt dài nhất nước ta, từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh, chạy gần như song song với quốc lộ 1 là (5)................
Lời giải chi tiết:
(1) quốc lộ 1
(2) Hà Nội
(3) đông – tây
(4) đường Hồ Chí Minh
(5) Thống Nhất
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 22 SBT Địa Lí 9 Kết nối tri thức
Dựa vào hình 9.1 trang 146 SGK, hãy kể tên và xác định trên bản đồ:
a) 2 cảng biển đặc biệt và 3 cảng hàng không quốc tế quan trọng của nước ta.
b) 3 tuyến đường biển, 3 tuyến đường hàng không quốc tế của nước ta.
Lời giải chi tiết:
a) - 2 cảng biển đặc biệt: Hải Phòng và Bà Rịa – Vũng Tàu.
- 3 cảng hàng không quốc tế quan trọng: Nội Bài, Đà Nẵng và Tân Sơn Nhất.
b) 3 tuyến đường hàng không quốc tế: Hà Nội – Bắc Kinh, Đà Nẵng – Hồng Công, Thành phố Hồ Chí Minh – Ma-ni-la.
Câu 6
Trả lời câu hỏi 6 trang 22 SBT Địa Lí 9 Kết nối tri thức
Lựa chọn đáp án đúng.
a) Tính đến năm 2021, nước ta có
A. 24 cảng biển và 32 cảng hàng không.
B. 34 cảng biển và 22 cảng hàng không.
C. 44 cảng biển và 12 cảng hàng không.
D. 34 cảng biển và 35 cảng hàng không.
b) Một số đầu mối giao thông vận tải có vai trò thúc đẩy kinh tế vùng và cả nước là
A. Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội, Vinh, Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
D. Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh.
c) Loại hình giao thông quan trọng nhất nước ta là
A. đường hàng không.
B. đường biển.
C. đường sắt.
D. đường ô tô.
d) Ý nào dưới đây không đúng khi nói về ngành bưu chính viễn thông ở nước ta?
A. Các dịch vụ bưu chính viễn thông tập trung ở các đô thị hiện đại.
B. Giai đoạn 2010 – 2021, doanh thu ngành bưu chính viễn thông có xu hướng giảm.
C. Dịch vụ bưu chính viễn thông truyền thống dần thay thế bằng dịch vụ số.
D. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm bưu chính viễn thông phát triển nhất cả nước.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Tính đến năm 2021, nước ta có 34 cảng biển và 22 cảng hàng không.
Đáp án đúng là: A
Một số đầu mối giao thông vận tải có vai trò thúc đẩy kinh tế vùng và cả nước là Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
Đáp án đúng là: D
Loại hình giao thông quan trọng nhất nước ta là đường ô tô.
Đáp án đúng là: B
Ngành bưu chính viễn thông ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021, doanh thu có xu hướng tăng.
Câu 7
Trả lời câu hỏi 7 trang 23 SBT Địa Lí 9 Kết nối tri thức
Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành thông tin về hiện trạng phát triển ngành viễn thông ở nước ta.
Cả nước có hơn (1)................ triệu thuê bao internet (năm 2021). Đến năm 2021, Việt Nam đã sở hữu (2)................. trạm thông tin vệ tinh, trong đó có (3)................ vệ tinh viễn thông và (4)................ tuyến cáp quang biển quốc tế góp phần kết nối với mạng lưới viễn thông trên thế giới.
Lời giải chi tiết:
(1) 19
(2) 6
(3) 2
(4) 7
Câu 8
Trả lời câu hỏi 8 trang 23 SBT Địa Lí 9 Kết nối tri thức
Hãy lựa chọn một nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ và hoàn thành bảng theo mẫu sau.
Nhân tố |
Ảnh hưởng |
Dân cư và nguồn lao động |
Lời giải chi tiết:
Nhân tố |
Ảnh hưởng |
Dân cư và nguồn lao động |
Số dân nước ta đông à thị trường tiêu thụ rộng lớn. Mức sống ngày càng nâng cao à Sức mua tăng, đa dạng hóa các loại hình. - Nguồn lao động dồi dào, chất lượng đang được nâng lên à nâng cao chất lượng ngành dịch vụ. |
Câu 9
Trả lời câu hỏi 9 trang 23 SBT Địa Lí 9 Kết nối tri thức
Hãy tìm hiểu thông tin về hai vệ tinh viễn thông đang hoạt động của Việt Nam.
Lời giải chi tiết:
1. Vệ tinh VINASAT-1
- VINASAT-1 là vệ tinh viễn thông đầu tiên của Việt Nam, được phóng lên quỹ đạo vào năm 2008.
- Vai trò:
+ Cung cấp dịch vụ truyền hình trực tiếp, truyền hình tương tác, truyền hình kỹ thuật số.
+ Hỗ trợ các dịch vụ viễn thông di động, Internet băng rộng.
+ Đảm bảo liên lạc cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh.
- Đặc điểm:
+ Vị trí quỹ đạo: 132° Đông
+ Tuổi thọ thiết kế: 15 năm
2. Vệ tinh VINASAT-2
- VINASAT-2 được phóng lên quỹ đạo vào năm 2012, nhằm thay thế và nâng cấp các dịch vụ của VINASAT-1.
- Vai trò:
+ Tiếp nối và mở rộng các dịch vụ của VINASAT-1.
+ Cung cấp dung lượng băng thông lớn hơn, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường.
+ Đảm bảo an toàn thông tin, phục vụ cho các sự kiện lớn của quốc gia.
- Đặc điểm:
+ Vị trí quỹ đạo: 131.8° Đông
+ Tuổi thọ thiết kế: 15 năm


- Bài 10. Thực hành: Tìm hiểu xu hướng phát triển ngành thương mại, du lịch - SBT Địa Lí 9 Kết nối tri thức
- Bài 8. Thực hành: Xác định các trung tâm công nghiệp chính ở nước ta - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Bài 7. Công nghiệp - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Bài 5. Lâm nghiệp và thuỷ sản - SBT Địa LÍ 9 Kết nối tri thức
- Bài 6. Thực hành: Viết báo cáo về một mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Chủ đề 2: Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Chủ đề 1: Đô thị: Lịch sử và hiện tại - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Bài 22. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Bài 21. Thực hành: Tìm hiểu về tác động của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Chủ đề 2: Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Chủ đề 1: Đô thị: Lịch sử và hiện tại - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Bài 22. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Bài 21. Thực hành: Tìm hiểu về tác động của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức