Bài 13. Thực hành: Tìm hiểu về Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức>
Lựa chọn đáp án đúng. a) Những tỉnh nào sau đây không thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ? A. Hà Nội, Vĩnh Phúc.
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 36 SBT Địa Lí 9 Kết nối tri thức
Lựa chọn đáp án đúng.
a) Những tỉnh nào sau đây không thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
A. Hà Nội, Vĩnh Phúc.
C. Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên.
B. Bắc Ninh, Quảng Ninh.
D. Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình.
b) Định hướng phát triển Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ tập trung vào
A. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.
B. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương.
C. Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương.
D. Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên.
c) Tài nguyên khoáng sản nổi bật nhất của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là
A. dầu khí.
B. than đá.
C. sắt.
D. bô-xít.
d) Thế mạnh hàng đầu của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là
A. nguồn nguyên, nhiên liệu phong phú, dồi dào.
B. gần vùng cây lương thực, cây công nghiệp lớn nhất cả nước.
C. có nguồn lao động dồi dào, trình độ cao bậc nhất cả nước.
D. tiếp giáp Trung Quốc, thuận lợi trao đổi hàng hoá.
e) Ngành nào sau đây không tiêu biểu ở Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
A. Khai thác và chế biến dầu khí.
B. Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính.
C. Sản xuất, chế biến thực phẩm.
D. Giao thông vận tải biển và du lịch biển.
Lời giải chi tiết:
a) Đáp án đúng là: A
Các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ gồm: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.
b) Đáp án đúng là: A
Định hướng phát triển Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ tập trung vào Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.
c) Đáp án đúng là: B
Tài nguyên khoáng sản nổi bật nhất của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là than đá.
d) Đáp án đúng là: C
Thế mạnh hàng đầu của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là có nguồn lao động dồi dào, trình độ cao bậc nhất cả nước.
e) Đáp án đúng là: A
Khai thác và chế biến dầu khí không phải thế mạnh của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Câu 3
Trả lời câu hỏi 2 trang 36 SBT Địa Lí 9 Kết nối tri thức
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai về Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
a) Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ bao gồm tất cả các tỉnh vùng Đồng bằng
b) Thủ đô Hà Nội là đầu não về chính trị, kinh tế, văn hoá và khoa học công nghệ của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
c) Đóng góp của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ vào GDP cả nước ngày càng lớn.
d) Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm trọng điểm của cả nước.
e) Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có cơ sở hạ tầng hiện đại, mạng lưới giao thông vận tải phát triển, thu hút vốn đầu tư lớn,...
Lời giải chi tiết:
- Câu đúng: b, c, e
- Câu sai: a,d
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 37 SBT Địa Lí 9 Kết nối tri thức
Cho bảng số liệu sau:
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU GRDP CỦA VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ NĂM 2010 VÀ 2021
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011, 2022)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu GRDP của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ năm 2010 và 2021.
b) Nhận xét về sự thay đổi quy mô và cơ cấu GRDP của vùng.
Lời giải chi tiết:
a) Vẽ biểu đồ:
b) Nhận xét:
- Quy mô GRDP của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ năm 2021 tăng gấp 3,6 lần năm 2010.
- Cơ cấu kinh tế: công nghiệp và xây dựng, dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn; nông nghiệp, lâm nghiệp và thuy sản chiếm tỉ trọng rất nhỏ.
- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu: tăng mạnh tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng; các khu vực còn lại giảm.
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 37 SBT Địa Lí 9 Kết nối tri thức
Cho bảng số liệu sau:
TỈ TRỌNG GRDP CỦA VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ SO VỚI CẢ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
Năm |
2010 |
2015 |
2021 |
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ |
23,7 |
24,4 |
26,5 |
Cả nước |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê các tỉnh, thành phố năm 2011, 2016, 2022)
Nhận xét về tỉ trọng GRDP của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ so với cả nước giai đoạn 2010 – 2021.
Lời giải chi tiết:
- Tỉ trọng GRDP của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ tăng dần qua các năm: Từ mức 23,7% năm 2010, tỉ trọng này đã tăng lên 24,4% vào năm 2015 và đạt 26,5% vào năm 2021, tăng 2,1% giai đoạn 2010 - 2015.


- Bài 14. Bắc Trung Bộ - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Bài 15. Duyên hải Nam Trung Bộ - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Bài 16. Thực hành: Phân tích ảnh hưởng của hạn hán và sa mạc hoá đối với phát triển kinh tế - xã hội ở vùng khô hạn Ninh Thuận - Bình Thuận - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Bài 17. Vùng Tây Nguyên - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Bài 18. Vùng Đông Nam Bộ - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Chủ đề 2: Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Chủ đề 1: Đô thị: Lịch sử và hiện tại - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Bài 22. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Bài 21. Thực hành: Tìm hiểu về tác động của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Chủ đề 2: Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Chủ đề 1: Đô thị: Lịch sử và hiện tại - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Bài 22. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Bài 21. Thực hành: Tìm hiểu về tác động của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức
- Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 9 Kết nối tri thức