Bài 6. Amino acid trang 42, 43, 44 Hóa 12 Cánh diều>
Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức cấu tạo như sau:
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
CH tr 42 MĐ
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 42 SGK Hóa 12 Cánh diều
Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức cấu tạo như sau:
Glutamic acid là một amino acid có vai trò quan trọng trong việc trao đổi chất của cơ thể động vật. Hãy cho biết trong phân tử amino acid có những nhóm chức nào. Từ đó, dự đoán những tính chất hóa học đặc trưng của amino acid
Phương pháp giải:
Trong phân tử glutamic acid chứa 2 nhóm chức: - COOH và –NH2 và có tính chất hóa học của 2 nhóm chức
Lời giải chi tiết:
Tính chất hóa học của amino acid bao gồm tính chất hóa đặc trưng của – COOH và – NH2.
CH tr 42 CH
Trả lời câu hỏi trang 42 SGK Hóa 12 Cánh diều
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là amino acid?
CH3CH2COONH4 (A)
CH3NHCH2COOC2H5 (B)
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm của amino acid
Lời giải chi tiết:
(D) là hợp chất thuộc amino acid.
CH tr 43
Trả lời câu hỏi trang 43 SGK Hóa 12 Cánh diều
Cho biết các chất dưới đây là \(\alpha ,\beta ,\gamma \)amino acid và gọi tên các amino acid này bằng tên thay thế:
Phương pháp giải:
Dựa vào vị trí của nhóm amino trong cấu tạo
Lời giải chi tiết:
: 2 – aminopropanoic acid: thuộc \(\alpha \)- amino acid vì nhóm - NH2 liên kết với nguyên tử carbon số 2
: 3 – amino – 3 - methylpropanoic acid: thuộc \(\beta \)- amino acid vì nhóm - NH2 liên kết với nguyên tử carbon số 3
: 4 – amino – 2 - methylbutanoic acid: thuộc \(\gamma \)- amino acid vì nhóm - NH2 liên kết với nguyên tử carbon số 4
CH tr 45 CH
Trả lời câu hỏi trang 45 SGK Hóa 12 Cánh diều
Quan sát Hình 6.1 và cho biết: Trong điều kiện thí nghiệm ở pH = 6,0, mỗi amino acid lysine, glycine, glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng cation, anion hay ở dạng lưỡng cực?
Phương pháp giải:
Đặt hỗn hợp các amino acid gồm lysine, glycine và glutamic acid ở pH = 6,0 vào trong một điện trường. Khi đó, glycine hầu như không dịch chuyển, lysine dịch chuyển về phía cực âm, còn glutamic acid dịch chuyển về phía cực dương
Lời giải chi tiết:
Glycine hầu như không dịch chuyển nên tồn tại chủ yếu ở dạng lưỡng cực
Lysine dịch chuyển về cực âm nên tồn tại chủ yếu ở dạng cation
Glutamic acid dịch chuyển về cực dương nên tồn tại chủ yếu ở dạng anion
CH tr 45 LT1
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 45 SGK Hóa 12 Cánh diều
Cho alanine tác dụng với ethanol khi có acid vô cơ mạnh làm xúc tác để tạo thành ester. Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành ester (giả thiết ester tồn tại ở dạng tự do, không tạo muối với acid vô cơ).
Phương pháp giải:
Vì trong amino acid có nhóm – COOH có phản ứng ester hóa với alcohol
Lời giải chi tiết:
CH tr 45 LT2
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 45 SGK Hóa 12 Cánh diều
Viết phương trình hóa học của phản ứng trùng ngưng \(\omega \)-aminoenanthic acid (hay 7 – aminoheptanoic acid) để tạo thành polyenatoamide.
Phương pháp giải:
Dựa vào phản ứng trùng ngưng của amino acid
Lời giải chi tiết:
CH tr 46 BT1
Trả lời câu hỏi Bài tập 1 trang 46 SGK Hóa 12 Cánh diều
Viết công thức cấu tạo của các amino acid có cùng công thức phân tử C3H7NO2. Gọi tên các amino acid trên theo danh pháp thay thế và danh pháp bán hệ thống
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc tên của amino acid
Lời giải chi tiết:
CH tr 46 BT2
Trả lời câu hỏi Bài tập 2 trang 46 SGK Hóa 12 Cánh diều
Hợp chất A là một amino acid. Phổ MS của ester B (được điều chế từ A và methanol) xuất hiện peak của ion phân tử [M]+ có giá trị m/z = 89. Biện luận để xác định công thức phân tử của A. Viết công thức cấu tạo của A và viết phương trình hóa học của phản ứng chuyển hóa A thành B.
Phương pháp giải:
Dựa vào phổ MS của ester B để xác định được công thức của B
Lời giải chi tiết:
Vì ester B được tạo với amino acid A và methanol nên B có công thức tổng quát là: NH2RCOOCH3
Phổ MS của ester B xuất hiện peak của ion phân tử [M]+ có giá trị m/z = 89 => M B = 89
Ta có: 16 + R + 44 + 15 = 89 => R = 14 => CTCT B: NH2CH2COOCH3
Công thức cấu tạo của A: H2NCH2COOH
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Hóa 12 Cánh diều
- Lý thuyết Sơ lược về phức chất - Hóa 12 Cánh diều
- Lý thuyết Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Hóa 12 Cánh diều
- Lý thuyết Nước cứng và làm mềm nước cứng - Hóa 12 Cánh diều
- Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA - Hóa 12 Cánh diều
- Lý thuyết Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Hóa 12 Cánh diều
- Lý thuyết Sơ lược về phức chất - Hóa 12 Cánh diều
- Lý thuyết Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Hóa 12 Cánh diều
- Lý thuyết Nước cứng và làm mềm nước cứng - Hóa 12 Cánh diều
- Lý thuyết Nguyên tố nhóm IIA - Hóa 12 Cánh diều