Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh - SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 Cánh diều>
Có ý kiến cho rằng: Sự thành bại của việc sản xuất kinh doanh phụ thuộc rất nhiều vào việc lập kế hoạch kinh doanh. Em có đồng tình với ý kiến trên không? Vì sao?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
Mở đầu
Trả lời câu hỏi trang 36 SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật 12 – Cánh diều
Có ý kiến cho rằng: Sự thành bại của việc sản xuất kinh doanh phụ thuộc rất nhiều vào việc lập kế hoạch kinh doanh.
Em có đồng tình với ý kiến trên không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Đọc ý kiến và bày tỏ quan điểm của bản thân về ý kiến đó. Giải thích.
Lời giải chi tiết:
Em hoàn toàn đồng tình với ý kiến trên. Việc lập kế hoạch kinh doanh đóng một vai trò quan trọng trong sự thành công của việc sản xuất kinh doanh bởi kế hoạch kinh doanh giúp xác định rõ ràng mục tiêu kinh doanh, từ đó tạo động lực và hướng dẫn cho tất cả các hoạt động của doanh nghiệp. Đồng thời, trong quá trình lập kế hoạch, doanh nghiệp sẽ phải nghiên cứu và phân tích thị trường, từ đó hiểu rõ hơn về khách hàng mục tiêu, đối thủ cạnh tranh, và xu hướng thị trường. Do đó, việc lập kế hoạch kinh doanh là rất quan trọng.
Khám phá 1
Trả lời câu hỏi mục 1 trang 36 SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật 12 – Cánh diều
a. Từ thông tin 1, em hãy giải thích sự cần thiết của việc lập kế hoạch kinh doanh và lấy ví dụ cụ thể để chứng minh.
b. Em hãy xác định các nội dung cơ bản của kế hoạch kinh doanh được thể hiện qua thông tin 2 và làm rõ vai trò của từng nội dung đó.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin và thực hiện các yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
a. Vai trò: Lập kế hoạch kinh doanh sẽ giúp chủ thể kinh doanh:
- Nắm bắt tình hình thực tế và đưa ra những định hướng trong tương lai;
- Xác định được mục tiêu, chiến lược, thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nội lực của bản thân, đưa ra phương hướng kinh doanh và phương thức thực hiện;
- Chủ động thực hiện và điều chỉnh kế hoạch kinh doanh;
- Có tầm nhìn tốt hơn cho việc kinh doanh trong tương lai.
Ví dụ thực tiễn: Nhận thấy quê hương mình rất phong phú về các loại thảo mộc và nhu cầu thị trường về dòng sản phẩm này thiên nhiên ngày càng tăng lên, anh H đã xây dựng kế hoạch kinh doanh mỹ phẩm chiết xuất từ thiên nhiên. Sau khi đánh giá những thuận lợi và khó khăn, anh H nhận thấy kế hoạch kinh doanh của mình có khả thi. Nhờ xây dựng kế hoạch kinh doanh tốt, đánh giá đúng cơ hội, đối tượng khách hàng tiềm năng,… nên việc kinh doanh của anh H đã đạt được những thành công ban đầu.
b. Nội dung cơ bản và vai trò của kế hoạch kinh doanh được thể hiện qua thông tin 2 là:
- Ý tưởng kinh doanh: là bước khởi đầu của quá trình lập kế hoạch kinh doanh; thể hiện sự sáng tạo của chủ thể kinh doanh trong việc lựa chọn sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho thị trường nhằm thu được lợi nhuận.
- Mục tiêu kinh doanh: việc những kế hoạch và mục tiêu cụ thể, ví dụ như: doanh số bán hàng, tối ưu hoá lợi nhuận, mở rộng thị trường, xây dựng thương hiệu và uy tín, phát triển sản phẩm, mục tiêu xã hội và môi trường... sẽ góp phần giúp cho chủ thể kinh doanh hoạch định đúng những chính sách phát triển, biện pháp thực hiện,… trong quá trình kinh doanh.
- Phân tích các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh: Phân tích các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh bao gồm phân tích về sản phẩm, dịch vụ kinh doanh; khách hàng, thị trường; tài chính; nhân sự. Việc phân tích càng cụ thể, chi tiết,… thì cơ hội thành công của chủ thể kinh doanh càng cao.
- Xác định các chiến lược kinh doanh: là định hình hướng đi và cách thức mà một doanh nghiệp sẽ sử dụng để đạt được mục tiêu kinh doanh của mình trong môi trường cạnh tranh. Nó là một bộ kế hoạch dài hạn mà doanh nghiệp thiết lập để xác định các hướng dẫn chính và quyết định chiến lược.
- Đánh giá cơ hội, rủi ro và biện pháp xử lí: việc xác định đúng các cơ hội, rủi ro có thể gặp phải, sẽ giúp chủ thể kinh doanh có biện pháp xử lí phù hợp.
Khám phá 2
Trả lời câu hỏi mục 2 trang 40 SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật 12 –
a. Theo em, để lập kế hoạch kinh doanh, chủ thể kinh doanh cần thực hiện những bước nào? Vì sao? Em hãy phân tích nội dung từng bước và lấy ví dụ minh họa.
b. Dựa vào các bước lập kế hoạch kinh doanh trên, em hãy thực hành lập một kế hoạch kinh doanh dựa theo gợi ý dưới đây:
Tên kế hoạch kinh doanh: … |
|
Ý tưởng kinh doanh |
? |
Mục tiêu kinh doanh |
? |
Các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh |
? |
Chiến lược kinh doanh |
? |
Những cơ hội, rủi ro và biện pháp xử lí |
? |
Dự kiến kết quả đạt được |
? |
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trang 38, 39, 40 và thực hiện các yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
a.
Để lập kế hoạch kinh doanh, chủ thể kinh doanh cần thực hiện 5 bước
1. Xác định ý tưởng kinh doanh
2. Xác định mục tiêu kinh doanh
3. Phân tích các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh
4. Xác định chiến lược kinh doanh
5. Đánh giá cơ hội, rủi ro và biện pháp xử lí
Cần phải thực hiện các bước này để đảm bảo kế hoạch được xây dựng phù hợp nhất
Nội dung các bước |
Ví dụ minh họa |
Bước 1. Xác định ý tưởng kinh doanh Đây là nền tảng quan trọng giúp xác định hướng đi và khả năng thành công của doanh nghiệp. |
Một startup xác định ý tưởng cung cấp dịch vụ thuê xe điện cho du khách tại các khu du lịch nổi tiếng. |
Bước 2. Xác định mục tiêu kinh doanh Bước này giúp doanh nghiệp có định hướng rõ ràng và kế hoạch cụ thể để đạt được mục tiêu. |
Mục tiêu của một công ty phần mềm là tăng trưởng doanh thu hàng năm lên 30% và mở rộng thị trường sang các quốc gia ASEAN. |
Bước 3. Phân tích các điều kiện thực hiện Bước này giúp doanh nghiệp hiểu rõ về thị trường, khách hàng, và các yếu tố ảnh hưởng để đưa ra quyết định chính xác. |
Một công ty thực phẩm phân tích thị trường và nhu cầu khách hàng trước khi ra mắt sản phẩm mới. |
Bước 4. Xác định chiến lược kinh doanh Tạo ra một lộ trình rõ ràng cho các hoạt động kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu. |
Một công ty thương mại điện tử xác định chiến lược tập trung vào cải thiện trải nghiệm khách hàng và phát triển ứng dụng di động. |
Bước 5. Đánh giá cơ hội, rủi ro và biện pháp xử lí Giúp doanh nghiệp chuẩn bị và có kế hoạch ứng phó với những rủi ro có thể xảy ra, đồng thời tận dụng cơ hội để phát triển. |
Một công ty xuất khẩu đánh giá rủi ro về biến động tỷ giá và thực hiện các biện pháp phòng ngừa như hợp đồng bảo hiểm tỷ giá. |
b.
Tên kế hoạch kinh doanh: Dịch vụ giao hàng thực phẩm hữu cơ tận nhà |
|
Ý tưởng kinh doanh |
Dịch vụ giao hàng thực phẩm hữu cơ tận nhà nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng về thực phẩm sạch, an toàn và tiện lợi. Khách hàng có thể đặt hàng qua ứng dụng di động hoặc website và nhận được thực phẩm tươi ngon ngay tại nhà. |
Mục tiêu kinh doanh |
Ngắn hạn: Đạt 500 đơn hàng mỗi tháng trong 6 tháng đầu hoạt động. Dài hạn: Mở rộng dịch vụ ra toàn thành phố sau 1 năm hoạt động, với mục tiêu đạt 3000 đơn hàng mỗi tháng. Tăng trưởng doanh thu: Đạt doanh thu 1 tỷ VND trong năm đầu tiên. Phát triển thương hiệu: Xây dựng thương hiệu uy tín về thực phẩm hữu cơ trong thị trường địa phương. |
Các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh |
Sản phẩm: Thực phẩm hữu cơ chất lượng cao, được chứng nhận bởi các tổ chức uy tín. Khách hàng: Nhóm khách hàng mục tiêu là các gia đình, người tiêu dùng quan tâm đến sức khỏe và thực phẩm sạch. Thị trường: Thị trường tiêu thụ thực phẩm hữu cơ đang phát triển mạnh, với nhu cầu ngày càng tăng. Tài chính: Sử dụng vốn đầu tư ban đầu từ các nhà đầu tư hoặc quỹ phát triển kinh doanh. Nhân sự: Đội ngũ nhân viên giao hàng chuyên nghiệp, nhân viên chăm sóc khách hàng nhiệt tình |
Chiến lược kinh doanh |
Kế hoạch sản xuất và cung cấp sản phẩm: Hợp tác với các trang trại hữu cơ để đảm bảo nguồn cung ứng thực phẩm ổn định và chất lượng. Kế hoạch bán hàng và tiếp thị: Sử dụng quảng cáo trực tuyến, chương trình khuyến mãi và tiếp thị qua mạng xã hội để thu hút khách hàng. Tổ chức các sự kiện dùng thử sản phẩm và hội thảo về thực phẩm hữu cơ. Kế hoạch tài chính: Đảm bảo nguồn vốn đầu tư đủ để duy trì hoạt động trong 6 tháng đầu, đồng thời xây dựng kế hoạch tài chính chi tiết để quản lý ngân sách hiệu quả. Kế hoạch triển khai: Phát triển ứng dụng di động và website để khách hàng dễ dàng đặt hàng. Xây dựng mạng lưới giao hàng hiệu quả để đảm bảo thực phẩm đến tay khách hàng nhanh chóng và an toàn. |
Những cơ hội, rủi ro và biện pháp xử lí |
Cơ hội: - Nhu cầu về thực phẩm hữu cơ đang tăng cao. - Sự ủng hộ của cộng đồng về xu hướng tiêu dùng xanh và an toàn. Rủi ro: - Rủi ro tài chính: Chi phí đầu tư ban đầu cao, có thể gặp khó khăn nếu doanh thu không đạt kỳ vọng. Biện pháp xử lý: Xây dựng kế hoạch tài chính chi tiết, dự trù đủ vốn để duy trì hoạt động trong trường hợp khó khăn. - Rủi ro về nguồn cung: Nguy cơ phụ thuộc vào một số nhà cung ứng, có thể gặp khó khăn nếu nguồn cung không ổn định. Biện pháp xử lý: Thực hiện đa dạng hóa nhà cung cấp và xây dựng mạng lưới cung ứng dự phòng. - Rủi ro về thị trường: Xu hướng tiêu dùng có thể thay đổi, làm giảm nhu cầu về thực phẩm hữu cơ. Biện pháp xử lý: Theo dõi xu hướng thị trường, điều chỉnh chiến lược tiếp thị và sản phẩm để duy trì sự cạnh tranh. |
Dự kiến kết quả đạt được |
Ngắn hạn: Đạt 500 đơn hàng mỗi tháng, xây dựng được cơ sở khách hàng trung thành. Dài hạn: Mở rộng dịch vụ ra toàn thành phố, đạt 3000 đơn hàng mỗi tháng, xây dựng thương hiệu uy tín trong lĩnh vực thực phẩm hữu cơ. Doanh thu: Đạt doanh thu 1 tỷ VND trong năm đầu tiên, tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững trong những năm tiếp theo. Thương hiệu: Trở thành một trong những dịch vụ giao hàng thực phẩm hữu cơ hàng đầu tại địa phương, được khách hàng tin tưởng và lựa chọn. |
Luyện tập 1
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 41 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 12
Em hãy xác định tiêu chí đánh giá các nội dung của kế hoạch kinh doanh theo gợi ý dưới đây:
Nội dung |
Tiêu chí đánh giá |
Ý tưởng kinh doanh |
|
Mục tiêu kinh doanh |
|
Điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh |
|
Chiến lược kinh doanh |
|
Kế hoạch tổ chức thực hiện |
|
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học trong bài để đưa ra các tiêu chí đánh giá
Lời giải chi tiết:
Nội dung |
Tiêu chí đánh giá |
Ý tưởng kinh doanh |
Tính khả thi: Ý tưởng có thể thực hiện được trong thực tế hay không. Tính mới mẻ và độc đáo: Ý tưởng có độc đáo và khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh hay không. Tính hữu dụng: Ý tưởng có giải quyết được vấn đề của khách hàng và mang lại giá trị thực sự hay không. Tính bền vững: Ý tưởng có khả năng tồn tại và phát triển trong dài hạn hay không. Lợi thế cạnh tranh: Ý tưởng có những lợi thế nào so với các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có trên thị trường. |
Mục tiêu kinh doanh |
Sự rõ ràng và cụ thể: Mục tiêu có rõ ràng, cụ thể và dễ hiểu hay không. Tính khả thi: Mục tiêu có khả năng đạt được trong thực tế không. Đo lường được: Mục tiêu có thể đo lường được kết quả bằng các chỉ số cụ thể hay không. Tính thời gian: Mục tiêu có thời gian cụ thể để đạt được hay không. Tính liên quan: Mục tiêu có liên quan trực tiếp đến sự phát triển của doanh nghiệp hay không. |
Điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh |
Nguồn lực tài chính: Doanh nghiệp có đủ nguồn lực tài chính để thực hiện ý tưởng hay không. Nguồn lực nhân sự: Doanh nghiệp có đủ nhân sự với kỹ năng và kinh nghiệm cần thiết hay không. Thị trường và khách hàng: Thị trường có đủ lớn và khách hàng có nhu cầu thực sự đối với sản phẩm/dịch vụ hay không. Nguồn cung ứng: Doanh nghiệp có đảm bảo được nguồn cung ứng nguyên vật liệu hoặc sản phẩm ổn định và chất lượng hay không. Cơ sở hạ tầng và công nghệ: Doanh nghiệp có đủ cơ sở hạ tầng và công nghệ để hỗ trợ việc thực hiện ý tưởng hay không. |
Chiến lược kinh doanh |
Sự phù hợp: Chiến lược có phù hợp với mục tiêu kinh doanh đã đề ra hay không. Tính khả thi: Chiến lược có khả năng thực hiện được trong thực tế không. Tính linh hoạt: Chiến lược có khả năng điều chỉnh và thích ứng với những thay đổi của thị trường hay không. Hiệu quả: Chiến lược có khả năng đem lại kết quả mong muốn trong thời gian dự kiến hay không. Tính toàn diện: Chiến lược bao gồm đầy đủ các khía cạnh cần thiết như sản xuất, marketing, tài chính và quản lý nhân sự hay không. |
Kế hoạch tổ chức thực hiện |
Cụ thể và chi tiết: Kế hoạch có cụ thể và chi tiết đến từng bước thực hiện hay không. Phân công rõ ràng: Nhiệm vụ và trách nhiệm của từng bộ phận và cá nhân có được phân công rõ ràng hay không. Thời gian thực hiện: Kế hoạch có thời gian cụ thể cho từng giai đoạn và hoạt động hay không. Nguồn lực hỗ trợ: Kế hoạch có đảm bảo đủ nguồn lực tài chính, nhân sự và công nghệ để thực hiện hay không. Đánh giá và điều chỉnh: Kế hoạch có bao gồm các bước đánh giá và điều chỉnh kịp thời khi cần thiết hay không. |
Luyện tập 2
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 41 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 12
Em hãy xây dựng một bài thuyết trình về sự cần thiết của lập kế hoạch kinh doanh
Phương pháp giải:
Dựa vào gợi ý sau để xây dựng bài thuyết trình
- Định nghĩa kế hoạch kinh doanh
- Mục đích của kế hoạch kinh doanh
- Tại sao lập kế hoạch kinh doanh quan trọng?
Lời giải chi tiết:
Sự cần thiết của việc lập kế hoạch kinh doanh
Kính thưa …,
Hôm nay, tôi xin trình bày về sự cần thiết của việc lập kế hoạch kinh doanh. Đây là một yếu tố không thể thiếu đối với sự thành công và phát triển bền vững của bất kỳ doanh nghiệp nào. Kế hoạch kinh doanh không chỉ là một tài liệu mô tả chi tiết về cách thức và phương pháp để đạt được mục tiêu kinh doanh, mà còn là kim chỉ nam giúp doanh nghiệp định hướng và phát triển. Trong bài thuyết trình này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các lợi ích và vai trò quan trọng của việc lập kế hoạch kinh doanh.
Định nghĩa và Mục đích
Trước tiên, chúng ta hãy cùng nhau định nghĩa kế hoạch kinh doanh. Kế hoạch kinh doanh là một tài liệu chi tiết mô tả về mục tiêu, chiến lược, và phương pháp thực hiện để đạt được những mục tiêu đó. Nó giúp doanh nghiệp xác định hướng đi, phân bổ nguồn lực hợp lý và chuẩn bị cho những thách thức có thể gặp phải trong quá trình hoạt động.
Mục đích của kế hoạch kinh doanh bao gồm việc hướng dẫn hoạt động kinh doanh, xác định cơ hội và thách thức, và thu hút nhà đầu tư cũng như các bên liên quan. Một kế hoạch kinh doanh tốt sẽ giúp doanh nghiệp nhìn thấy được bức tranh toàn cảnh của thị trường, từ đó đưa ra những quyết định chiến lược đúng đắn.
Lợi ích của Lập Kế Hoạch Kinh Doanh
Việc lập kế hoạch kinh doanh mang lại nhiều lợi ích quan trọng. Dưới đây là một số lợi ích chính:
1. Xác định rõ ràng mục tiêu và chiến lược
Một trong những lợi ích quan trọng nhất của kế hoạch kinh doanh là giúp doanh nghiệp xác định rõ ràng các mục tiêu và chiến lược của mình. Việc đặt ra các mục tiêu cụ thể, đo lường được, và thời gian cụ thể giúp doanh nghiệp dễ dàng theo dõi tiến độ và điều chỉnh khi cần thiết. Chiến lược rõ ràng sẽ giúp doanh nghiệp tập trung vào những hoạt động chính yếu để đạt được mục tiêu.
2. Đánh giá tính khả thi của ý tưởng kinh doanh
Kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp đánh giá tính khả thi của ý tưởng kinh doanh. Bằng cách nghiên cứu thị trường và khách hàng tiềm năng, đánh giá các nguồn lực cần thiết, và xác định những rủi ro có thể gặp phải, doanh nghiệp có thể biết được liệu ý tưởng kinh doanh có khả thi hay không. Điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và nguồn lực bằng cách tránh những ý tưởng không khả thi.
3. Quản lý tài chính hiệu quả
Một kế hoạch kinh doanh tốt sẽ giúp doanh nghiệp quản lý tài chính một cách hiệu quả. Việc lập ngân sách và dự trù tài chính giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí và dòng tiền, đảm bảo sử dụng nguồn vốn hiệu quả. Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro tài chính mà còn giúp họ tận dụng tốt nhất nguồn lực để phát triển.
4. Tăng cường sự cam kết của đội ngũ
Kế hoạch kinh doanh giúp tăng cường sự cam kết của đội ngũ nhân viên. Khi các mục tiêu và chiến lược được xác định rõ ràng, mỗi nhân viên sẽ hiểu rõ vai trò và trách nhiệm của mình, từ đó tạo động lực và niềm tin để họ hoàn thành nhiệm vụ. Sự thống nhất trong đội ngũ cũng là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp đạt được thành công.
5. Giúp doanh nghiệp thích ứng với thay đổi
Kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp chuẩn bị tốt hơn cho những thay đổi của thị trường và môi trường kinh doanh. Việc đánh giá và điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết giúp doanh nghiệp linh hoạt và thích ứng nhanh chóng với những biến động. Điều này tăng cường khả năng cạnh tranh và giúp doanh nghiệp duy trì sự phát triển bền vững.
Kết luận
Lập kế hoạch kinh doanh là bước quan trọng và không thể thiếu đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Nó không chỉ giúp doanh nghiệp định hướng, quản lý tài chính hiệu quả, và tăng cường sự cam kết của đội ngũ mà còn giúp doanh nghiệp thích ứng với những thay đổi của thị trường. Một kế hoạch kinh doanh tốt sẽ giúp doanh nghiệp tăng khả năng thành công và phát triển bền vững.
Cảm ơn mọi người đã lắng nghe.
Luyện tập 3
Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 41 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 Cánh diều
Em hãy đọc trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi:
Một doanh nghiệp nhỏ phân tích điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh thực phẩm hữu cơ. Qua khảo sát thị trường, sản phẩm khách hàng và các đối thủ cạnh tranh cho thấy: Xu hướng của người tiêu dùng ở khu vực này đang quan tâm đến việc ăn uống lành mạnh và thực phẩm hữu cơ. Thị trường ở đây đã có một vài cửa hàng thực phẩm, nhưng chưa có cửa hàng/doanh nghiệp nào tập trung hoàn toàn vào thực phẩm hữu cơ.
Em hãy cho biết doanh nghiệp trên đã phân tích những điều kiện nào để thực hiện ý tưởng kinh doanh. Theo em, khi xác định điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh cần lưu ý điều gì?
Phương pháp giải:
Em dựa vào kiến thức đã học trong bài, kết hợp đọc kĩ trường hợp để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Doanh nghiệp nhỏ này đã phân tích các điều kiện sau để thực hiện ý tưởng kinh doanh thực phẩm hữu cơ:
- Khảo sát thị trường: Xem xét xu hướng tiêu dùng và nhu cầu của khách hàng trong khu vực. Kết quả khảo sát cho thấy người tiêu dùng đang quan tâm đến việc ăn uống lành mạnh và thực phẩm hữu cơ.
- Khách hàng mục tiêu: Xác định nhu cầu và sở thích của khách hàng mục tiêu, cụ thể là những người quan tâm đến thực phẩm hữu cơ và lối sống lành mạnh.
- Đối thủ cạnh tranh: Đánh giá các cửa hàng thực phẩm hiện có trong khu vực, xác định rằng chưa có cửa hàng nào tập trung hoàn toàn vào thực phẩm hữu cơ.
Khi xác định điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh, doanh nghiệp cần lưu ý các điều sau:
- Nhu cầu thị trường: Đảm bảo rằng có nhu cầu thực sự cho sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp dự định cung cấp.
- Khách hàng mục tiêu: Hiểu rõ ai là khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp, nhu cầu, sở thích và khả năng chi trả của họ.
- Đối thủ cạnh tranh: Phân tích kỹ đối thủ cạnh tranh hiện có, điểm mạnh và điểm yếu của họ, để xác định cơ hội và thách thức cho doanh nghiệp.
- Khả năng tài chính: Đánh giá khả năng tài chính của doanh nghiệp, bao gồm vốn đầu tư ban đầu, chi phí vận hành và khả năng sinh lời.
- Chiến lược kinh doanh: Xác định chiến lược kinh doanh rõ ràng, bao gồm việc quảng bá, phân phối và bán hàng.
- Quy định pháp lý: Đảm bảo rằng doanh nghiệp tuân thủ tất cả các quy định pháp lý và an toàn thực phẩm.
- Nguồn cung cấp: Đảm bảo có nguồn cung cấp ổn định và chất lượng cho các sản phẩm hữu cơ.
Việc phân tích kỹ lưỡng các điều kiện này sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện và chuẩn bị tốt hơn cho việc thực hiện ý tưởng kinh doanh.
Luyện tập 4
Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 41 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 Cánh diều
Em hãy kể tên các mặt hàng/lĩnh vực có ưu thế ở địa phương em và lập kế hoạch kinh doanh sản phẩm đó
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học trong bài, kết hợp với khảo sát thực trạng địa phương để hoàn thành bài tập
Lời giải chi tiết:
Các mặt hàng/lĩnh vực có ưu thế ở địa phương
- Nông sản sạch (rau củ hữu cơ)
- Du lịch và dịch vụ lưu trú
- Hàng thủ công mĩ nghệ
Kế hoạch kinh doanh cho sản phẩm nông sản sạch (rau củ quả hữu cơ)
1. Mục tiêu kinh doanh
- Cung cấp rau củ quả hữu cơ tươi ngon, an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng.
- Xây dựng thương hiệu uy tín và trở thành nhà cung cấp hàng đầu về nông sản sạch tại địa phương.
2. Phân tích thị trường
- Xu hướng tiêu dùng: Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sức khỏe và an toàn thực phẩm.
- Khách hàng mục tiêu: Các gia đình, nhà hàng, khách sạn, và các cửa hàng thực phẩm sạch.
- Đối thủ cạnh tranh: Một số cửa hàng thực phẩm sạch đã có mặt, nhưng chưa đáp ứng đủ nhu cầu thị trường.
3. Sản phẩm
- Cung cấp các loại rau củ quả hữu cơ như: rau muống, rau cải, cà chua, dưa leo, bí đỏ, cà rốt, hành lá, và các loại rau thơm.
4. Địa điểm kinh doanh
- Mở cửa hàng tại khu vực trung tâm, dễ tiếp cận với người tiêu dùng.
- Cung cấp dịch vụ giao hàng tận nơi để mở rộng phạm vi khách hàng.
5. Chiến lược tiếp thị
- Quảng cáo trực tuyến: Sử dụng mạng xã hội (Facebook, Instagram, Zalo) để quảng bá sản phẩm.
- Tham gia hội chợ: Tham gia các hội chợ nông sản, hội chợ thương mại để giới thiệu sản phẩm.
- Chương trình khuyến mãi: Tổ chức các chương trình giảm giá, tặng kèm sản phẩm để thu hút khách hàng mới.
- Quan hệ khách hàng: Xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng thông qua dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tâm.
6. Quy trình sản xuất và cung ứng
- Nguồn cung ứng: Hợp tác với các trang trại hữu cơ uy tín, đảm bảo nguồn cung cấp ổn định và chất lượng.
- Chất lượng sản phẩm: Đảm bảo quy trình trồng trọt, thu hoạch, và vận chuyển tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm.
7. Tài chính
- Vốn đầu tư ban đầu: Dự trù vốn để mở cửa hàng, mua sắm trang thiết bị, quảng cáo, và các chi phí vận hành.
- Kế hoạch doanh thu và lợi nhuận: Dự báo doanh thu hàng tháng và xác định mức lợi nhuận kỳ vọng.
8. Nhân sự
- Tuyển dụng và đào tạo nhân viên bán hàng, giao hàng, và chăm sóc khách hàng.
- Đảm bảo nhân viên có kiến thức về sản phẩm và kỹ năng phục vụ khách hàng tốt.
9. Đánh giá và cải tiến
- Theo dõi và đánh giá hiệu quả kinh doanh thường xuyên.
- Thu thập ý kiến phản hồi từ khách hàng để cải tiến chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
Vận dụng 1
Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 41 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 Cánh diều
Em hãy sưu tầm một bản kế hoạch kinh doanh có tính khả thi và rút ra bài học cho bản thân
Phương pháp giải:
Em tìm kiếm một bản kế hoạch kinh doanh có tính khả thi, từ đó rút ra bài học
Lời giải chi tiết:
Kế hoạch tham khảo:
Tên kế hoạch kinh doanh: Dịch vụ giao hàng thực phẩm hữu cơ tận nhà |
|
Ý tưởng kinh doanh |
Dịch vụ giao hàng thực phẩm hữu cơ tận nhà nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng về thực phẩm sạch, an toàn và tiện lợi. Khách hàng có thể đặt hàng qua ứng dụng di động hoặc website và nhận được thực phẩm tươi ngon ngay tại nhà. |
Mục tiêu kinh doanh |
Ngắn hạn: Đạt 500 đơn hàng mỗi tháng trong 6 tháng đầu hoạt động. Dài hạn: Mở rộng dịch vụ ra toàn thành phố sau 1 năm hoạt động, với mục tiêu đạt 3000 đơn hàng mỗi tháng. Tăng trưởng doanh thu: Đạt doanh thu 1 tỷ VND trong năm đầu tiên. Phát triển thương hiệu: Xây dựng thương hiệu uy tín về thực phẩm hữu cơ trong thị trường địa phương. |
Các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh |
Sản phẩm: Thực phẩm hữu cơ chất lượng cao, được chứng nhận bởi các tổ chức uy tín. Khách hàng: Nhóm khách hàng mục tiêu là các gia đình, người tiêu dùng quan tâm đến sức khỏe và thực phẩm sạch. Thị trường: Thị trường tiêu thụ thực phẩm hữu cơ đang phát triển mạnh, với nhu cầu ngày càng tăng. Tài chính: Sử dụng vốn đầu tư ban đầu từ các nhà đầu tư hoặc quỹ phát triển kinh doanh. Nhân sự: Đội ngũ nhân viên giao hàng chuyên nghiệp, nhân viên chăm sóc khách hàng nhiệt tình |
Chiến lược kinh doanh |
Kế hoạch sản xuất và cung cấp sản phẩm: Hợp tác với các trang trại hữu cơ để đảm bảo nguồn cung ứng thực phẩm ổn định và chất lượng. Kế hoạch bán hàng và tiếp thị: Sử dụng quảng cáo trực tuyến, chương trình khuyến mãi và tiếp thị qua mạng xã hội để thu hút khách hàng. Tổ chức các sự kiện dùng thử sản phẩm và hội thảo về thực phẩm hữu cơ. Kế hoạch tài chính: Đảm bảo nguồn vốn đầu tư đủ để duy trì hoạt động trong 6 tháng đầu, đồng thời xây dựng kế hoạch tài chính chi tiết để quản lý ngân sách hiệu quả. Kế hoạch triển khai: Phát triển ứng dụng di động và website để khách hàng dễ dàng đặt hàng. Xây dựng mạng lưới giao hàng hiệu quả để đảm bảo thực phẩm đến tay khách hàng nhanh chóng và an toàn. |
Những cơ hội, rủi ro và biện pháp xử lí |
Cơ hội: - Nhu cầu về thực phẩm hữu cơ đang tăng cao. - Sự ủng hộ của cộng đồng về xu hướng tiêu dùng xanh và an toàn. Rủi ro: - Rủi ro tài chính: Chi phí đầu tư ban đầu cao, có thể gặp khó khăn nếu doanh thu không đạt kỳ vọng. Biện pháp xử lý: Xây dựng kế hoạch tài chính chi tiết, dự trù đủ vốn để duy trì hoạt động trong trường hợp khó khăn. - Rủi ro về nguồn cung: Nguy cơ phụ thuộc vào một số nhà cung ứng, có thể gặp khó khăn nếu nguồn cung không ổn định. Biện pháp xử lý: Thực hiện đa dạng hóa nhà cung cấp và xây dựng mạng lưới cung ứng dự phòng. - Rủi ro về thị trường: Xu hướng tiêu dùng có thể thay đổi, làm giảm nhu cầu về thực phẩm hữu cơ. Biện pháp xử lý: Theo dõi xu hướng thị trường, điều chỉnh chiến lược tiếp thị và sản phẩm để duy trì sự cạnh tranh. |
Dự kiến kết quả đạt được |
Ngắn hạn: Đạt 500 đơn hàng mỗi tháng, xây dựng được cơ sở khách hàng trung thành. Dài hạn: Mở rộng dịch vụ ra toàn thành phố, đạt 3000 đơn hàng mỗi tháng, xây dựng thương hiệu uy tín trong lĩnh vực thực phẩm hữu cơ. Doanh thu: Đạt doanh thu 1 tỷ VND trong năm đầu tiên, tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững trong những năm tiếp theo. Thương hiệu: Trở thành một trong những dịch vụ giao hàng thực phẩm hữu cơ hàng đầu tại địa phương, được khách hàng tin tưởng và lựa chọn. |
Bài học cho bản thân:
- Cẩn thận và chi tiết: Việc lập kế hoạch kinh doanh cần phải cẩn thận và chi tiết để đảm bảo sự thành công.
- Tìm hiểu thị trường: Phân tích kỹ thị trường và khảo sát đối thủ để hiểu rõ cơ hội và thách thức.
- Tập trung vào giá trị: Đảm bảo rằng sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn cung cấp giá trị độc đáo và hấp dẫn đối với khách hàng.
Vận dụng 2
Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 41 SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 12
Em hãy thực hiện kế hoạch kinh doanh mà em đã lập ở bài luyện tập 4 và báo cáo kết quả thực hiện
Phương pháp giải:
Em dựa vào kế hoạch kinh doanh ở bài luyện tập 4
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự thực hiện kế hoạch và báo cáo kết quả đạt được
Tên kế hoạch kinh doanh: Dịch vụ giao hàng thực phẩm hữu cơ tận nhà |
|
Ý tưởng kinh doanh |
Dịch vụ giao hàng thực phẩm hữu cơ tận nhà nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng về thực phẩm sạch, an toàn và tiện lợi. Khách hàng có thể đặt hàng qua ứng dụng di động hoặc website và nhận được thực phẩm tươi ngon ngay tại nhà. |
Mục tiêu kinh doanh |
Ngắn hạn: Đạt 500 đơn hàng mỗi tháng trong 6 tháng đầu hoạt động. Dài hạn: Mở rộng dịch vụ ra toàn thành phố sau 1 năm hoạt động, với mục tiêu đạt 3000 đơn hàng mỗi tháng. Tăng trưởng doanh thu: Đạt doanh thu 1 tỷ VND trong năm đầu tiên. Phát triển thương hiệu: Xây dựng thương hiệu uy tín về thực phẩm hữu cơ trong thị trường địa phương. |
Các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh |
Sản phẩm: Thực phẩm hữu cơ chất lượng cao, được chứng nhận bởi các tổ chức uy tín. Khách hàng: Nhóm khách hàng mục tiêu là các gia đình, người tiêu dùng quan tâm đến sức khỏe và thực phẩm sạch. Thị trường: Thị trường tiêu thụ thực phẩm hữu cơ đang phát triển mạnh, với nhu cầu ngày càng tăng. Tài chính: Sử dụng vốn đầu tư ban đầu từ các nhà đầu tư hoặc quỹ phát triển kinh doanh. Nhân sự: Đội ngũ nhân viên giao hàng chuyên nghiệp, nhân viên chăm sóc khách hàng nhiệt tình |
Chiến lược kinh doanh |
Kế hoạch sản xuất và cung cấp sản phẩm: Hợp tác với các trang trại hữu cơ để đảm bảo nguồn cung ứng thực phẩm ổn định và chất lượng. Kế hoạch bán hàng và tiếp thị: Sử dụng quảng cáo trực tuyến, chương trình khuyến mãi và tiếp thị qua mạng xã hội để thu hút khách hàng. Tổ chức các sự kiện dùng thử sản phẩm và hội thảo về thực phẩm hữu cơ. Kế hoạch tài chính: Đảm bảo nguồn vốn đầu tư đủ để duy trì hoạt động trong 6 tháng đầu, đồng thời xây dựng kế hoạch tài chính chi tiết để quản lý ngân sách hiệu quả. Kế hoạch triển khai: Phát triển ứng dụng di động và website để khách hàng dễ dàng đặt hàng. Xây dựng mạng lưới giao hàng hiệu quả để đảm bảo thực phẩm đến tay khách hàng nhanh chóng và an toàn. |
Những cơ hội, rủi ro và biện pháp xử lí |
Cơ hội: - Nhu cầu về thực phẩm hữu cơ đang tăng cao. - Sự ủng hộ của cộng đồng về xu hướng tiêu dùng xanh và an toàn. Rủi ro: - Rủi ro tài chính: Chi phí đầu tư ban đầu cao, có thể gặp khó khăn nếu doanh thu không đạt kỳ vọng. Biện pháp xử lý: Xây dựng kế hoạch tài chính chi tiết, dự trù đủ vốn để duy trì hoạt động trong trường hợp khó khăn. - Rủi ro về nguồn cung: Nguy cơ phụ thuộc vào một số nhà cung ứng, có thể gặp khó khăn nếu nguồn cung không ổn định. Biện pháp xử lý: Thực hiện đa dạng hóa nhà cung cấp và xây dựng mạng lưới cung ứng dự phòng. - Rủi ro về thị trường: Xu hướng tiêu dùng có thể thay đổi, làm giảm nhu cầu về thực phẩm hữu cơ. Biện pháp xử lý: Theo dõi xu hướng thị trường, điều chỉnh chiến lược tiếp thị và sản phẩm để duy trì sự cạnh tranh. |
Dự kiến kết quả đạt được |
Ngắn hạn: Đạt 500 đơn hàng mỗi tháng, xây dựng được cơ sở khách hàng trung thành. Dài hạn: Mở rộng dịch vụ ra toàn thành phố, đạt 3000 đơn hàng mỗi tháng, xây dựng thương hiệu uy tín trong lĩnh vực thực phẩm hữu cơ. Doanh thu: Đạt doanh thu 1 tỷ VND trong năm đầu tiên, tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững trong những năm tiếp theo. Thương hiệu: Trở thành một trong những dịch vụ giao hàng thực phẩm hữu cơ hàng đầu tại địa phương, được khách hàng tin tưởng và lựa chọn. |
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 17. Các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế - SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 16. Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 15. Những vấn đề chung về pháp luật quốc tế - SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 14. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên - SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hoá - SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 17. Các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế - SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 16. Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 15. Những vấn đề chung về pháp luật quốc tế - SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 14. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên - SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hoá - SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 Cánh diều