Bài 3. Bảo hiểm - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều>
Thuật ngữ "Bảo hiểm" dùng để chỉ
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
Câu 1
Thuật ngữ "Bảo hiểm" dùng để chỉ
A. một biện pháp nhằm chuyển giao, chia sẻ rủi ro.
B. một biện pháp nhằm né tránh rủi ro.
C. một biện pháp nhằm quản trị rủi ro.
D. một biện pháp nhằm loại trừ rủi ro.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Câu 2
Một dịch vụ tải chính, thông qua đó người tham gia bảo hiểm đóng phí bảo hiểm cho tổ chức bảo hiểm để được bồi thường hoặc chi trả bảo hiểm cho những thiệt hại mà người tham gia bảo hiểm hoặc người thứ ba phải gánh chịu khi rủi ro hay sự kiện bảo hiểm xảy ra là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. An toàn tài chính.
B. Quản lý rủi ro.
C. Đầu tư mạo hiểm.
D. Bảo hiểm.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Câu 3
Bảo hiểm bao gồm các loại hình nào dưới đây ?
A. Bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm thương mại, bảo hiểm nhân thọ.
B. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm thương mại.
C. Bảo hiểm thương mại, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm tài sản.
D. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm phi nhân thọ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Câu 4
Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về bảo hiểm xã hội
A. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội là người sử dụng lao động.
B. Người tham gia bảo hiểm xã hội sẽ được hưởng các chế độ ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất.
C. Bảo hiểm xã hội gồm bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.
D. Bảo hiểm xã hội nhằm mục đích lợi nhuận.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Câu 5
Bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm các chế độ
A. ốm đau, thai sản.
B. ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất.
C. hưu trí, tử tuất.
D. ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, phục hồi sức khoẻ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Câu 6
Bảo hiểm xã hội tự nguyện bao gồm các chế độ
A. ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí, tử tuất.
B. ốm đau, tai nạn lao động, hưu trí, tử tuất.
C. hưu trí, tử tuất.
D. ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Câu 7
Nhận định nào dưới đây là sai khi nói về bảo hiểm y tế?
A. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc chỉ bao gồm người lao động và người sử dụng lao động.
B. Bảo hiểm y tế là bảo hiểm bắt buộc.
C. Bảo hiểm y tế không nhằm mục đích lợi nhuận.
D. Bảo hiểm y tế do Nhà nước tổ chức thực hiện.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Câu 8
Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về bảo hiểm thất nghiệp?
A. Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp là người lao động.
B. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được hình thành từ các khoản đóng của người lao động và hỗ trợ của Nhà nước.
C. Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp và sẽ được hưởng các độ trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm, hỗ trợ học nghề.
D. Người sử dụng lao động không có nghĩa vụ đóng bảo hiểm thất nghiệp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Câu 9
Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về bảo hiểm thương mại?
A. Bảo hiểm thương mại nhằm mục tiêu lợi nhuận.
B. Bảo hiểm thương mại do Nhà nước tổ chức thực hiện.
C. Bảo hiểm thương mại là bảo hiểm tự nguyện.
D. Bảo hiểm thương mại bao gồm bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Câu 10
Nội dung nào dưới đây là sai khi nói về vai trò của bảo hiểm?
A. Bảo hiểm góp phần ổn định tài chính và đảm bảo an toàn cho các kho đầu tư của các cá nhân; là một kênh huy động vốn để đầu tư phát triển ki tế — xã hội.
B. Bảo hiểm góp phần ổn định và tăng thu ngân sách nhà nước, thúc đẩy | nhập kinh tế quốc tế.
C. Bảo hiểm góp phần chuyển giao, chia sẻ rủi ro, giảm thiểu tổn thất, đảm an toàn cho cuộc sống của con người; tạo công ăn việc làm, giảm thất ngh trong nền kinh tế.
D. Bảo hiểm góp phần giúp con người đánh giá, phát hiện, quản lí, theo giám sát rủi ro.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D. Bảo hiểm góp phần giúp con người đánh giá, phát hiện, quản lí, theo giám sát rủi ro.
Câu 11
Anh A kí hợp đồng lao động có thời hạn 1 năm với doanh nghiệp B. Trong trường hợp này, doanh nghiệp B có trách nhiệm tham gia loại hình bảo hiểm dưới đây cho anh A?
A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
B. Bảo hiểm sức khoẻ.
C. Bảo hiểm phi nhân thọ.
D. Bảo hiểm nhân thọ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Câu 12
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, bảo hiểm thương mại không bao gồm
A. bảo hiểm nhân thọ.
B. bảo hiểm sức khoẻ.
B. bảo hiểm phi nhân thọ.
D. bảo hiểm xã hội.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D. bảo hiểm xã hội.
Câu 13
Theo Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, năm 2023 thị trường bảo hiểm đã đạt được những kết quả sau: tổng tài sản ước đạt 913 336 tỉ đồng; đầu tư trở lại nền kinh tế ước đạt 762 580 tỉ đồng; giải quyết hơn 1 triệu việc làm cho người lao động. (Theo Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, ian:vn, ngày 28/12/2023)
Thông tin trên đề cập đến vai trò nào dưới đây của bảo hiểm?
A. Vai trò của bảo hiểm trong việc huy động vốn để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, tạo công ăn việc làm, góp phần giảm thất nghiệp trong nền kinh tế.
B. Vai trò của bảo hiểm trong việc thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước.
C. Vai trò của bảo hiểm trong việc góp phần giảm thiểu tổn thất cho người tham gia bảo hiểm.
D. Vai trò của bảo hiểm trong việc góp phần ổn định và tăng thu ngân sách nhà nước.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A. Vai trò của bảo hiểm trong việc huy động vốn để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, tạo công ăn việc làm, góp phần giảm thất nghiệp trong nền kinh tế.
Câu 14
Chị B là chủ một cửa hàng tạp hoá nhỏ. Khi được tuyên truyền về lợi ích của việc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, chị B đã tích cực tham gia và vận động bạn bè là những người kinh doanh nhỏ lẻ cùng tham gia.
a) Theo em, việc làm của chị B có ý nghĩa gì?
b) Em có nhận xét gì về việc thực hiện trách nhiệm của công dân về bảo hiểm của chị B?
Lời giải chi tiết:
♦ Yêu cầu a) Với việc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, chị B và những người tham gia sẽ được hưởng chế độ hưu trí khi không còn khả năng lao động hoặc hết tuổi lao động và chế độ tử tuất khi c qua đời theo quy định.
♦ Yêu cầu b) Chị B đã hiểu được sự cần thiết cũng như vai trò của bảo hiểm xã hội tự nguyện và đã thực hiện tốt trách nhiệm của công dân về bảo hiểm, chủ động tham gia và tích cực vận động người khác cùng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Câu 15
Do nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp C đã kí hợp đồng lao động có thời hạn 6 tháng với 30 nhân công. Tuy nhiên, doanh nghiệp C đã không đóng bảo hiểm thất nghiệp cho 30 nhân công này.
a) Em hãy nhận xét việc làm của doanh nghiệp C.
b) Theo em, doanh nghiệp C có vi phạm quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp không?
Lời giải chi tiết:
♦ Yêu cầu a) Doanh nghiệp C đã không thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng lao động đối với người lao động.
♦ Yêu cầu b) Doanh nghiệp C đã vi phạm khoản 3 Điều 43 và khoản 1, 2 Điều 44 Luật Việc làm năm 2013.
Câu 16
cấp thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm, chị M đã không kê khai tiền sử bệnh cao huyết áp của mình có từ nhiều năm trước. Vài năm sau đó, chị bắt ngờ bị tai biến và gửi yêu cầu giải quyết quyền lợi bệnh hiểm nghèo, nhưng công ty bảo hiểm đã không chấp thuận và từ chối chỉ trả quyền lợi cho chị M do chị đi kê khai thông tin không chính xác, đầy đủ khiến hợp đồng bị xem là vô hiệu lực ngay từ ban đầu
a) Theo em, chị M có thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm sức khoẻ hay không?
b) Em có nhận xét gì về việc làm của công ty bảo hiểm X?
Lời giải chi tiết:
♦ Yêu cầu a) Chị M đã không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm, không kê khai đầy đủ và chính xác các thông tin về tình trạng sức khoẻ của mình khi giao kết hợp đồng bảo hiểm.
♦ Yêu cầu b) Công ty bảo hiểm X đã thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng bảo hiểm. Nếu biết được đầy đủ thông tin về tình trạng sức khoẻ của chị M, công ty bảo hiểm X đã không chấp thuận bảo hiểm hoặc chấp thuận bảo hiểm với mức phí tăng thêm hoặc áp dụng loại trừ bảo hiểm.
Câu 17
Anh H làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn 24 tháng cho một doanh nghiệp. Tuy nhiên, anh H và doanh nghiệp nơi anh H làm việc đã không tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định. Khi doanh nghiệp nơi anh H phải thu hợp sản xuất, sa thải bớt công nhân, anh H bị mất việc làm và rơi vào cảnh thấy nghiệp, không có thu nhập để đảm bảo cuộc sống.
a) Em có nhận xét như thế nào về việc thực hiện quy định của pháp luật về bản hiểm thất nghiệp của anh H và doanh nghiệp nơi anh H làm việc?
b) Theo em, việc không tham gia bảo hiểm thất nghiệp sẽ dẫn đến rủi ro gì cho anh H?
Lời giải chi tiết:
♦ Yêu cầu a) Anh H và doanh nghiệp nơi anh H làm việc đã không thực hiện quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.
♦ Yêu cầu b) Với việc khong tham gia bảo hiểm thất nghiệp, khi bị thất nghiệp, anh H sẽ không được nhận trợ cấp thất nghiệp, không được hỗ trợ tư vấn, giới thiệu về việc làm, hỗ trợ học nghề.
Câu 18
Em hãy tìm hiểu về tình hình thực hiện một loại hình bảo hiểm mà em quan tâm ở địa phương nơi em sinh sống và đánh giá vai trò của loại hình bảo hiểm đi đối với việc đảm bảo an toàn cho cuộc sống của những người dân đã tham gia loạ hình bảo hiểm đó.
Lời giải chi tiết:
Tìm hiểu tình hình thực hiện bảo hiểm y tế tại địa phương
- Phạm vi phủ sóng: Bảo hiểm y tế (BHYT) hiện nay đã phổ biến và hầu hết người dân ở địa phương đều được khuyến khích tham gia. Đối tượng tham gia bao gồm cả người lao động trong các công ty, tổ chức và những người dân tự do.
- Mức độ tham gia: Theo thông tin từ địa phương, tỷ lệ người dân tham gia BHYT ngày càng tăng, đặc biệt là sau khi có những chính sách hỗ trợ từ nhà nước cho các hộ nghèo và cận nghèo.
- Chất lượng dịch vụ: Dịch vụ y tế liên quan đến BHYT đang được cải thiện với nhiều cơ sở y tế được đầu tư nâng cấp, đồng thời, quy trình khám chữa bệnh bằng BHYT cũng được đơn giản hóa.
Đánh giá vai trò của bảo hiểm y tế: Đảm bảo an toàn sức khỏe:
- Phòng ngừa rủi ro: BHYT giúp người dân giảm thiểu chi phí khi gặp các vấn đề sức khỏe, từ đó đảm bảo an toàn tài chính.
- Tiếp cận dịch vụ y tế: Người dân tham gia BHYT có thể tiếp cận dịch vụ y tế tốt hơn mà không phải lo lắng về chi phí điều trị cao.
- Hỗ trợ tài chính: Giảm gánh nặng tài chính: BHYT giúp giảm thiểu gánh nặng chi phí y tế, đặc biệt là khi gặp các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng hoặc điều trị lâu dài.
- Chính sách hỗ trợ: Nhà nước có các chính sách hỗ trợ đối với các hộ nghèo, cận nghèo và các đối tượng chính sách khác để họ có thể tham gia BHYT một cách dễ dàng.
- Tăng cường sức khỏe cộng đồng: Khuyến khích khám chữa bệnh định kỳ: BHYT khuyến khích người dân đi khám chữa bệnh định kỳ, từ đó phát hiện sớm các bệnh tật và điều trị kịp thời.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống: Việc tham gia BHYT và được tiếp cận dịch vụ y tế tốt hơn giúp nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
Câu 19
Em đã và đang tham gia loại hình bảo hiểm nào? Hãy đánh giá lợi ích từ việc tham gia bảo hiểm đó với bản thân, gia đình và xã hội.
Lời giải chi tiết:
- Tham gia bảo hiểm y tế:
- Lợi ích cho bản thân:
+ Tiết kiệm chi phí: Khi có BHYT, tôi chỉ phải trả một phần nhỏ chi phí khám chữa bệnh, phần còn lại được bảo hiểm chi trả. Điều này giúp tiết kiệm chi phí, đặc biệt khi cần điều trị dài ngày hoặc bệnh tật nghiêm trọng.
+ Đảm bảo sức khỏe: Tham gia BHYT giúp tôi tiếp cận các dịch vụ y tế chất lượng, khám chữa bệnh kịp thời và hiệu quả. Điều này giúp tôi duy trì sức khỏe tốt và phòng ngừa bệnh tật.
- Lợi ích cho gia đình:
+ Giảm gánh nặng tài chính: Khi một thành viên trong gia đình gặp vấn đề sức khỏe, BHYT giúp giảm bớt gánh nặng tài chính cho cả gia đình. Điều này đặc biệt quan trọng trong các tình huống cần điều trị lâu dài hoặc phẫu thuật.
+ Tăng cường sức khỏe gia đình: Khi tất cả thành viên trong gia đình đều tham gia BHYT, mọi người đều được bảo vệ sức khỏe tốt hơn, từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống cho cả gia đình.
- Lợi ích cho xã hội:
+ Nâng cao chất lượng y tế: Việc nhiều người tham gia BHYT giúp tăng cường tài chính cho hệ thống y tế, từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ y tế cho toàn xã hội.
+ Tăng cường ý thức phòng bệnh: Tham gia BHYT khuyến khích người dân đi khám chữa bệnh định kỳ, từ đó phát hiện sớm và phòng ngừa bệnh tật. Điều này giúp giảm gánh nặng cho hệ thống y tế và tăng cường sức khỏe cộng đồng.
+ Góp phần vào an sinh xã hội: BHYT là một phần quan trọng của hệ thống an sinh xã hội, giúp bảo vệ quyền lợi y tế
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 17. Các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 16. Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 15. Những vấn đề chung về pháp luật quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 14. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hoá - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 17. Các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 16. Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 15. Những vấn đề chung về pháp luật quốc tế - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 14. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều
- Bài 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ di sản văn hoá - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Cánh diều