Trắc nghiệm Bài 12. Chuyển động ném - Vật lí 10 Kết nối tri thức
Đề bài
Chuyển động ném ngang là gì?
-
A.
Chuyển động có phương ngang
-
B.
Chuyển động có vận tốc ban đầu theo phương ngang
-
C.
Chuyển động dưới tác dụng của trọng lực
-
D.
Chuyển động có vận tốc ban đầu theo phương ngang và chuyển động dưới tác dụng của trọng lực.
Chuyển động nào sau đây là chuyển động ném ngang?
-
A.
Thả một vật rơi từ trên tầng 3 xuống
-
B.
Ném thẳng đứng quả bóng lên trên
-
C.
Ném quả bóng vào rổ
-
D.
Cả A và B đều đúng
Trong chuyển động ném ngang, thành phần chuyển động theo phương thẳng đứng là chuyển động gì?
-
A.
Chuyển động rơi tự do
-
B.
Chuyển động nhanh dần
-
C.
Chuyển động thẳng đều
-
D.
Cả A và B đều đúng
Trong chuyển động ném ngang, thành phần chuyển động theo phương nằm ngang là chuyển động gì?
-
A.
Chuyển động rơi tự do
-
B.
Chuyển động nhanh dần
-
C.
Chuyển động thẳng đều
-
D.
Cả A và B đều đúng
Tầm xa không phụ thuộc vào đại lượng nào?
-
A.
Độ cao
-
B.
Vận tốc ném
-
C.
Gia tốc trọng trường
-
D.
Khối lượng vật ném
Nếu ném từ độ cao khác nhau ném ngang các vật với cùng vận tốc thì:
-
A.
vật nào ở độ cao lớn hơn sẽ có tầm xa nhỏ hơn
-
B.
vật nào ở độ cao lớn hơn sẽ có tầm xa lớn hơn
-
C.
tầm xa của vật không phụ thuộc vào độ cao
-
D.
cả A, B, C đều sai
Một quả bóng được ném từ độ cao 2 m so với mặt đất, vận tốc ném theo phương ngang của quả bóng là 5 m/s. Hỏi quả bóng có tầm xa là bao nhiêu mét? Lấy g = 10 m/s2
-
A.
3,16 m
-
B.
5 m
-
C.
10 m
-
D.
7,07 m
Một vật có tầm xa là 12 m và bay vận tốc theo phương ngang là 15 m/s. Hỏi vật có độ cao bao nhiêu so với mặt đất? Lấy g = 9,8 m/s2
-
A.
3,920 m
-
B.
110,201 m
-
C.
47,040 m
-
D.
3,136 m
Một quả bóng được ném từ độ cao 5 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, sau bao lâu thì quả bóng chạm mặt đất? Lấy g = 10 m/s2
-
A.
1 s
-
B.
2 s
-
C.
3 s
-
D.
4 s
Chuyển động ném xiên là chuyển động có hình dạng như thế nào?
-
A.
Hình tròn
-
B.
Hình elip
-
C.
Hình parabol
-
D.
Hình hypebol
Biểu thức nào sau đây đúng khi tính tầm cao của vật chuyển động ném xiên?
-
A.
\(H = \frac{{v_0^2.{{\sin }^2}\alpha }}{{2g}}\)
-
B.
\(H = \frac{{v_0^2.{{\sin }^2}\alpha }}{g}\)
-
C.
\(H = \frac{{{v_0}.{{\sin }^2}\alpha }}{{2g}}\)
-
D.
\(H = \frac{{{v_0}.{{\sin }^2}\alpha }}{g}\)
Biểu thức nào sau đây đúng khi tính tầm xa của vật chuyển động ném xiên?
-
A.
\(L = \frac{{{v_0}.{{\sin }^2}\alpha }}{g}\)
-
B.
\(L = \frac{{v_0^2.{{\sin }^2}\alpha }}{g}\)
-
C.
\(L = \frac{{v_0^2.{{\sin }^2}2\alpha }}{g}\)
-
D.
\(L = \frac{{v_0^2.\sin 2\alpha }}{g}\)
Một người nhảy xa với vận tốc ban đầu 6 m/s theo phương xiên 300 với phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 9,8 m/s2 . Vận tốc ban đầu của người nhảy theo phương thẳng đứng và phương ngang là bao nhiêu?
-
A.
3 m/s; 5,2 m/s
-
B.
3 m/s; 5,22 m/s
-
C.
12 m/s; 20,78 m/s
-
D.
20,78 m/s; 12 m/s
Một người nhảy xa với vận tốc ban đầu 6 m/s theo phương xiên 300 với phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 9,8 m/s2 . Tầm xa của chuyển động là bao nhiêu?
-
A.
3,18 m
-
B.
0,15 m
-
C.
0,92 m
-
D.
1,59 m
Một người nhảy xa với vận tốc ban đầu 6 m/s theo phương xiên 300 với phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 9,8 m/s2 . Tầm cao của người này là bao nhiêu?
-
A.
0,46 m
-
B.
0,92 m
-
C.
0,15 m
-
D.
0,31 m
Một vật được ném ngang từ độ cao $h$ so với mặt đất ở nơi có gia tốc rơi tự do $g$. Thời gian chạm đất của vật là:
-
A.
\(t = \sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)
-
B.
\(t = \dfrac{{2h}}{g}\)
-
C.
\(t = \dfrac{h}{{2g}}\)
-
D.
\(t = \sqrt {\dfrac{h}{{2g}}} \)
Ở nơi có gia tốc rơi tự gio là $g$, từ độ cao $h$ so với mặt đất, một vật được ném ngang với tốc độ ban đầu $v$. Tầm bay của vật là:
-
A.
\(L = v\sqrt {\dfrac{h}{{2g}}} \)
-
B.
\(L = v\dfrac{{2h}}{g}\)
-
C.
\(L = v\dfrac{h}{{2g}}\)
-
D.
\(L = v\sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)
Quỹ đạo của chuyển động ném ngang là:
-
A.
Một đường elip
-
B.
Một đường hypecbol
-
C.
Một đường parabol
-
D.
Một đường thẳng
Viên bi A khối lượng gấp đôi viên bi B. Cùng lúc, từ mái nhà, bi A được thả rơi không vận tốc đầu, bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Kết luận nào sau đây đúng?
-
A.
Hai viên bi chạm đất cùng lúc
-
B.
Viên bi A chạm đất trước
-
C.
Viên vi B chạm đất trước
-
D.
Chưa đủ thông tin để trả lời.
Một vật được ném ngang ở độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Sau \(5s\) vật chạm đất. Độ cao h bằng:
-
A.
100 m.
-
B.
140 m.
-
C.
125 m.
-
D.
80 m.
Một vật được ném ngang ở độ cao \(45{\rm{ }}m\) so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Thời gian vật rơi tới khi chạm đất là:
-
A.
\(\sqrt 3 s\)
-
B.
\(4,5{\rm{ }}s\)
-
C.
\(9{\rm{ }}s\)
-
D.
\(3{\rm{ }}s\)
Một viên bi được ném theo phương ngang với vận tốc \(2{\rm{ }}m/s\) từ độ cao \(5{\rm{ }}m\) so với mặt đất. Lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Tầm ném xa của viên bi là:
-
A.
2,82 m.
-
B.
1 m.
-
C.
1,41 m.
-
D.
2 m.
Để tăng tầm xa của vật ném ngang theo phương ngang với sức cản không khí không đáng kể thì biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất?
-
A.
Tăng vận tốc ném
-
B.
Giảm độ cao điểm ném
-
C.
Giảm khối lượng vật ném
-
D.
Tăng độ cao điểm ném
Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ \({v_0} = 10m/s\) từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo chiều vận tốc đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới. Gốc thời gian là lúc ném. Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Phương trình quỹ đạo của vật là:
-
A.
\(y = 5{\rm{x}}\)
-
B.
\(y = 0,1{{\rm{x}}^2} + 5{\rm{x}}\)
-
C.
\(y = 0,05{{\rm{x}}^2}\)
-
D.
\(y = 10t + 5{t^2}\)
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc \({v_0}\) từ độ cao \(h\) so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo phương vận tốc ban đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian từ lúc ném. Độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm t xác định bằng biểu thức:
-
A.
\(v = \sqrt {{v_0} + gt} \)
-
B.
\(v = \sqrt {v_0^2 + {g^2}{t^2}} \)
-
C.
\(v = gt\)
-
D.
\(v = {v_0} + gt\)
Một viên bi lăn theo cạnh của một mặt bàn nằm ngang cao \(1,25{\rm{ }}m\). Khi ra khỏi mép bàn nó rơi xuống nền nhà, cách mép bàn theo phương ngang \(2{\rm{ }}m\). Lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Tốc độ của viên bi khi nó ở mép bàn là:
-
A.
3 m/s.
-
B.
4 m/s.
-
C.
2 m/s
-
D.
1 m/s.
Một máy bay trực thăng cứu trợ bay với vận tốc không đổi \({v_0}\) theo phương ngang ở độ cao \(1500{\rm{ }}m\) so với mặt đất. Máy bay chỉ có thể tiếp cận được khu vực cách điểm cứu trợ \(2{\rm{ }}km\) theo phương ngang. Lấy \(g = 9,8{\rm{ }}m/{s^2}\). Để hàng cứu trợ thả từ máy bay tới được điểm cần cứu trợ thì máy bay phải bay với vận tốc bằng:
-
A.
114,31 m/s.
-
B.
11, 431 m/s.
-
C.
228,62 m/s.
-
D.
22,86 m/s.
Một vật được ném ngang từ độ cao \(45{\rm{ }}m\) so với mặt đất ở nơi cố gia tốc rơi tự do \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\) với vận tốc ban đầu \(40{\rm{ }}m/s\). Tốc độ của vật khi chạm đất là:
-
A.
50 m/s.
-
B.
70 m/s.
-
C.
60 m/s.
-
D.
30 m/s.
Một vật được ném ngang từ độ cao \(h\) ở nơi có gia tốc rơi tự do là \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\) với vận tốc ban đầu \({v_0}\). Biết sau \(2s\), véctơ vận tốc của vật hợp với phương ngang góc \({30^0}\). Tốc độ ban đầu của vật gần nhất giá trị nào sau đây?
-
A.
\(10\sqrt 3 m/s\)
-
B.
\(20\sqrt 3 m/s\)
-
C.
\(\frac{{20}}{{\sqrt 3 }}m/s\)
-
D.
\(\frac{{10}}{{\sqrt 3 }}m/s\)
Từ vị trí A, một vật được ném ngang với tốc độ \({v_0} = 2m/s\). Sau đó 1s, tại vị trí B có cùng độ cao với A người ta ném thẳng đứng một vật xuống dưới với tốc độ ban đầu \({v_0}'\). Biết \(AB = 6m\) và hai vật gặp nhau trong quá trình chuyển động. Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Vận tốc \({v_0}'\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
\(15m/s\)
-
B.
\(10m/s\)
-
C.
\(12m/s\)
-
D.
\(9m/s\)
Ném vật theo phương ngang với vận tốc 10 m/s từ độ cao 40 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s2. Phương trình quỹ đạo của vật và toạ độ của vật sau 2s là:
-
A.
\(y = \dfrac{{{x^2}}}{{50}}\,\,\left( m \right);\,\,\,x = 50m,y = 20m\)
-
B.
\(y = \dfrac{{{x^2}}}{{20}}\,\,\left( m \right);\,\,\,x = 50m,y = 20m\)
-
C.
\(y = \dfrac{{{x^2}}}{{20}}\,\,\left( m \right);\,\,\,x = 20m,y = 20m\)
-
D.
\(y = \dfrac{{{x^2}}}{{50}}\,\,\left( m \right);\,\,\,x = 20m,y = 20m\)
Bi A có khối lượng gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại tầng 3 trường THPT Trần Quốc Tuấn, bi A được thả rơi tự do, bi B được ném theo phương ngang (bỏ qua mọi lực cản) thì:
-
A.
bi B chạm đất trước.
-
B.
cả hai cùng chạm đất một lúc.
-
C.
thời gian rơi của bi A bằng \(\dfrac{1}{2}\) thời gian rơi của bi B.
-
D.
bi A chạm đất trước.
Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao 180cm. Khi ra khỏi mép, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn 90cm (theo phương ngang). Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Tính vận tốc của bi lúc rời khỏi bàn và viết phương trình quỹ đạo của viên bi.
-
A.
\({v_0} = 1,5m/s;y = \dfrac{9}{{20}}{x^2}\,\left( m \right)\)
-
B.
\({v_0} = 1,5m/s;y = \dfrac{{20}}{9}{x^2}\,\left( m \right)\)
-
C.
\({v_0} = 0,54m/s;y = \dfrac{9}{{20}}{x^2}\,\left( m \right)\)
-
D.
\({v_0} = 0,54m/s;y = \dfrac{{20}}{9}{x^2}\,\left( m \right)\)
Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ \({v_0} = 10m/s\) từ độ cao \(h\) so với mặt đất. Chọn hệ trục toạ độ \(Oxy\) sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo chiều \(\overrightarrow {{v_0}} \), Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian là lúc bắt đầu ném. Phương trình quỹ đạo của vật là: (với \(g = 10m/{s^2}\) )
-
A.
\(y = 10t + 5{x^2}\)
-
B.
\(y = 0,1{x^2}\)
-
C.
\(y = 0,05{x^2}\)
-
D.
\(y = 10t + 10{x^2}\)
Lời giải và đáp án
Chuyển động ném ngang là gì?
-
A.
Chuyển động có phương ngang
-
B.
Chuyển động có vận tốc ban đầu theo phương ngang
-
C.
Chuyển động dưới tác dụng của trọng lực
-
D.
Chuyển động có vận tốc ban đầu theo phương ngang và chuyển động dưới tác dụng của trọng lực.
Đáp án : D
Vận dụng lí thuyết trang 49 bài 12 sách giáo khoa vật lí 10
Chuyển động ném ngang là chuyển động có vận tốc ban đầu theo phương nằm ngang và chuyển động dưới tác dụng của trọng lực.
Chuyển động nào sau đây là chuyển động ném ngang?
-
A.
Thả một vật rơi từ trên tầng 3 xuống
-
B.
Ném thẳng đứng quả bóng lên trên
-
C.
Ném quả bóng vào rổ
-
D.
Cả A và B đều đúng
Đáp án : C
Chuyển động ném ngang là chuyển động có vận tốc ban đầu theo phương nằm ngang và chuyển động dưới tác dụng của trọng lực.
Trong câu A và B, chuyển động của vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực nhưng vận tốc của vật không theo phương nằm ngang mà theo phương thẳng đứng => A, B, D sai
Trong chuyển động ném ngang, thành phần chuyển động theo phương thẳng đứng là chuyển động gì?
-
A.
Chuyển động rơi tự do
-
B.
Chuyển động nhanh dần
-
C.
Chuyển động thẳng đều
-
D.
Cả A và B đều đúng
Đáp án : D
Vận dụng kiến thức đã học
+ Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì chuyển động thành phần theo phương thẳng đứng của vật là chuyển động rơi tự do
+ Mặt khác, chuyển động rơi tự do là chuyển động nhanh dần
Trong chuyển động ném ngang, thành phần chuyển động theo phương nằm ngang là chuyển động gì?
-
A.
Chuyển động rơi tự do
-
B.
Chuyển động nhanh dần
-
C.
Chuyển động thẳng đều
-
D.
Cả A và B đều đúng
Đáp án : C
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa
Trong chuyển động ném ngang, thành phần chuyển động theo phương nằm ngang là chuyển động thẳng đều.
Tầm xa không phụ thuộc vào đại lượng nào?
-
A.
Độ cao
-
B.
Vận tốc ném
-
C.
Gia tốc trọng trường
-
D.
Khối lượng vật ném
Đáp án : D
Biểu thức tính tầm xa: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2.H}}{g}} \)
Từ biểu thức tính tầm xa \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2.H}}{g}} \)
=> Tầm xa phụ thuộc vào: vận tốc ném, độ cao, gia tốc trọng trường
=> Tầm xa không phụ thuộc vào khối lượng
Nếu ném từ độ cao khác nhau ném ngang các vật với cùng vận tốc thì:
-
A.
vật nào ở độ cao lớn hơn sẽ có tầm xa nhỏ hơn
-
B.
vật nào ở độ cao lớn hơn sẽ có tầm xa lớn hơn
-
C.
tầm xa của vật không phụ thuộc vào độ cao
-
D.
cả A, B, C đều sai
Đáp án : B
Biểu thức tính tầm xa: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2.H}}{g}} \)
Từ biểu thức tính tầm xa: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2.H}}{g}} \), ta có tầm xa tỉ lệ với căn bậc 2 của độ cao
=> Với cùng vận tốc thì vật nào có độ cao lớn hơn thì tầm xa lớn hơn
Một quả bóng được ném từ độ cao 2 m so với mặt đất, vận tốc ném theo phương ngang của quả bóng là 5 m/s. Hỏi quả bóng có tầm xa là bao nhiêu mét? Lấy g = 10 m/s2
-
A.
3,16 m
-
B.
5 m
-
C.
10 m
-
D.
7,07 m
Đáp án : A
Biểu thức tính tầm xa: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2.H}}{g}} \)
Ta có: H = 2 m; v0 = 5 m/s; g = 10 m/s2
=> Tầm xa của quả bóng là: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2.H}}{g}} = 5.\sqrt {\frac{{2.2}}{{10}}} \approx 3,16(m)\)
Một vật có tầm xa là 12 m và bay vận tốc theo phương ngang là 15 m/s. Hỏi vật có độ cao bao nhiêu so với mặt đất? Lấy g = 9,8 m/s2
-
A.
3,920 m
-
B.
110,201 m
-
C.
47,040 m
-
D.
3,136 m
Đáp án : D
Biểu thức tính tầm xa: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2.H}}{g}} \)
Ta có: L = 12 m; v0 = 15 m/s; g = 9,8 m/s2
Từ biểu thức tính tầm xa \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2.H}}{g}} \)
=> \(H = \frac{{{L^2}.g}}{{v_0^2.2}} = \frac{{{{12}^2}.9,8}}{{{{15}^2}.2}} = 3,136(m)\)
Một quả bóng được ném từ độ cao 5 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, sau bao lâu thì quả bóng chạm mặt đất? Lấy g = 10 m/s2
-
A.
1 s
-
B.
2 s
-
C.
3 s
-
D.
4 s
Đáp án : A
Biểu thức tính thời gian rơi của vật: \(t = \sqrt {\frac{{2.H}}{g}} \)
Ta có H = 5 m; g = 10 m/s2
=> Thời gian rơi của vật là: \(t = \sqrt {\frac{{2.H}}{g}} = \sqrt {\frac{{2.5}}{{10}}} = 1(s)\)
Chuyển động ném xiên là chuyển động có hình dạng như thế nào?
-
A.
Hình tròn
-
B.
Hình elip
-
C.
Hình parabol
-
D.
Hình hypebol
Đáp án : C
Vận dụng lí thuyết đã học trong sách giáo khoa
Chuyển động ném xiên là chuyển động có dạng hình parabol
Biểu thức nào sau đây đúng khi tính tầm cao của vật chuyển động ném xiên?
-
A.
\(H = \frac{{v_0^2.{{\sin }^2}\alpha }}{{2g}}\)
-
B.
\(H = \frac{{v_0^2.{{\sin }^2}\alpha }}{g}\)
-
C.
\(H = \frac{{{v_0}.{{\sin }^2}\alpha }}{{2g}}\)
-
D.
\(H = \frac{{{v_0}.{{\sin }^2}\alpha }}{g}\)
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức đã học trong sách giáo khoa
Biểu thức tính tầm cao trong chuyển động ném xiên là: \(H = \frac{{v_0^2.{{\sin }^2}\alpha }}{{2g}}\)
Biểu thức nào sau đây đúng khi tính tầm xa của vật chuyển động ném xiên?
-
A.
\(L = \frac{{{v_0}.{{\sin }^2}\alpha }}{g}\)
-
B.
\(L = \frac{{v_0^2.{{\sin }^2}\alpha }}{g}\)
-
C.
\(L = \frac{{v_0^2.{{\sin }^2}2\alpha }}{g}\)
-
D.
\(L = \frac{{v_0^2.\sin 2\alpha }}{g}\)
Đáp án : D
Vận dụng lí thuyết đã học trong sách giáo khoa
Biểu thức tính tầm xa trong chuyển động ném xiên là: \(L = \frac{{v_0^2.\sin 2\alpha }}{g}\)
Một người nhảy xa với vận tốc ban đầu 6 m/s theo phương xiên 300 với phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 9,8 m/s2 . Vận tốc ban đầu của người nhảy theo phương thẳng đứng và phương ngang là bao nhiêu?
-
A.
3 m/s; 5,2 m/s
-
B.
3 m/s; 5,22 m/s
-
C.
12 m/s; 20,78 m/s
-
D.
20,78 m/s; 12 m/s
Đáp án : A
- Vận tốc ban đầu của vật theo phương ngang: v0x = v0 . cosα
- Vận tốc ban đầu của vật theo phương thẳng đứng: v0y = v0 .sinα
- Vận tốc ban đầu của vật theo phương ngang: v0x = v0 . cosα = 6.cos300 = 5,2 (m/s)
- Vận tốc ban đầu của vật theo phương thẳng đứng: v0y = v0 .sinα = 6.sin300 = 3 (m/s)
Một người nhảy xa với vận tốc ban đầu 6 m/s theo phương xiên 300 với phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 9,8 m/s2 . Tầm xa của chuyển động là bao nhiêu?
-
A.
3,18 m
-
B.
0,15 m
-
C.
0,92 m
-
D.
1,59 m
Đáp án : A
Biểu thức tính tầm xa: \(L = \frac{{v_0^2.\sin 2\alpha }}{g}\)
Ta có: v0 = 6 m/s; α = 300 ; g = 9,8 m/s2
=> Tầm xa của người nhảy là: \(L = \frac{{v_0^2.\sin 2\alpha }}{g} = \frac{{{6^2}.\sin {{60}^0}}}{{9,8}} = 3,18(m)\)
Một người nhảy xa với vận tốc ban đầu 6 m/s theo phương xiên 300 với phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 9,8 m/s2 . Tầm cao của người này là bao nhiêu?
-
A.
0,46 m
-
B.
0,92 m
-
C.
0,15 m
-
D.
0,31 m
Đáp án : A
Biểu thức tính tầm cao là: \(H = \frac{{v_0^2.{{\sin }^2}\alpha }}{{2g}}\)
Ta có v0 = 6 m/s; α = 300 ; g = 9,8 m/s2
=> Tầm cao của người nhảy xa là: \(H = \frac{{v_0^2.{{\sin }^2}\alpha }}{{2g}} = \frac{{{6^2}.{{\sin }^2}{{30}^0}}}{{2.9,8}} = 0,46(m)\)
Một vật được ném ngang từ độ cao $h$ so với mặt đất ở nơi có gia tốc rơi tự do $g$. Thời gian chạm đất của vật là:
-
A.
\(t = \sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)
-
B.
\(t = \dfrac{{2h}}{g}\)
-
C.
\(t = \dfrac{h}{{2g}}\)
-
D.
\(t = \sqrt {\dfrac{h}{{2g}}} \)
Đáp án : A
Thời gian vật chạm đất: \(t = \sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)
Ở nơi có gia tốc rơi tự gio là $g$, từ độ cao $h$ so với mặt đất, một vật được ném ngang với tốc độ ban đầu $v$. Tầm bay của vật là:
-
A.
\(L = v\sqrt {\dfrac{h}{{2g}}} \)
-
B.
\(L = v\dfrac{{2h}}{g}\)
-
C.
\(L = v\dfrac{h}{{2g}}\)
-
D.
\(L = v\sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)
Đáp án : D
Tầm xa: \(L = v\sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)
Quỹ đạo của chuyển động ném ngang là:
-
A.
Một đường elip
-
B.
Một đường hypecbol
-
C.
Một đường parabol
-
D.
Một đường thẳng
Đáp án : C
Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang: \(y = \dfrac{g}{{2v_0^2}}{x^2}\)
=> quỹ đạo của chuyển động ném ngang là một đường parabol
Viên bi A khối lượng gấp đôi viên bi B. Cùng lúc, từ mái nhà, bi A được thả rơi không vận tốc đầu, bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Kết luận nào sau đây đúng?
-
A.
Hai viên bi chạm đất cùng lúc
-
B.
Viên bi A chạm đất trước
-
C.
Viên vi B chạm đất trước
-
D.
Chưa đủ thông tin để trả lời.
Đáp án : A
Xác định thời gian rơi tự do và thời gian vật ném ngang chạm đất
Ta có:
+ Vật rơi tự do: \(h = \frac{1}{2}g{t^2} \to t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)
+ Thời gian vật ném ngang chạm đất: \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)
Ta thấy hai khoảng thời gian trên bằng nhau
=> Hai viên bi chạm đất cùng lúc
Một vật được ném ngang ở độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Sau \(5s\) vật chạm đất. Độ cao h bằng:
-
A.
100 m.
-
B.
140 m.
-
C.
125 m.
-
D.
80 m.
Đáp án : C
Sử dụng công thức tính thời gian chạm đất: \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)
Ta có, thời gian chạm đất của vật ném ngang: \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)
Ta suy ra: \(h = \frac{1}{2}g{t^2} = \frac{1}{2}{.10.5^2} = 125m\)
Một vật được ném ngang ở độ cao \(45{\rm{ }}m\) so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Thời gian vật rơi tới khi chạm đất là:
-
A.
\(\sqrt 3 s\)
-
B.
\(4,5{\rm{ }}s\)
-
C.
\(9{\rm{ }}s\)
-
D.
\(3{\rm{ }}s\)
Đáp án : D
Sử dụng công thức tính thời gian chạm đất: \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)
Ta có, thời gian chạm đất của vật ném ngang: \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)
Thay số, ta được: \(t = \sqrt {\frac{{2.45}}{{10}}} = 3{\rm{s}}\)
Một viên bi được ném theo phương ngang với vận tốc \(2{\rm{ }}m/s\) từ độ cao \(5{\rm{ }}m\) so với mặt đất. Lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Tầm ném xa của viên bi là:
-
A.
2,82 m.
-
B.
1 m.
-
C.
1,41 m.
-
D.
2 m.
Đáp án : D
Vận dụng biểu thức tính tầm xa: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)
Ta có, tầm xa của vật ném ngang: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} = 2\sqrt {\frac{{2.5}}{{10}}} = 2m\)
Để tăng tầm xa của vật ném ngang theo phương ngang với sức cản không khí không đáng kể thì biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất?
-
A.
Tăng vận tốc ném
-
B.
Giảm độ cao điểm ném
-
C.
Giảm khối lượng vật ném
-
D.
Tăng độ cao điểm ném
Đáp án : A
Vận dụng biểu thức tính tầm xa: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)
Ta có, tầm xa của vật ném ngang: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)
=> Để tăng tầm xa của vật ném, ta có thể tăng vận tốc hoặc tăng độ cao của điểm nén
Trong hai cách đó thì tăng vận tốc ném có hiệu quả hơn
Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ \({v_0} = 10m/s\) từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo chiều vận tốc đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới. Gốc thời gian là lúc ném. Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Phương trình quỹ đạo của vật là:
-
A.
\(y = 5{\rm{x}}\)
-
B.
\(y = 0,1{{\rm{x}}^2} + 5{\rm{x}}\)
-
C.
\(y = 0,05{{\rm{x}}^2}\)
-
D.
\(y = 10t + 5{t^2}\)
Đáp án : C
sử dụng phương trình quỹ đạo của vật: \(y = \dfrac{g}{{2v_0^2}}{x^2}\)
Phương trình chuyển động:
+ Theo phương Ox: \(x = {v_0}t\) (1)
+ Theo phương Oy: \(y = \dfrac{1}{2}g{t^2}\) (2)
Phương trình quỹ đạo (thay t ở (1) vào (2)): \(y = \dfrac{g}{{2v_0^2}}{x^2}\)
=> phương trình quỹ đạo của vật ném ngang trong trường hợp trên: \(y = \dfrac{g}{{2v_0^2}}{x^2} = \dfrac{{10}}{{{{2.10}^2}}} = 0,05{{\rm{x}}^2}\)
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc \({v_0}\) từ độ cao \(h\) so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo phương vận tốc ban đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian từ lúc ném. Độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm t xác định bằng biểu thức:
-
A.
\(v = \sqrt {{v_0} + gt} \)
-
B.
\(v = \sqrt {v_0^2 + {g^2}{t^2}} \)
-
C.
\(v = gt\)
-
D.
\(v = {v_0} + gt\)
Đáp án : B
Ta có:
+ Theo phương Ox: \({v_x} = {v_0}\)
+ Theo phương Oy: \({v_y} = gt\)
Độ lớn của vận tốc tại vị trí bất kì: \(v = \sqrt {v_x^2 + v_y^2} = \sqrt {v_0^2 + {g^2}{t^2}} \)
Một viên bi lăn theo cạnh của một mặt bàn nằm ngang cao \(1,25{\rm{ }}m\). Khi ra khỏi mép bàn nó rơi xuống nền nhà, cách mép bàn theo phương ngang \(2{\rm{ }}m\). Lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Tốc độ của viên bi khi nó ở mép bàn là:
-
A.
3 m/s.
-
B.
4 m/s.
-
C.
2 m/s
-
D.
1 m/s.
Đáp án : B
Vận dụng biểu thức tính tầm xa: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)
Ta có, tầm xa của vật: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)
Vận tốc của vật khi ở mép bàn chính là vận tốc ban đầu:
\( \to {v_0} = \frac{L}{{\sqrt {\frac{{2h}}{g}} }} = \frac{2}{{\sqrt {\frac{{2.1,25}}{{10}}} }} = 4m/s\)
Một máy bay trực thăng cứu trợ bay với vận tốc không đổi \({v_0}\) theo phương ngang ở độ cao \(1500{\rm{ }}m\) so với mặt đất. Máy bay chỉ có thể tiếp cận được khu vực cách điểm cứu trợ \(2{\rm{ }}km\) theo phương ngang. Lấy \(g = 9,8{\rm{ }}m/{s^2}\). Để hàng cứu trợ thả từ máy bay tới được điểm cần cứu trợ thì máy bay phải bay với vận tốc bằng:
-
A.
114,31 m/s.
-
B.
11, 431 m/s.
-
C.
228,62 m/s.
-
D.
22,86 m/s.
Đáp án : A
Vận dụng biểu thức tính tầm xa: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)
Ta có, tầm xa của vật: \(L = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)
\( \to {v_0} = \frac{L}{{\sqrt {\frac{{2h}}{g}} }} = \frac{2}{{\sqrt {\frac{{2.1500}}{{9,8}}} }} = 114,31m/s\)
Một vật được ném ngang từ độ cao \(45{\rm{ }}m\) so với mặt đất ở nơi cố gia tốc rơi tự do \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\) với vận tốc ban đầu \(40{\rm{ }}m/s\). Tốc độ của vật khi chạm đất là:
-
A.
50 m/s.
-
B.
70 m/s.
-
C.
60 m/s.
-
D.
30 m/s.
Đáp án : A
+ Sử dụng biểu thức tính thời gian chạm đất: \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)
+ Sử dụng phương trình vận tốc:
- Theo phương Ox: \({v_x} = {v_0}\)
- Theo phương Oy: \({v_y} = gt\)
+ Độ lớn của vận tốc tại vị trí bất kì: \(v = \sqrt {v_x^2 + v_y^2} \)
+ Thời gian chạm đất: \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} = \sqrt {\frac{{2.45}}{{10}}} = 3{\rm{s}}\)
+ Vận tốc của vật theo các phương:
- Theo phương Ox: \({v_x} = {v_0} = 40\left( {m/s} \right)\)
- Theo phương Oy: \({v_y} = gt = 10.3 = 30\left( {m/s} \right)\)
Vận tốc của vật khi chạm đất: \(v = \sqrt {v_x^2 + v_y^2} = \sqrt {{{40}^2} + {{30}^2}} = 50m/s\)
Một vật được ném ngang từ độ cao \(h\) ở nơi có gia tốc rơi tự do là \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\) với vận tốc ban đầu \({v_0}\). Biết sau \(2s\), véctơ vận tốc của vật hợp với phương ngang góc \({30^0}\). Tốc độ ban đầu của vật gần nhất giá trị nào sau đây?
-
A.
\(10\sqrt 3 m/s\)
-
B.
\(20\sqrt 3 m/s\)
-
C.
\(\frac{{20}}{{\sqrt 3 }}m/s\)
-
D.
\(\frac{{10}}{{\sqrt 3 }}m/s\)
Đáp án : B
+ Sử dụng phương trình vận tốc:
- Theo phương Ox: \({v_x} = {v_0}\)
- Theo phương Oy: \({v_y} = gt\)
+ Độ lớn của vận tốc tại vị trí bất kì: \(v = \sqrt {v_x^2 + v_y^2} \)
+ Vận dụng biểu thức liên hệ giữa \({v_x}\) và \({v_y}\): \(\tan \alpha = \frac{{{v_y}}}{{{v_x}}}\)
+ Vận tốc của vật theo các phương :
- Theo phương Ox: \({v_x} = {v_0}\)
- Theo phương Oy: \({v_y} = gt\)
+ Theo đầu bài, ta có:
\(\begin{array}{l}\tan \alpha = \frac{{{v_y}}}{{{v_x}}} \leftrightarrow \tan {30^0} = \frac{{gt}}{{{v_0}}}\\ \to {v_0} = \frac{{gt}}{{\tan {{30}^0}}} = \frac{{10.2}}{{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}} = 20\sqrt 3 \left( {m/s} \right)\end{array}\)
Từ vị trí A, một vật được ném ngang với tốc độ \({v_0} = 2m/s\). Sau đó 1s, tại vị trí B có cùng độ cao với A người ta ném thẳng đứng một vật xuống dưới với tốc độ ban đầu \({v_0}'\). Biết \(AB = 6m\) và hai vật gặp nhau trong quá trình chuyển động. Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Vận tốc \({v_0}'\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
A.
\(15m/s\)
-
B.
\(10m/s\)
-
C.
\(12m/s\)
-
D.
\(9m/s\)
Đáp án : D
+ Sử dụng phương trình chuyển động của vật ném ngang : \(x = {v_0}t\)và \({y_1} = \dfrac{1}{2}g{t^2}\)
+ Sử dụng phương trình chuyển động của vật được ném thẳng đứng :\({y_2} = {v_0}'(t + 1) - \dfrac{1}{2}g{(t + 1)^2}\)
Chọn gốc thời gian là lúc ném vật nằm ngang
Phương trình chuyển động của vật ném ngang theo phương ox:\(x = {v_0}t\)
Phương trình chuyển động của vật ném ngang theo phương oy:\({y_1} = \dfrac{1}{2}g{t^2}\)
Phương trình chuyển động của vật được ném thẳng đứng :\({y_2} = {v_0}'(t + 1) - \dfrac{1}{2}g{(t + 1)^2}\)
Hai vật gặp nhau trong quá trình chuyển động:
\( \to x = {v_0}t = AB \to t = \dfrac{{AB}}{{{v_0}}} = 3{\rm{s}}\)
\( \to {{\rm{y}}_1} = {y_2} \leftrightarrow \dfrac{1}{2}g{t^2} = {v_0}'(t + 1) - \dfrac{1}{2}g{(t + 1)^2}\)
\( \to {v_0}' = \dfrac{{g(t + 0,5)}}{{t + 1}} = \dfrac{{10(3 + 0,5)}}{{3 + 1}} = 8,75m/s\)
Ném vật theo phương ngang với vận tốc 10 m/s từ độ cao 40 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s2. Phương trình quỹ đạo của vật và toạ độ của vật sau 2s là:
-
A.
\(y = \dfrac{{{x^2}}}{{50}}\,\,\left( m \right);\,\,\,x = 50m,y = 20m\)
-
B.
\(y = \dfrac{{{x^2}}}{{20}}\,\,\left( m \right);\,\,\,x = 50m,y = 20m\)
-
C.
\(y = \dfrac{{{x^2}}}{{20}}\,\,\left( m \right);\,\,\,x = 20m,y = 20m\)
-
D.
\(y = \dfrac{{{x^2}}}{{50}}\,\,\left( m \right);\,\,\,x = 20m,y = 20m\)
Đáp án : C
+ Phương trình chuyển động của vật ném ngang: \(\left\{ \begin{array}{l}x = {v_0}t\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\y = \dfrac{1}{2}g{t^2}\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)
+ Phương trình quỹ đạo: \(y = \left( {\dfrac{g}{{2.v_0^2}}} \right).{x^2}\)
Ta có: \(g = 10m/{s^2};{\rm{ }}h = 40{\rm{ }}m;{\rm{ }}{v_0}\; = 10{\rm{ }}m/s\)
+ Phương trình quỹ đạo: \(y = \left( {\dfrac{g}{{2.v_0^2}}} \right).{x^2} = \dfrac{{10}}{{{{2.10}^2}}}.{x^2} = \dfrac{{{x^2}}}{{20}}\,\,\left( m \right)\)
+ Toạ độ của vật sau 2s là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = {v_0}t = 10.2 = 20m\\y = \dfrac{1}{2}g{t^2} = \dfrac{1}{2}{.10.2^2} = 20m\end{array} \right.\)
Bi A có khối lượng gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại tầng 3 trường THPT Trần Quốc Tuấn, bi A được thả rơi tự do, bi B được ném theo phương ngang (bỏ qua mọi lực cản) thì:
-
A.
bi B chạm đất trước.
-
B.
cả hai cùng chạm đất một lúc.
-
C.
thời gian rơi của bi A bằng \(\dfrac{1}{2}\) thời gian rơi của bi B.
-
D.
bi A chạm đất trước.
Đáp án : B
Thời gian chuyển động của vật ném ngang bằng thời gian của vật được thả từ cùng độ cao: \(t = \sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)
Bi A được thả rơi và bi B được ném theo phương ngang ở cùng độ cao (tại tầng 3 trường THPT Trần Quốc Tuấn) nên cả hai cùng chạm đất một lúc.
Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao 180cm. Khi ra khỏi mép, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn 90cm (theo phương ngang). Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Tính vận tốc của bi lúc rời khỏi bàn và viết phương trình quỹ đạo của viên bi.
-
A.
\({v_0} = 1,5m/s;y = \dfrac{9}{{20}}{x^2}\,\left( m \right)\)
-
B.
\({v_0} = 1,5m/s;y = \dfrac{{20}}{9}{x^2}\,\left( m \right)\)
-
C.
\({v_0} = 0,54m/s;y = \dfrac{9}{{20}}{x^2}\,\left( m \right)\)
-
D.
\({v_0} = 0,54m/s;y = \dfrac{{20}}{9}{x^2}\,\left( m \right)\)
Đáp án : B
+ Tầm ném xa của vật ném ngang: \(L = {v_0}t = {v_0}.\sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \)
+ Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang: \(y = \left( {\dfrac{g}{{2.v_0^2}}} \right).{x^2}\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}h = 180cm = 1,8m\\L = 90cm = 0,9m\\g = 10m/{s^2}\end{array} \right.\)
Chuyển động của hòn bi khi rời khỏi mặt bàn coi như là chuyển động ném ngang với độ cao ban đầu \(h = 1,8m\) và có tầm ném xa là \(L = 0,9m\).
Áp dụng công thức tính tầm ném xa ta có:
\(L = {v_0}.\sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} \Rightarrow {v_0} = \dfrac{L}{{\sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} }} = \dfrac{{0,9}}{{\sqrt {\dfrac{{2.1,8}}{{10}}} }} = 1,5m/s\)
Phương trình quỹ đạo của viên bi:
\(y = \left( {\dfrac{g}{{2.v_0^2}}} \right).{x^2} = \left( {\dfrac{{10}}{{2.1,{5^2}}}} \right).{x^2} = \dfrac{{20}}{9}{x^2}\,\left( m \right)\)
Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ \({v_0} = 10m/s\) từ độ cao \(h\) so với mặt đất. Chọn hệ trục toạ độ \(Oxy\) sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo chiều \(\overrightarrow {{v_0}} \), Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian là lúc bắt đầu ném. Phương trình quỹ đạo của vật là: (với \(g = 10m/{s^2}\) )
-
A.
\(y = 10t + 5{x^2}\)
-
B.
\(y = 0,1{x^2}\)
-
C.
\(y = 0,05{x^2}\)
-
D.
\(y = 10t + 10{x^2}\)
Đáp án : C
Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang: \(y = \left( {\dfrac{g}{{2.v_0^2}}} \right).{x^2}\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{v_0} = 10m/s\\g = 10m/{s^2}\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \) Phương trình quỹ đạo của vật:
\(y = \left( {\dfrac{g}{{2.v_0^2}}} \right).{x^2} = \left( {\dfrac{{10}}{{{{2.10}^2}}}} \right).{x^2} = 0,05.{x^2}\)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Thực hành: Đo gia tốc rơi tự do Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Sự rơi tự do Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Chuyển động thẳng biến đổi đều Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Chuyển động biến đổi. Gia tốc Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Tốc độ và vận tốc Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 34. Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng - Vật lí 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 33. Biến dạng của vật rắn - Vật lí 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 32. Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm - Vật lí 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 31. Động học của chuyển động tròn đều - Vật lí 10 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 29. Định luật bảo toàn động lượng - Vật lí 10 Kết nối tri thức