Trắc nghiệm Từ vựng & Ngữ pháp Unit 7 Tiếng Anh 8 Friends Plus

Đề bài

Câu 1 :

Choose the best answer.

Many people would be out of work if that factory_____ down.

  • A.

    closes

  • B.

    closed

  • C.

    had closed

  • D.

    would close

Câu 2 :

Choose the best answer.

If I didn’t work for an accounting firm, I _______ in a bank now.

  • A.

    work

  • B.

    will work

  • C.

    have worked

  • D.

    would work

Câu 3 :

Chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp

“He’s not at home.”, his father said.


=> His father said that

.

Câu 4 :

Chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp

Thu said: "All the students will have a meeting next week".


=> Thu said that

.

Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

Câu 5

Many people have gathered ______ to force the company to stop releasing waste into the river.

  • A.

    signatures

  • B.

    accounts

  • C.

    names

  • D.

    nicknames

Câu 6

They have urged people to _________ products which do harm to the wildlife.

  • A.

    assist

  • B.

    help

  • C.

    support

  • D.

    boycott

Câu 7

This campaign ______ to protect the environment.

  • A.

    wants

  • B.

    avoids

  • C.

    aims

  • D.

    misses

Câu 8

Someone invented a machine providing free rice for the poor during the COVID 19 _____.

  • A.

    shelter

  • B.

    lockdown

  • C.

    stay

  • D.

    ending

Câu 9

We joined a charity to _________ the poor people in our neighborhood last week.

  • A.

    support

  • B.

    miss

  • C.

    ignore

  • D.

    neglect

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the best answer.

Many people would be out of work if that factory_____ down.

  • A.

    closes

  • B.

    closed

  • C.

    had closed

  • D.

    would close

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cấu trúc Câu điều kiện loại II: If S + V (chia theo quá khứ đơn), S + would/could + V (infi)

Lời giải chi tiết :

Ta thấy vế trước có dạng would+V_infi => cấu trúc câu điều kiện II (không có thật ở hiện tại): S+would+V_infi + if + S+ V (V chia ở thì quá khứ đơn)

Qúa khứ của close (đóng) là closed (chọn B)

=> Many people would be out of work if that factory closed down. 

Tạm dịch: Nhiều người sẽ nghỉ việc nếu nhà máy đó đóng cửa.

Câu 2 :

Choose the best answer.

If I didn’t work for an accounting firm, I _______ in a bank now.

  • A.

    work

  • B.

    will work

  • C.

    have worked

  • D.

    would work

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cấu trúc Câu điều kiện loại II: If S + V (chia theo quá khứ đơn), S + would/could + V (infi)

Lời giải chi tiết :

Ta thấy mệnh đề If chia ở thì quá khứ đơn => câu điều kiện loại 2 => mệnh đề chính có dạng: would+V_infi

=> If I didn’t work for an accounting firm, I would work in a bank now. 

Tạm dịch: Nếu tôi không làm việc cho một công ty kế toán, tôi sẽ làm việc trong một ngân hàng bây giờ.

Câu 3 :

Chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp

“He’s not at home.”, his father said.


=> His father said that

.

Đáp án

“He’s not at home.”, his father said.


=> His father said that

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu gián tiếp

Lời giải chi tiết :

Các bước biến đổi:

- chuyển thì hiện tại đơn ở câu trực tiếp thành thì quá khứ đơn ở câu gián tiếp

- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động

=> His father said that he was not at home.

Tạm dịch: Cha anh nói rằng anh không có ở nhà.

Câu 4 :

Chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp

Thu said: "All the students will have a meeting next week".


=> Thu said that

.

Đáp án

Thu said: "All the students will have a meeting next week".


=> Thu said that

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu gián tiếp

Lời giải chi tiết :

Các bước biến đổi:

- chuyển động từ khuyết thiếu “will” hiện tại đơn ở câu chủ động thành “would” ở câu bị động

- next week => the following week/ the next week/ the week after

- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động

=> Thu said that all the students would have a meeting the following week.

Tạm dịch: Cô Thu nói rằng tất cả học sinh sẽ có một buổi họp vào tuần sau.

Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.

Câu 5

Many people have gathered ______ to force the company to stop releasing waste into the river.

  • A.

    signatures

  • B.

    accounts

  • C.

    names

  • D.

    nicknames

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

Many people have gathered signatures to force the company to stop releasing waste into the river.

(Nhiều người đã tập hợp chữ ký để buộc công ty ngừng xả rác thải ra sông.)

Câu 6

They have urged people to _________ products which do harm to the wildlife.

  • A.

    assist

  • B.

    help

  • C.

    support

  • D.

    boycott

Đáp án: D

Lời giải chi tiết :

assist (v): trợ giúp         

help (v): giúp đỡ    

support (v): ủng hộ       

boycott (v): tẩy chay

They have urged people to boycott products which do harm to the wildlife.

(Họ kêu gọi mọi người tẩy chay các sản phẩm gây hại cho động vật hoang dã.)

Câu 7

This campaign ______ to protect the environment.

  • A.

    wants

  • B.

    avoids

  • C.

    aims

  • D.

    misses

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

wants (v): muốn                     

avoids (v): tránh                     

aims (v): nhằm mục đích       

misses (v): bỏ lỡ, nhớ

This campaign aims to protect the environment.

(Chiến dịch này nhằm mục đích bảo vệ môi trường.)

Câu 8

Someone invented a machine providing free rice for the poor during the COVID 19 _____.

  • A.

    shelter

  • B.

    lockdown

  • C.

    stay

  • D.

    ending

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

shelter (n): chỗ ẩn nấp             

lockdown (n): sự phong tỏa                

stay (n): sự ở lại    

ending (n): sự kết thúc

Someone invented a machine providing free rice for the poor during the COVID 19 lockdown.

(Ai đó đã phát minh ra chiếc máy phát gạo miễn phí cho người nghèo trong thời gian phong tỏa vì Covid 19.)

Câu 9

We joined a charity to _________ the poor people in our neighborhood last week.

  • A.

    support

  • B.

    miss

  • C.

    ignore

  • D.

    neglect

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

support (v): ủng hộ       

miss (v): bỏ lỡ, nhớ       

ignore (v): phớt lờ 

neglect (v): sao nhãng

We joined a charity to support the poor people in our neighborhood last week.

(Chúng tôi đã tham gia một tổ chức từ thiện để hỗ trợ người nghèo trong khu phố của chúng tôi vào tuần trước.)