Trắc nghiệm Bài 5. Các nguyên tố hóa học và nước - Sinh 10 Cánh diều
Đề bài
Cho các ý sau:
(1) Các nguyên tố trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation.
(2) Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.
(3) Có 2 loại nguyên tố: nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
(4) Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.
(5) Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.
Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?
-
A.
Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sóng của cơ thể.
-
B.
Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.
-
C.
Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào.
-
D.
Là những nguyên tố có trong tự nhiên.
Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố vi lượng?
-
A.
Bệnh bướu cổ
-
B.
Bệnh còi xương
-
C.
Bệnh cận thị
-
D.
Bệnh tự kỉ
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là
-
A.
Liên kết cộng hóa trị
-
B.
Liên kết hidro
-
C.
Liên kết ion
-
D.
Liên kết photphodieste
Nhận định nào sau đây không đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống (C, H, O, N)?
-
A.
Có tính sinh học phù hợp với các tổ chức sống.
-
B.
Có tính chất lý, hóa phù hợp với các tổ chức sống.
-
C.
Có khả năng liên kết với nhau và với các nguyên tố khác tạo nên đa dạng các loại phân tử và đại phân tử.
-
D.
Hợp chất của các nguyên tố này luôn hòa tan trong nước.
Tính phân cực của nước là do
-
A.
đôi electron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía oxi.
-
B.
đôi electron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía hidro.
-
C.
xu hướng các phân tử nước.
-
D.
khối lượng phân tử của oxygen lớn hơn khối lượng phân tử của hidro.
Cho các ý sau:
(1) Nước trong tế bào luôn được đổi mới hàng ngày.
(2) Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào.
(3) Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào.
(4) Nước liên kết với các phân tử nhờ liên kết hidro.
(5) Nước có tính phân cực thể hiện ở vùng oxygen mang điện tích dương và vùng hidro mang điện tích âm.
Trong các ý trên, có mấy ý đúng với vai trò của nước?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Chất nào sau đây chiếm khối lượng chủ yếu của tế bào?
-
A.
Protein
-
B.
Lipit
-
C.
Nước
-
D.
Carbohydrate
Câu nào sau đây không đúng với vai trò của nước trong tế bào?
-
A.
Nước tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
-
B.
Nước là thành phần cấu trúc của tế bào.
-
C.
Nước cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.
-
D.
Nước trong tế bào luôn được đổi mới.
Nước chiếm khoảng bao nhiêu % khối lượng cơ thể người?
-
A.
30%
-
B.
50%
-
C.
70%
-
D.
98%
Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì lý do nào sau đây
-
A.
Nước là thành phần chủ yếu tham gia vào cấu trúc tế bào.
-
B.
Nước là dung môi cho mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào.
-
C.
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng.
-
D.
Nước đảm bảo cho tế bào và cơ thể có nhiệt độ ổn định.
Cho các ý sau:
(1) Uống từ 1,5 – 2 lít nước mỗi ngày.
(2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy.
(3) Ăn nhiều hoa quả mọng nước.
(4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt.
Trong các ý trên có mấy ý là những việc làm quan trọng giúp chúng ta có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể trong những trạng thái khác nhau?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Để bảo quản rau quả chúng ta không nên làm điều gì?
-
A.
Giữ rau quả trong ngăn đá của tủ lạnh
-
B.
Giữ rau quả trong ngăn mát của tủ lạnh
-
C.
Sấy khô rau quả
-
D.
Ngâm rau quả trong nước muối hoặc nước đường.
Lời giải và đáp án
Cho các ý sau:
(1) Các nguyên tố trong tế bào tồn tại dưới 2 dạng: anion và cation.
(2) Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.
(3) Có 2 loại nguyên tố: nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
(4) Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.
(5) Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.
Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : C
Giải thích: (4) sai
Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?
-
A.
Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sóng của cơ thể.
-
B.
Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.
-
C.
Tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzim trong tế bào.
-
D.
Là những nguyên tố có trong tự nhiên.
Đáp án : B
Nguyên tố vi lượng cần cho thực vật ở tất cả các giai đoạn sinh trưởng.
Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố vi lượng?
-
A.
Bệnh bướu cổ
-
B.
Bệnh còi xương
-
C.
Bệnh cận thị
-
D.
Bệnh tự kỉ
Đáp án : A
Bệnh biếu cổ là bệnh do cơ thể thiếu nguyên tố vi lượng Iod
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là
-
A.
Liên kết cộng hóa trị
-
B.
Liên kết hidro
-
C.
Liên kết ion
-
D.
Liên kết photphodieste
Đáp án : A
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết cộng hóa trị
Nhận định nào sau đây không đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống (C, H, O, N)?
-
A.
Có tính sinh học phù hợp với các tổ chức sống.
-
B.
Có tính chất lý, hóa phù hợp với các tổ chức sống.
-
C.
Có khả năng liên kết với nhau và với các nguyên tố khác tạo nên đa dạng các loại phân tử và đại phân tử.
-
D.
Hợp chất của các nguyên tố này luôn hòa tan trong nước.
Đáp án : D
Tính phân cực của nước là do
-
A.
đôi electron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía oxi.
-
B.
đôi electron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía hidro.
-
C.
xu hướng các phân tử nước.
-
D.
khối lượng phân tử của oxygen lớn hơn khối lượng phân tử của hidro.
Đáp án : A
Tính phân cực của nước là do đôi electron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía oxi.
Cho các ý sau:
(1) Nước trong tế bào luôn được đổi mới hàng ngày.
(2) Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào.
(3) Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào.
(4) Nước liên kết với các phân tử nhờ liên kết hidro.
(5) Nước có tính phân cực thể hiện ở vùng oxygen mang điện tích dương và vùng hidro mang điện tích âm.
Trong các ý trên, có mấy ý đúng với vai trò của nước?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : C
Ý (5) sai
Chất nào sau đây chiếm khối lượng chủ yếu của tế bào?
-
A.
Protein
-
B.
Lipit
-
C.
Nước
-
D.
Carbohydrate
Đáp án : C
Nước chiếm khối lượng chủ yếu của tế bào sống.
Câu nào sau đây không đúng với vai trò của nước trong tế bào?
-
A.
Nước tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
-
B.
Nước là thành phần cấu trúc của tế bào.
-
C.
Nước cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.
-
D.
Nước trong tế bào luôn được đổi mới.
Đáp án : C
Nước không cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động
Nước chiếm khoảng bao nhiêu % khối lượng cơ thể người?
-
A.
30%
-
B.
50%
-
C.
70%
-
D.
98%
Đáp án : C
Nước chiếm khoảng 70% khối lượng cơ thể người
Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì lý do nào sau đây
-
A.
Nước là thành phần chủ yếu tham gia vào cấu trúc tế bào.
-
B.
Nước là dung môi cho mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào.
-
C.
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng.
-
D.
Nước đảm bảo cho tế bào và cơ thể có nhiệt độ ổn định.
Đáp án : A
Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì nước là thành phần chủ yếu tham gia vào cấu trúc tế bào.
=> Nước được gọi là "Dung môi của sự sống".
Cho các ý sau:
(1) Uống từ 1,5 – 2 lít nước mỗi ngày.
(2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy.
(3) Ăn nhiều hoa quả mọng nước.
(4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt.
Trong các ý trên có mấy ý là những việc làm quan trọng giúp chúng ta có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể trong những trạng thái khác nhau?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : D
Để bảo quản rau quả chúng ta không nên làm điều gì?
-
A.
Giữ rau quả trong ngăn đá của tủ lạnh
-
B.
Giữ rau quả trong ngăn mát của tủ lạnh
-
C.
Sấy khô rau quả
-
D.
Ngâm rau quả trong nước muối hoặc nước đường.
Đáp án : A
Giải thích: Khi cho vào ngăn đá phân tử nước trong tế bào rau hình thành liên kết hidro bền vững, khi đó chúng xếp thành mạng lưới tinh thể có cấu trúc rỗng → đông đá sẽ tăng thể tích → làm vỡ các tế bào → tế bào sẽ chết → rau không ngon và dễ hỏng.
- Trắc nghiệm Bài 11. Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào - Sinh 10 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 10. Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme - Sinh 10 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 9. Trao đổi chất qua màng sinh chất - Sinh 10 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 22. Phương thức lây truyền, cách phòng chống và ứng dụng của virus - Sinh 10 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 21. Khái niệm, cấu tạo và chu trình nhân lên của virus - Sinh 10 Cánh diều