Trắc nghiệm Bài 21. Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật - Sinh 10 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Biết thời gian thế hệ của vi khuẩn E.Coli là 20 phút, số tế bào tạo ra từ 8 vi khuẩn ban đầu sau một giờ nuôi cấy trong điều kiện tối ưu là

  • A.

    128

  • B.

    64

  • C.

    24

  • D.

    16

Câu 2 :

Trong bình nuôi cấy nấm men rượu ban đầu có số lượng 4×102 tế bào, thời gian thế hệ (g) là 120 phút.Vậy số lượng tế bào trong quần thể nấm men rượu sau 24 giờ là

  • A.

    1232400

  • B.

    1228400

  • C.

    1638400

  • D.

    1632400

Câu 3 :

Nhân tố sinh trưởng là tất cả các chất

  • A.

    Cần cho sự sinh trưởng của sinh vật

  • B.

    Không cần cho sự sinh trưởng của sinh vật

  • C.

    Cần cho sự sinh trưởng của sinh vật mà chúng tự tổng hợp được

  • D.

    Cần cho sự sinh trưởng của sinh vật mà một số chúng không tự tổng hợp được

Câu 4 :

Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, sự phát triển của quần thể vi khuẩn được biểu diễn bằng:

  • A.

    Đường thẳng

  • B.

    Đường tròn

  • C.

    Đường cong

  • D.

    Đường lượn sóng (hình sin)

Câu 5 :

Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về “nhân tố sinh trưởng”?

  • A.

    Nhân tố sinh trưởng là những chất hữu cơ có hàm lượng thấp nhưng rất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật, chỉ có chúng mới tổng hợp được.

  • B.

    Mọi vi sinh vật đều không tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng

  • C.

    Có những vi sinh vật vẫn tự tổng hợp được các nhân tố ấy.

  • D.

    Khi thiếu nhân tố sinh trưởng, vi sinh vật sẽ tổng hợp để bù đắp lượng thiếu đó.

Câu 6 :

Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của quần thể đạt cực đại ở pha nào?

  • A.

    Pha lũy thừa

  • B.

    Pha tiềm phát

  • C.

    Pha cân bằng

  • D.

    Pha suy vong

Câu 7 :

Vì sao vi khuẩn sinh trưởng nhanh với tốc độ lớn nhất và không đổi trong pha lũy thừa ở nuôi cấy không liên tục?

  • A.
    1. Vì chất dinh dưỡng được bổ sung liên tục
  • B.

    Vì con người không lấy ra dịch nuôi cấy.

  • C.

    Vì số lượng vi khuẩn sinh ra nhiều hơn số lượng vi khuẩn chết đi

  • D.

    Vì vi khuẩn đã làm quen được môi trường, nguồn dinh dưỡng trong môi trường còn nhiều.

Câu 8 :

Vi sinh vật khuyết dưỡng là vi sinh vật không tự tổng hợp được

  • A.

    Tất cả các chất chuyển hoá sơ cấp.

  • B.

    Tất cả các chất chuyển hoá thứ cấp.

  • C.

    Tất cả các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.

  • D.

    Một vài chất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật mà chúng không tự tổng hợp được.

Câu 9 :

Vi sinh vật khuyết dưỡng

  • A.

    Không sinh trưởng được khi thiếu các chất dinh dưỡng.

  • B.

    Không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng.

  • C.

    Không tự tổng hợp được các chất cần thiết cho cơ thể.

  • D.

    Không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng.

Câu 10 :

Đâu là các chất hóa học gây ức chế đến quá trình sinh trưởng của vi sinh vật?

  • A.

    Nitơ, lưu huỳnh, photpho.

  • B.

    Rượu, các hợp chất kim loại nặng (kẽm, magie,…), các chất kháng sinh.

  • C.

    Phenol, lipit, protein.

  • D.

    Iot, cacbonic, oxi.

Câu 11 :

Phát biểu không đúng khi nói về sinh sản của vi sinh vật nhân thực là:

  • A.

    bản chất của sinh sản vô tính là quá trình nguyên phân

  • B.

    chồi con có thể sống đính liền với cơ thể mẹ trong hình thức nảy chồi.

  • C.

    tảo đơn bào có thể vừa sinh sản vô tính, vừa sinh sản hữu tính

  • D.

    trùng roi sinh sản bằng bào tử trần

Câu 12 :

Trong nuôi cấy không liên tục, tỉ lệ cá thể tử vong cao hơn tỉ lệ cá thể sinh ra ở pha:

  • A.

    pha cân bằng

  • B.

    pha tiềm phát

  • C.

    pha lũy thừa

  • D.

    pha suy vong

Câu 13 :

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các hình thức sinh sản của vi sinh vật?

  • A.

    Ở những loài vi sinh vật nhân sơ, chỉ có hình thức sinh sản bằng bào tử hữu tính

  • B.

    Có sự hình thành eo thẳt ở hình thức phân đôi của vi sinh vật

  • C.

    Ở hình thức nảy chồi, chồi con bắt buộc phải tách ra khỏi cơ thể mẹ khi đã trưởng thành

  • D.

    Hình thành bào tử vô tính có ở xạ khuẩn

Câu 14 :

Tùy vào tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật trong các điều kiện nhiệt độ khác nhau, người ta chia vi sinh vật thành:

  • A.

    2 nhóm 

  • B.

    4 nhóm

  • C.

    3 nhóm

  • D.

    5 nhóm

Câu 15 :

Đâu không phải là ứng dụng của quá trình phân giải polysaccharide?

  • A.

    Phân giải xác thực vật thành phân bón hữu cơ

  • B.

    Sản xuất ethanol sinh học

  • C.

    Muối chua rau, củ, quả, thịt, ...

  • D.

    Sản xuất nước tương, nước mắm

Câu 16 :

Vi sinh vật tổng hợp lipid bằng cách liên kết:

  • A.

    glycerol và acid béo

  • B.

    glycerol và protein

  • C.

    rRNA và protein

  • D.

    glycogen và acid béo

Câu 17 :

Quá trình tổng hợp ở vi sinh vật là quá trình:

  • A.

    quá trình giải phóng năng lượng ở vi sinh vật

  • B.

    hình thành hợp chất để xây dựng cơ thể vi sinh vật

  • C.

    cung cấp nguyên liệu cho hoạt động sống

  • D.

    được thực hiện bằng cách tiết các enzyme ngoại bào như protease, amylase ...

Câu 18 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây không chính xác khi nói về quá trình phân giải ở vi sinh vật?

1) vi sinh vật sinh tổng hợp protease để phân giải protein

2) vi sinh vật dùng amino acid để tổng hợp protein mới

3) vi sinh vật phân giải amino acid thành năng lượng

4) vi sinh vật khử amino acid thành chất vô cơ thải ra môi trường

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 19 :

Kháng sinh penicillin là ứng dụng của nhóm vi sinh vật:

  • A.

    Nấm mốc Penicillium chrysogenum

  • B.

    Vi khuẩn Bacillus cereus

  • C.

    Nấm men S. cerevisiae

  • D.

    Vi tảo

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Biết thời gian thế hệ của vi khuẩn E.Coli là 20 phút, số tế bào tạo ra từ 8 vi khuẩn ban đầu sau một giờ nuôi cấy trong điều kiện tối ưu là

  • A.

    128

  • B.

    64

  • C.

    24

  • D.

    16

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trong 1h số lần phân chia là: 60: 20 = 3 (1h = 60 phút)

8 tế bào vi khuẩn phân chia 3 lần liên tiếp tạo 8×23 = 64 tế bào con.

Câu 2 :

Trong bình nuôi cấy nấm men rượu ban đầu có số lượng 4×102 tế bào, thời gian thế hệ (g) là 120 phút.Vậy số lượng tế bào trong quần thể nấm men rượu sau 24 giờ là

  • A.

    1232400

  • B.

    1228400

  • C.

    1638400

  • D.

    1632400

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trong 24h, số lần phân bào là: 24 ×60 : 120 = 12

Số tế bào của quần thể sau 24h là: 4.102 × 212 = 1638400

Câu 3 :

Nhân tố sinh trưởng là tất cả các chất

  • A.

    Cần cho sự sinh trưởng của sinh vật

  • B.

    Không cần cho sự sinh trưởng của sinh vật

  • C.

    Cần cho sự sinh trưởng của sinh vật mà chúng tự tổng hợp được

  • D.

    Cần cho sự sinh trưởng của sinh vật mà một số chúng không tự tổng hợp được

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nhân tố sinh trưởng là chất dinh dưỡng cần cho sự sinh trưởng của VSV với một lượng nhỏ nhưng một số chúng không tự tổng hợp được.

Câu 4 :

Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, sự phát triển của quần thể vi khuẩn được biểu diễn bằng:

  • A.

    Đường thẳng

  • B.

    Đường tròn

  • C.

    Đường cong

  • D.

    Đường lượn sóng (hình sin)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, sự phát triển của quần thể vi khuẩn trải qua 4 pha: Pha tiềm phát, pha lũy thừa, pha cân bằng và pha suy vong.

Câu 5 :

Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về “nhân tố sinh trưởng”?

  • A.

    Nhân tố sinh trưởng là những chất hữu cơ có hàm lượng thấp nhưng rất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật, chỉ có chúng mới tổng hợp được.

  • B.

    Mọi vi sinh vật đều không tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng

  • C.

    Có những vi sinh vật vẫn tự tổng hợp được các nhân tố ấy.

  • D.

    Khi thiếu nhân tố sinh trưởng, vi sinh vật sẽ tổng hợp để bù đắp lượng thiếu đó.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nhân tố sinh trưởng là những chất hữu cơ (axit amin, vitamin,…) có hàm lượng thấp nhưng rất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật, nhưng chúng không thể tự tổng hợp từ các chất vô cơ. Có một số loại vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng (gọi là sinh vật nguyên dưỡng).

Câu 6 :

Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của quần thể đạt cực đại ở pha nào?

  • A.

    Pha lũy thừa

  • B.

    Pha tiềm phát

  • C.

    Pha cân bằng

  • D.

    Pha suy vong

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Pha lũy thừa (pha log-pha cấp số): vi sinh vật phân chia mạnh mẽ, số lượng tế bào tăng theo lũy thừa và đạt đến cực đại.

Câu 7 :

Vì sao vi khuẩn sinh trưởng nhanh với tốc độ lớn nhất và không đổi trong pha lũy thừa ở nuôi cấy không liên tục?

  • A.
    1. Vì chất dinh dưỡng được bổ sung liên tục
  • B.

    Vì con người không lấy ra dịch nuôi cấy.

  • C.

    Vì số lượng vi khuẩn sinh ra nhiều hơn số lượng vi khuẩn chết đi

  • D.

    Vì vi khuẩn đã làm quen được môi trường, nguồn dinh dưỡng trong môi trường còn nhiều.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

- Sau pha tiềm phát, vi khuẩn đã làm quen được với môi trường nuôi cấy, enzyme đã được hình thành, vi khuẩn đã sẵn sàng cho quá trình phân chia.

- Nguồn dinh dưỡng trong môi trường còn nhiều, đảm bảo cho quá trình sinh trưởng của vi khuẩn.

 - Vi khuẩn phân chia nhanh theo hình thức phân đôi. Do đó, trong pha lũy thừa, vi khuẩn sinh trưởng nhanh với tốc độ lớn nhất và không đổi.

Câu 8 :

Vi sinh vật khuyết dưỡng là vi sinh vật không tự tổng hợp được

  • A.

    Tất cả các chất chuyển hoá sơ cấp.

  • B.

    Tất cả các chất chuyển hoá thứ cấp.

  • C.

    Tất cả các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.

  • D.

    Một vài chất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật mà chúng không tự tổng hợp được.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Vi sinh vật khuyết dưỡng là vi sinh vật không tự tổng hợp được một vài chất cần thiết cho sự sinh trưởng của vi sinh vật

Câu 9 :

Vi sinh vật khuyết dưỡng

  • A.

    Không sinh trưởng được khi thiếu các chất dinh dưỡng.

  • B.

    Không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng.

  • C.

    Không tự tổng hợp được các chất cần thiết cho cơ thể.

  • D.

    Không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Vi sinh vật khuyết dưỡng không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng.

Câu 10 :

Đâu là các chất hóa học gây ức chế đến quá trình sinh trưởng của vi sinh vật?

  • A.

    Nitơ, lưu huỳnh, photpho.

  • B.

    Rượu, các hợp chất kim loại nặng (kẽm, magie,…), các chất kháng sinh.

  • C.

    Phenol, lipit, protein.

  • D.

    Iot, cacbonic, oxi.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các chất ức chế sinh trưởng của vi sinh vật gồm: các phenol và rượu (alcohol); các kim loại nặng (kẽm, thủy ngân...); các andehit; các chất kháng sinh; iot, rượu iot….

Câu 11 :

Phát biểu không đúng khi nói về sinh sản của vi sinh vật nhân thực là:

  • A.

    bản chất của sinh sản vô tính là quá trình nguyên phân

  • B.

    chồi con có thể sống đính liền với cơ thể mẹ trong hình thức nảy chồi.

  • C.

    tảo đơn bào có thể vừa sinh sản vô tính, vừa sinh sản hữu tính

  • D.

    trùng roi sinh sản bằng bào tử trần

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trùng roi sinh sản bằng hình thức phân đôi

Câu 12 :

Trong nuôi cấy không liên tục, tỉ lệ cá thể tử vong cao hơn tỉ lệ cá thể sinh ra ở pha:

  • A.

    pha cân bằng

  • B.

    pha tiềm phát

  • C.

    pha lũy thừa

  • D.

    pha suy vong

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

      

Câu 13 :

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các hình thức sinh sản của vi sinh vật?

  • A.

    Ở những loài vi sinh vật nhân sơ, chỉ có hình thức sinh sản bằng bào tử hữu tính

  • B.

    Có sự hình thành eo thẳt ở hình thức phân đôi của vi sinh vật

  • C.

    Ở hình thức nảy chồi, chồi con bắt buộc phải tách ra khỏi cơ thể mẹ khi đã trưởng thành

  • D.

    Hình thành bào tử vô tính có ở xạ khuẩn

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

      

Câu 14 :

Tùy vào tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật trong các điều kiện nhiệt độ khác nhau, người ta chia vi sinh vật thành:

  • A.

    2 nhóm 

  • B.

    4 nhóm

  • C.

    3 nhóm

  • D.

    5 nhóm

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

     

Câu 15 :

Đâu không phải là ứng dụng của quá trình phân giải polysaccharide?

  • A.

    Phân giải xác thực vật thành phân bón hữu cơ

  • B.

    Sản xuất ethanol sinh học

  • C.

    Muối chua rau, củ, quả, thịt, ...

  • D.

    Sản xuất nước tương, nước mắm

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

      

Câu 16 :

Vi sinh vật tổng hợp lipid bằng cách liên kết:

  • A.

    glycerol và acid béo

  • B.

    glycerol và protein

  • C.

    rRNA và protein

  • D.

    glycogen và acid béo

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

       

Câu 17 :

Quá trình tổng hợp ở vi sinh vật là quá trình:

  • A.

    quá trình giải phóng năng lượng ở vi sinh vật

  • B.

    hình thành hợp chất để xây dựng cơ thể vi sinh vật

  • C.

    cung cấp nguyên liệu cho hoạt động sống

  • D.

    được thực hiện bằng cách tiết các enzyme ngoại bào như protease, amylase ...

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

      

Câu 18 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây không chính xác khi nói về quá trình phân giải ở vi sinh vật?

1) vi sinh vật sinh tổng hợp protease để phân giải protein

2) vi sinh vật dùng amino acid để tổng hợp protein mới

3) vi sinh vật phân giải amino acid thành năng lượng

4) vi sinh vật khử amino acid thành chất vô cơ thải ra môi trường

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ý sai là ý (4)

Câu 19 :

Kháng sinh penicillin là ứng dụng của nhóm vi sinh vật:

  • A.

    Nấm mốc Penicillium chrysogenum

  • B.

    Vi khuẩn Bacillus cereus

  • C.

    Nấm men S. cerevisiae

  • D.

    Vi tảo

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :