Phá gia chi tử
- Thể loại: Thành ngữ
Thành ngữ có nghĩa là con cái hư hỏng, phá hoại tài sản và danh tiếng của gia đình.
Giải thích thêm
- Phá: làm hỏng, làm vỡ
- Gia: nhà, gia đình
- Chi tử: người con trong gia đình
- Thành ngữ còn phê phán những người phung phí, lười biếng, làm xấu mặt gia đình.
Đặt câu với thành ngữ:
- Hai ông bà quyết tâm không để đứa phá gia chi tử như nó thừa kế tài sản.
- Vốn có tiếng phá gia chi tử, đứa con gái út nhà đó bỏ học, suốt ngày lêu lổng với đám bạn xấu.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Ăn chơi trác táng
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Nối nghiệp cha ông


- Phách lạc hồn xiêu là gì? Ý nghĩa thành ngữ Phách lạc hồn xiêu
- Phàm phu tục tử là gì? Ý nghĩa thành ngữ Phàm phu tục tử
- Phải duyên phải kiếp nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Phải duyên phải kiếp
- Phàm ăn tục uống nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Phàm ăn tục uống
- Phản dân hại nước nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Phản dân hại nước
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Quân lệnh như sơn nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quân lệnh như sơn
- Quân sư quạt mo nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quân sư quạt mo
- Quốc gia đại sự nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quốc gia đại sự
- Quí như vàng nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quí như vàng
- Quýt làm cam chịu nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quýt làm cam chịu
- Quân lệnh như sơn nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quân lệnh như sơn
- Quân sư quạt mo nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quân sư quạt mo
- Quốc gia đại sự nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quốc gia đại sự
- Quí như vàng nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quí như vàng
- Quýt làm cam chịu nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quýt làm cam chịu