Lý thuyết Các bài toán về số và phép tính - Ôn hè Toán 2>
Tải vềCấu tạo, đọc, viết, so sánh số có ba chữ số Phép nhân và các thành phần của phép nhân Phép chia và các thành phần của phép nhân
1. Cấu tạo, đọc, viết, so sánh số có ba chữ số
a) Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm (=100)
10 trăm = 1 nghìn (=1000)
Các số 100; 200; 300; 400; 500; 600; 700; 800; 900 là các số tròn trăm.
b) Cấu tạo số có ba chữ số
c) Cách đọc, viết số có ba chữ số
Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải: Hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Ví dụ: 235 đọc là “hai trăm ba mươi lăm”
Viết số: Chữ số hàng trăm viết trước, chữ số hàng chục viết bên phải chữ số hàng trăm, cuối cùng là chữ số ở hàng đơn vị.
Lưu ý:
+ Em cần đọc mươi sau số chục.
+ Lăm/năm, tư/bốn, mốt/một đọc như thế nào mới đúng?
Lăm/ năm: Sau mươi và mười em đọc là lăm, còn lại đọc là năm.
Ví dụ: 465: Bốn trăm sáu mươi lăm
305: Ba trăm linh năm
457: Bốn trăm năm mươi bảy
215: Hai trăm mười lăm
523: Năm trăm hai mươi ba
555: Năm trăm năm mươi lăm
2. Phép nhân và các thành phần của phép nhân
a) Phép nhân
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 × 6 = 12
Ta chuyển thành phép nhân, được viết như sau: 2 × 6 = 12
b) Thừa số, tích:
Chú ý: 3 x 5 cũng gọi là tích
3. Phép chia và các thành phần của phép nhân
Chú ý: 6 : 2 cũng gọi là thương
4. Bảng nhân 2, bảng chia 2; bảng nhân 5, bảng chia 5

