Bài tập Các bài toán về số và phép tính - Ôn hè Toán 2>
Tải vềSố liền trước của số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là Các số tròn trăm có ba chữ số lớn hơn 530 là: ...
Đề bài
Câu 1. Điền vào chỗ chấm:
a. Số 267 đọc là: ......................................................................
Số 267 gồm ..... trăm, ..... chục, ..... đơn vị.
b. Số có 9 trăm, 6 chục, 2 đơn vị viết là ................................................
Câu 2. Điền vào chỗ chấm:
a. Số liền trước của 356 là .......; của 900 là .......
b. Số liền sau của 279 là ........; của 999 là ..........
c. Số liền trước của số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là ..........
d. Số liền sau của số bé nhất có ba chữ số khác nhau là ..........
e. Số liền trước của số nhỏ nhất có ba chữ số giống nhau là .............
Câu 3.
a. Các số tròn trăm có ba chữ số lớn hơn 530 là: ...................................
b. Các số tròn chục có ba chữ số bé hơn 150 là: ....................................
c. Các số tròn chục có ba chữ số lớn hơn 870 và bé hơn 940 là: .............................
Câu 4. Viết giá trị của chữ số 5 trong mỗi số vào bảng sau (theo mẫu)
Số |
567 |
115 |
395 |
57 |
952 |
Giá trị của chữ số 5 |
500 |
|
|
|
|
Bài 5. Đặt tính rồi tính:
a) 345 + 423 506 + 483 254 + 645 632 + 36
b) 678 – 435 489 – 207 895 – 645 769 – 57
Bài 6. Đặt tính rồi tính:
a) 295 + 133 576 + 189 154 + 646 232 + 39
b) 608 – 235 719 – 271 195 – 69 1000 – 345
Câu 7. Tính nhẩm:
a) 300 + 500 = ....... 400 + 600 = ....... 300 + 200 + 500 = .......
b) 800 – 200 = ....... 1000 – 400 = ....... 1000 – 500 + 200 = .......
Câu 8. Viết chữ số thích hợp vào ô trống:
Câu 9. Điền số thích hợp vào ô trống:
Câu 10. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Điền vào chỗ chấm:
a. Số 267 đọc là: ......................................................................
Số 267 gồm ..... trăm, ..... chục, ..... đơn vị.
b. Số có 9 trăm, 6 chục, 2 đơn vị viết là ................................................
Phương pháp
Đọc số hoặc viết số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Cách giải
a. Số 267 đọc là: Hai trăm sáu mươi bảy
Số 267 gồm 2 trăm, 6 chục, 7 đơn vị.
b. Số có 9 trăm, 6 chục, 2 đơn vị viết là 962
Câu 2. Điền vào chỗ chấm:
a. Số liền trước của 356 là .......; của 900 là .......
b. Số liền sau của 279 là ........; của 999 là ..........
c. Số liền trước của số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là ..........
d. Số liền sau của số bé nhất có ba chữ số khác nhau là ..........
e. Số liền trước của số nhỏ nhất có ba chữ số giống nhau là .............
Phương pháp
Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị
Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị
Cách giải
a. Số liền trước của 356 là 355; của 900 là 899
b. Số liền sau của 279 là 280; của 999 là 1 000
c. Số liền trước của số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 986
d. Số liền sau của số bé nhất có ba chữ số khác nhau là 103
e. Số liền trước của số nhỏ nhất có ba chữ số giống nhau là 110
Câu 3.
a. Các số tròn trăm có ba chữ số lớn hơn 530 là: ...................................
b. Các số tròn chục có ba chữ số bé hơn 150 là: ....................................
c. Các số tròn chục có ba chữ số lớn hơn 870 và bé hơn 940 là: .............................
Phương pháp
Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị là 0.
Số tròn trăm là các số có chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 0.
Cách giải
a. Các số tròn trăm có ba chữ số lớn hơn 530 là: 600 ; 700 ; 800 ; 900
b. Các số tròn chục có ba chữ số bé hơn 150 là: 100 ; 110 ; 120 ; 130 ; 140
c. Các số tròn chục có ba chữ số lớn hơn 870 và bé hơn 940 là: 880 ; 890 ; 900 ; 910 ; 920 ; 930
Câu 4. Viết giá trị của chữ số 5 trong mỗi số vào bảng sau (theo mẫu)
Số |
567 |
115 |
395 |
57 |
952 |
Giá trị của chữ số 5 |
500 |
|
|
|
|
Phương pháp
Xác định hàng của chữ số 5 trong mỗi số đã cho, từ đó xác định giá trị của chữ số đó.
Cách giải
Số |
567 |
115 |
395 |
57 |
952 |
Giá trị của chữ số 5 |
500 |
5 |
5 |
50 |
50 |
Bài 5. Đặt tính rồi tính:
a) 345 + 423 506 + 483 254 + 645 632 + 36
b) 678 – 435 489 – 207 895 – 645 769 – 57
Phương pháp
- Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái.
Cách giải
Bài 6. Đặt tính rồi tính:
a) 295 + 133 576 + 189 154 + 646 232 + 39
b) 608 – 235 719 – 271 195 – 69 1000 – 345
Phương pháp
- Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái.
Cách giải
Câu 7. Tính nhẩm:
a) 300 + 500 = ....... 400 + 600 = ....... 300 + 200 + 500 = .......
b) 800 – 200 = ....... 1000 – 400 = ....... 1000 – 500 + 200 = .......
Phương pháp
a) Nhẩm: 3 trăm + 5 trăm = 8 trăm
Viết: 300 + 500 = 800
Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.
Cách giải
a) 300 + 500 = 800
400 + 600 = 1000
300 + 200 + 500 = 1000
b) 800 – 200 = 600
1000 – 400 = 600
1000 – 500 + 200 = 700
Câu 8. Viết chữ số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp
Tính nhẩm rồi điền các chữ số thích hợp vào ô trống.
Cách giải
Câu 9. Điền số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp
a) Tổng của hai số cạnh nhau bằng số hàng trên (xem giữa hai số)
b) Hiệu của hai số cạnh nhau bằng số hàng dưới (xem giữa hai số)
Cách giải
Câu 10. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2.
Cách giải

