Kiểm tra 15 phút lần 1 học kì 2 Địa lí 12- Đề số 2

Đề bài

Câu 1 :

Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu là do tác động của

  • A.

    việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

  • B.

    sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp cần nhiều lao động.

  • C.

    cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và quá trình đổi mới nền kinh tế.

  • D.

    sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng.

Câu 2 :

Sau khi gia nhập WTO khu vực kinh tế nào tăng nhanh về tỉ trọng

  • A.

    Kinh tế nhà nước.

  • B.

    Kinh tế tư nhân.

  • C.

    Kinh tế tập thể.

  • D.

    Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 3 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác?

  • A.

    Nghệ An.

  • B.

    Quảng Bình.

  • C.

    Bình Định.

  • D.

    Bạc Liêu.

Câu 4 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết các đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là

  • A.

    Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

  • B.

    Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Cần Thơ.

     

  • C.

    Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hạ Long, Cần Thơ, Huế.

  • D.

    Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ.

Câu 5 :

Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta vì:

  • A.

    rừng có nhiều giá trị về kinh tế, xã hội, môi trường sinh thái.

  • B.

    nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và phổ biến ở tất cả các vùng.

  • C.

    3/4 diện tích là đồi núi và có vùng rừng ngập mặn ở ven biển.

  • D.

    độ che phủ rừng tương đối lớn và đang có xu hướng tăng lên.

Câu 6 :

Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa do

  • A.

    các dân tộc ít người đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng.

  • B.

    một số dân tộc ít người có những kinh nghiệm sản xuất quí báu.

  • C.

    sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp.

  • D.

    trước đây chúng ta chưa chú trọng vấn đề này.

Câu 7 :

Cây rau màu ôn đới được trồng ở đồng bằng sông Hồng vào vụ

  • A.

    Đông xuân.

  • B.

    Hè thu.

  • C.

    Mùa.

  • D.

    Đông.

Câu 8 :

Nguyên nhân chính dẫn đến trình độ thâm canh cao ở Đồng bằng sông Hồng là

  • A.

    Đất chật người đông, nhu cầu lương thực lớn.

  • B.

    Để giải quyết tình trạng thất nghiệp.

  • C.

    Do đất đai ở đây sớm bạc màu.

  • D.

    Để có đủ thức ăn cho chăn nuôi.

Câu 9 :

Đàn lợn nước ta tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long vì

  • A.

    Đây là hai đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng, khí hậu ôn hòa.

  • B.

    Các dịch vụ về giống, thú y được đảm bảo.

  • C.

    Nguồn thức ăn dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

  • D.

    Các cơ sở công nghiệp chế biến thịt phát triển.

Câu 10 :

Nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên canh sản xuất nông phẩm hàng hóa ở nước ta trong giiai đoạn hiện nay là

  • A.

    khoa học – kĩ thuật.

  • B.

    lực lượng lao động.

  • C.

    thị trường.

  • D.

    tập quán sản xuất.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu là do tác động của

  • A.

    việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

  • B.

    sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp cần nhiều lao động.

  • C.

    cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và quá trình đổi mới nền kinh tế.

  • D.

    sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại cùng với quá trình đổi mới nền kinh tế theo hướng CNH – HĐH đòi hỏi nhu cầu lao động cao trong các ngành CN –XD và dịch vụ.

=> Thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay.

Câu 2 :

Sau khi gia nhập WTO khu vực kinh tế nào tăng nhanh về tỉ trọng

  • A.

    Kinh tế nhà nước.

  • B.

    Kinh tế tư nhân.

  • C.

    Kinh tế tập thể.

  • D.

    Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sau khi gia nhập WTO, nước ta đã mở rộng thị trường và thu hút  mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

=>  thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh về tỉ trọng.

Câu 3 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác?

  • A.

    Nghệ An.

  • B.

    Quảng Bình.

  • C.

    Bình Định.

  • D.

    Bạc Liêu.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 20

Lời giải chi tiết :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Viêt Nam trang 20:

B1. Nhận biết kí hiệu sản lượng thủy sản khai thác (cột màu hồng) và nuôi trồng (cột màu xanh)

B2. Xác định được:
- tỉnh Bạc Liêu có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác (cột màu xanh cao hơn).

- Các tỉnh Nghệ An, Quảng Bình, Bình Định có sản lượng thủy sản nuôi trồng thấp hơn khai thác (cột màu xanh thấp hơn)

=> Loại đáp án A, B, C

Câu 4 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết các đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là

  • A.

    Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

  • B.

    Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Cần Thơ.

     

  • C.

    Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hạ Long, Cần Thơ, Huế.

  • D.

    Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Xem Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5

Lời giải chi tiết :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5:

B1. Nhận biết kí hiệu đô thị trực thuộc Trung ương.

B2. Đọc tên các đô thị trực thuộc Trung ương, gồm: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

Câu 5 :

Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta vì:

  • A.

    rừng có nhiều giá trị về kinh tế, xã hội, môi trường sinh thái.

  • B.

    nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và phổ biến ở tất cả các vùng.

  • C.

    3/4 diện tích là đồi núi và có vùng rừng ngập mặn ở ven biển.

  • D.

    độ che phủ rừng tương đối lớn và đang có xu hướng tăng lên.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi và có vùng rừng ngập mặn ven biển.

=> độ che phủ rừng lớn, hầu hết các vùng lãnh thổ ở miền núi phía Tây và cả vùng đồng bằng ven biển đều phát triển ngành lâm nghiệp

=> Do vậy, lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết vùng lãnh thổ nước ta.

Câu 6 :

Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa do

  • A.

    các dân tộc ít người đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng.

  • B.

    một số dân tộc ít người có những kinh nghiệm sản xuất quí báu.

  • C.

    sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp.

  • D.

    trước đây chúng ta chưa chú trọng vấn đề này.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Từ khóa câu hỏi :“vấn đề phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc”

=> Vậy nguyên nhân cần xác định phải liên quan đến vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở các dân tộc

=> Nguyên nhân phù hợp nhất là C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp

Câu 7 :

Cây rau màu ôn đới được trồng ở đồng bằng sông Hồng vào vụ

  • A.

    Đông xuân.

  • B.

    Hè thu.

  • C.

    Mùa.

  • D.

    Đông.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liên hệ đặc trưng khí hậu vào mùa đông của ĐBSH.

Lời giải chi tiết :

Vùng ĐBSH nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa đông bắc -> tạo nên một mùa đông lạnh

=> thuận lợi để phát triển rau quả ôn đới vào vụ Đông.

Câu 8 :

Nguyên nhân chính dẫn đến trình độ thâm canh cao ở Đồng bằng sông Hồng là

  • A.

    Đất chật người đông, nhu cầu lương thực lớn.

  • B.

    Để giải quyết tình trạng thất nghiệp.

  • C.

    Do đất đai ở đây sớm bạc màu.

  • D.

    Để có đủ thức ăn cho chăn nuôi.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Vấn đề đặt ra đối với ĐBSH hiện nay là dân số đông -> gây sức ép lớn lên các vấn đề ăn, ở, việc làm, môi trường.

- Mục đích của thâm canh là tăng năng suất, sản lượng lúa trên một đơn vị diện tích.

=> Từ đó tìm ra các vấn đề sẽ được giải quyết nếu đẩy mạnh thâm canh.

Lời giải chi tiết :

ĐBSH có mức độ tập trung dân số đông nhất cả nước.

=> Nhu cầu về lương thực cũng như đất ở, đất chuyên dụng lớn.

=> Khả năng mở rộng đất nông nghiệp là rất hạn chế

=> Cần áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, đẩy mạnh thâm canh để tăng năng suất và sản lượng lúa.

Câu 9 :

Đàn lợn nước ta tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long vì

  • A.

    Đây là hai đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng, khí hậu ôn hòa.

  • B.

    Các dịch vụ về giống, thú y được đảm bảo.

  • C.

    Nguồn thức ăn dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

  • D.

    Các cơ sở công nghiệp chế biến thịt phát triển.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ tới nguồn thức ăn chủ yếu của đàn lợn.

=> tìm ra nguyên nhân phân bố

Lời giải chi tiết :

Nguồn thức ăn chủ yếu của đàn lợn là các phụ phẩm của ngành trồng trọt (ngô, lúa, rau màu)

=> ĐBSH và ĐBSCL là 2 vùng trọng điểm lương thực của nước ta

=> Vì vậy đàn lớn phân bố chủ yếu ở 2 vùng này

Câu 10 :

Nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên canh sản xuất nông phẩm hàng hóa ở nước ta trong giiai đoạn hiện nay là

  • A.

    khoa học – kĩ thuật.

  • B.

    lực lượng lao động.

  • C.

    thị trường.

  • D.

    tập quán sản xuất.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Mục địch của việc phát triển sản xuất nông sản  hàng hóa là tạo ra nhiều sản phẩm để thu lợi nhuận.

Lời giải chi tiết :

Mục địch của việc phát triển sản xuất nông sản  hàng hóa là tạo ra nhiều sản phẩm để thu lợi nhuận.

=> Yêu cầu về đầu ra sản phẩm (thị trường tiêu thụ) là rất quan trọng

=> Thị trường tiêu thụ rộng lớn -> sẽ thúc đẩy mạnh mẽ sản xuất phát triển và ngược lại khi thị trường nông sản biến động sẽ có tác động trực tiếp đến nền sản xuất.

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.