Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng của NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó tính theo đơn vị gam.
Khối lượng mol (g/mol) của một chất và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về trị số, khác về đơn vị đo.
Gọi m là số mol chất có trong m gam. Khối lượng mol (M) được tính theo công thức
\(M = \frac{m}{n}(g/mol)\)
Chuyển đổi số mol theo khối lượng mol và khối lượng gam của chất: n = \(\frac{m}{M}\)
Ví dụ: Tính số mol phân tử có trong 9 gam nước, biết rằng khối lượng mol của nước là 18g/mol
n H2O = \(\frac{m}{M} = \frac{9}{{18}} = 0,5mol\)
Các bài khác cùng chuyên mục