Bài 14. Tụ điện trang 87, 88, 89, 90, 91, 92 Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo>
Màn hình cảm ứng (Hình 14.1) được sử dụng ngày càng phổ biến. Trong đó, màn hình cảm ứng điện dung (sử dụng tụ điện) hoạt động dựa vào khả năng nhường hoặc nhận điện tích của cơ thể con người khi có sự tiếp xúc với các thiết bị điện. Vậy, tụ điện là thiết bị có những đặc tính gì?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Câu hỏi tr 87 KĐ
Màn hình cảm ứng (Hình 14.1) được sử dụng ngày càng phổ biến. Trong đó, màn hình cảm ứng điện dung (sử dụng tụ điện) hoạt động dựa vào khả năng nhường hoặc nhận điện tích của cơ thể con người khi có sự tiếp xúc với các thiết bị điện. Vậy, tụ điện là thiết bị có những đặc tính gì?
Lời giải chi tiết:
Tụ điện có khả năng tích trữ năng lượng dưới dạng năng lượng điện trường bằng cách lưu trữ các electron, nó cũng có thể phóng ra các điện tích này để tạo thành dòng điện. Đây chính là tính chất phóng nạp của tụ, nhờ có tính chất này mà tụ có khả năng dẫn điện xoay chiều.
Câu hỏi tr 87 CH
Liệt kê một số vật liệu có tính cách điện trong đời sống.
Lời giải chi tiết:
Những vật liệu có tính cánh điện trong đời sống là: nhựa, cao su, sứ, thủy tinh,...
Câu hỏi tr 88 CH
Dựa vào cấu tạo của tụ điện ở Hình 14.4, hãy cho biết tụ điện có cho dòng điện một chiều đi qua không.
Lời giải chi tiết:
Dòng một chiều là dòng có tần số f=0 vì vậy dòng một chiều không đi qua được tụ.
Câu hỏi tr 90 LT
Xét một tụ điện được tích điện. Khi thay đổi điện dung của tụ, hiệu điện thế và điện tích của tụ có thay đổi không trong các trường hợp sau?
a) Tụ vẫn còn được mắc vào nguồn điện một chiều.
b) Tụ đã được tháo ra khỏi nguồn điện trước khi thay đổi điện dung.
Lời giải chi tiết:
Điện dung của tụ điện: \(C = \frac{Q}{U}\)
a) Tụ vẫn còn được mắc vào nguồn điện một chiều vì tụ điện không cho dòng điện một chiều đi qua nên hiệu điện thế sẽ bằng 0 và lượng điện tích sẽ bị xả hết và bằng 0.
b) Tụ đã được tháo ra khỏi nguồn điện trước khi thay đổi điện dung thì hiệu điện thế sẽ bằng 0 và lượng điện tích không thay đổi.
Câu hỏi tr 90 VD
Dựa vào sách, báo, internet, em hãy trình bày ngắn gọn vai trò của tụ điện trong màn hình cảm ứng điện dung của thiết bị điện thoại.
Lời giải chi tiết:
Màn hình cảm ứng điện dung sử dụng một tấm kính được phủ ion kim loại giúp cho ánh sáng đi qua nhiều hơn đến 90%. Nhờ đó mà hình ảnh hiển thị rõ ràng hơn. Lớp ion kim loại trên bề mặt kính sẽ tạo ra mạng lưới các tụ điện trên màn hình. Các tụ điện này sẽ bị mất điện tích khi tay người hay các vật có điện chạm vào, nhờ đó hệ thống chứa màn hình sẽ xác định được sự thay đổi này diễn ra ở đâu và tiến hành cách thao tác theo ý người sử dụng. Nhờ vậy, màn hình cảm ứng dạng này có thể được điều khiển bởi những "cái chạm" rất nhẹ từ ngón tay, tuy nhiên thường thì bạn không thể sử dụng được với đồ cứng hay đeo găng tay.
Màn hình cảm ứng điện dung có độ chính xác và tin cậy cao nên được dùng rộng rãi trong loại điện thoại và máy tính bảng hiện nay. Cảm ứng điện dung là không cần lực tác động lên lớp cảm ứng nên rất nhạy và cảm nhận được nhiều điểm cùng tại một thời điểm.
Câu hỏi tr 91 CH
Xét hai tụ điện có cùng điện dung lần lượt được mắc nối tiếp và song song để tạo ra hai bộ tu điền khác nhau. Hãy so sánh điện dung của hai bộ tụ điện trên với điện dung của mỗi tụ điện thành phần.
Lời giải chi tiết:
Điện dung của bộ tụ điện ghép nối tiếp: \(\frac{1}{{{C_b}}} = \frac{1}{{{C_1}}} + \frac{1}{{{C_2}}} + ... + \frac{1}{{{C_n}}}\)
⇒Điện dung của bộ tụ ghép nối tiếp nhỏ hơn điện dung thành phần.
Điện dung của bộ tụ ghép song song: Cb=C1+C2+...+Cn
⇒Điện dung của bộ tụ ghép song song bằng tổng điện dung thành phần.
Câu hỏi tr 91 LT
Xét mạch điện như Hình 14.9. Biết hiệu điện thế giữa hai điểm A, B bằng 6V và điện dung của hai tụ điện lần lượt là C1=2μF và C2=4μF. Xác định hiệu điện thế và điện tích trên mỗi tụ điện. Giả sử ban đầu các tụ chưa tích điện.
Lời giải chi tiết:
Ta có: C1 nt C2
Điện dung của bộ tụ là: \(\frac{1}{{{C_b}}} = \frac{1}{{{C_1}}} + \frac{1}{{{C_2}}} = \frac{1}{2} + \frac{1}{4} \Rightarrow {C_b} = \frac{4}{3}\mu F\)
Điện tích của bộ tụ và các tụ điện thành phần là:
Q=Q1=Q2=CU=6.\(\frac{4}{3}\).10−6=8.10−6C
Hiệu điện thế ở tụ điện C1 là: \({U_1} = \frac{Q}{{{C_1}}} = \frac{{{{8.10}^{ - 6}}}}{{{{2.10}^{ - 6}}}} = 4V\)
Hiệu điện thế ở tụ điện C2 là: \({U_2} = \frac{Q}{{{C_2}}} = \frac{{{{8.10}^{ - 6}}}}{{{{4.10}^{ - 6}}}} = 2V\)
Câu hỏi tr 92 VD
Quan sát Hình 14.10 và cho biết:
a) giá trị điện dung của tụ điện.
b) ý nghĩa các thông số trên tụ điện.
Lời giải chi tiết:
a) giá trị điện dung của tụ điện là: 4700μF
b) ý nghĩa các thông số trên tụ điện: 50 V: giá trị điện áp hoạt động là mức điện áp tối đa mà tụ có thể chịu đựng được. Nếu vượt quá hoặc bằng mức điện áp này thì tụ điện có thể bị nổ
4700μF: giá trị điện dung của tụ
Bài tập Bài 1
Xét tụ điện như Hình 14.10.
a) Tính điện tích cực đại mà tụ có thể tích được.
b) Muốn tích cho tụ điện một điện tích là 4,8.10−4 C thì cần phải đặt giữa hai bản tụ một hiệu điện thế là bao nhiêu?
Lời giải chi tiết:
a) Điện tích cực đại mà tụ có thể tích được là: Q=C.U=4700.10−6.50=0,235C
b) Hiệu điện thế cần phải đặt giữa hai cực của bản tụ là:
\({U_1} = \frac{{{Q_1}}}{C} = \frac{{4,{{8.10}^{ - 4}}}}{{{{4700.10}^{ - 6}}}} = 0,102V\)
Bài tập Bài 2
Hai tụ điện có điện dung lần lượt là C1 =0,5 μF và C2 =0,7 μF được ghép song song rồi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 V thì một trong hai tụ có điện tích 35 μC. Tính hiệu điện thế U của nguồn và điện tích của tụ còn lại.
Lời giải chi tiết:
Bộ tụ ghép song song nên ta có: Cb=C1+C2=0,5+0,7=1,2μF
U=U1=U2<60V
Nếu tụ C1 có điện tích 35 μC thì hiệu điện thế của tụ điện 1 là
\({U_1} = \frac{{{Q_1}}}{{{C_1}}} = \frac{{{{35.10}^{ - 6}}}}{{0,{{5.10}^{ - 6}}}} = 70V > 60V\)(không thỏa mãn điều kiện đề bài)
Nếu tụ C2 có điện tích 35 μC thì hiệu điện thế của tụ điện 2 là
\({U_2} = \frac{{{Q_2}}}{{{C_2}}} = \frac{{{{35.10}^{ - 6}}}}{{0,{{7.10}^{ - 6}}}} = 50V < 60V\)(thỏa mãn điều kiện đề bài)
⇒ tụ điện C2 có điện tích Q2=35μC và hiệu điện thế U2=50V
Hiệu điện thế của nguồn và của tụ C1 là: U=U1=U2=50V
Điện tích của tụ C1 là: Q1=C1.U1=0,5.50=25μF
Điện tích của nguồn là: Q=Q1+Q2=25+35=60μF
Bài tập Bài 3
Cho các tụ điện C1 = C2 = C3 = C4 =3,3 μF được mắc thành mạch như Hình 14P.1. Xác định điện dung tương đương của bộ tụ.
Lời giải chi tiết:
Ta có: (C1∥C3)nt(C2∥C4)
Điện dung tương đương của C13 là:
\(\frac{1}{{{C_{13}}}} = \frac{1}{{{C_1}}} + \frac{1}{{{C_3}}} = \frac{1}{{3,3}} + \frac{1}{{3,3}} \Rightarrow {C_{13}} = 1,65\mu F\)
Điện dung tương đương của C24 là: C24=1,65μF
Điện dung tương đương của bộ tụ là Cb=C13+C24=1,65+1,65=3.3μF
- Bài 15. Năng lượng và ứng dụng của tụ điện trang 93, 94, 95 Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 13. Điện thế và thế năng điện trang 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86 Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 12. Điện trường trang 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79 Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo
- Bài 11. Định luật Coulomb về tương tác tĩnh điện trang 68, 69, 70, 71, 72 Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí 11 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Năng lượng điện. Công suất điện - Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Nguồn điện - Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Điện trở. Định luật Ohm - Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Năng lượng và ứng dụng của tụ điện - Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Dòng điện. Cường độ dòng điện - Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Năng lượng điện. Công suất điện - Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Nguồn điện - Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Điện trở. Định luật Ohm - Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Năng lượng và ứng dụng của tụ điện - Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Dòng điện. Cường độ dòng điện - Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo