Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chủ đề 2 trang 12, 13, 14 SBT Sinh 12 Cánh diều>
Khẳng định nào sau đây về nhiễm sắc thể là không đúng?
- 2.1
- 2.2
- 2.3
- 2.4
- 2.5
- 2.6
- 2.7
- 2.8
- 2.9
- 2.10
- 2.11
- 2.12
- 2.13
- 2.14
- 2.15
- 2.16
- 2.17
- 2.18
- 2.19
- 2.20
- 2.21
- 2.22
- 2.23
- 2.24
- 2.25
- 2.26
- 2.27
- 2.28
- 2.29
- 2.30
- 2.31
- 2.32
- 2.33
- 2.34
- 2.35
- 2.36
- 2.37
- 2.38
- 2.39
- 2.40
- 2.41
- 2.42
- 2.43
- 2.44
- 2.45
- 2.46
- 2.47
- 2.48
- 2.49
- 2.50
- 2.51
- 2.52
- 2.53
- 2.54
- 2.55
- 2.56
- 2.57
- 2.58
- 2.59
- 2.60
- 2.61
- 2.62
- 2.63
- 2.64
- 2.65
- 2.66
- 2.67
- 2.68
- 2.69
- 2.70
- 2.71
- 2.72
- 2.73
- 2.74
- 2.75
- 2.76
- 2.77
- 2.78
2.1
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết về nhiễm sắc thể
Lời giải chi tiết:
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ được cấu tạo từ RNA và protein histone.
Đáp án C.
2.2
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết về telomere.
Lời giải chi tiết:
Telomere chỉ có ở nhiễm sắc thể của những cơ thể sinh vật chưa đến tuổi thành thục sinh sản.
Đáp án D.
2.3
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể
Lời giải chi tiết:
Chromatid có đường kính bằng 700 nm
Đáp án C.
2.4
Phương pháp giải:
Lý thuyết nhiễm sắc thể.
Lời giải chi tiết:
Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene của tế bào, có khả năng lưu giữ, bảo quản thông tin di truyền, điều hoà hoạt động của gene. Đồng thời nhiễm sắc thể có khả năng truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào.
2.5
Nối thông tin tương ứng ở cột A và cột B.
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết về NST.
Lời giải chi tiết:
(a) - (4)
(b) - (6)
(c) - (5)
(d) - (2)
(e) - (1)
(g) - (3)
2.6
Phương pháp giải:
Quan sát hình 2.1
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
2.7
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết NST
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
2.8
Phương pháp giải:
Lý thuyết về NST
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
2.9
Phương pháp giải:
Vận dụng lí thuyết cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể.
Lời giải chi tiết:
Mức độ xoắn của nhiễm sắc thể tăng dần ở các bậc cấu trúc siêu hiển vi theo trật tự: Nucleosome, sợi nhiễm sắc, sợi siêu xoắn, chromatid.
Đáp án C.
2.10
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết NST
Lời giải chi tiết:
Trong thực tiễn tạo giống cây trồng, vật nuôi, để tạo các tính trạng mới ở các cá thể con có thể dựa vào quá trình: Nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng tiếp hợp, trao đổi chéo trong giảm phân.
Đáp án D.
2.11
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết về đột biến NST.
Lời giải chi tiết:
Khẳng định không đúng: Nhiễm sắc thể tháo xoắn trong quá trình phân bào.
Đáp án C.
2.12
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết đột biến NST.
Lời giải chi tiết:
Thêm một nhiễm sắc thể ở mỗi cặp tương đồng là đột biến đa bội.
Đáp án D.
2.13
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết cơ chế phát sinh đột biến đa bội.
Lời giải chi tiết:
Phát biểu sai: Sự kết hợp giữa giao tử thiếu một nhiễm sắc thể với giao tử đơn bội trong thụ tinh.
Đáp án C.
2.14
Phương pháp giải:
Lý thuyết đột biến NST.
Lời giải chi tiết:
Phát biểu không đúng: Nhiễm sắc thể cho và nhận được một đoạn tương đồng chuyển đến từ nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng.
Đáp án C
2.15
Phương pháp giải:
Đột biến mất đoạn NST.
Lời giải chi tiết:
(1) giảm bất thường số lượng gene, (2) vị trí của gene.
Đáp án A.
2.16
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết đột biến lệch bội.
Lời giải chi tiết:
(1) mất cân bằng hệ gene, (2) không tạo được giao tử bình thường
Đáp án B.
2.17
Nối thông tin tương ứng ở cột A và cột B.
Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin ở cột A và cột B.
Lời giải chi tiết:
(a) - (3)
(b) - (1)
(c) - (4)
(d) - (2)
2.18
Nếu hình số 1 là nhiễm sắc thể bình thường, các hình số 2, 3, 4 trong hình 2.2 là các dạng đột biến nhiễm sắc thể nào?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 2.2
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
2.19
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 2.3
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
2.20
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết đột biến NST
Lời giải chi tiết:
Thể tứ bội là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hoá.
Đáp án D.
2.21
Phương pháp giải:
Thể khảm là thuật ngữ trong di truyền học dùng để chỉ một cơ thể hoặc mô có ít nhất hai tập hợp tế bào có bộ nhiễm sắc thể mang các gen khác hẳn.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
2.22
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết hội chứng Down.
Lời giải chi tiết:
Hội chứng Down ở người (3 nhiễm sắc thể số 21) hình thành do dạng đột biến Thể ba nhiễm gây ra.
Đáp án D.
2.23
Phương pháp giải:
Quan sát hình 2.4
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
2.24
Phương pháp giải:
Hậu quả của đột biến NST.
Lời giải chi tiết:
Dạng đột biến tứ bội không gây hậu quả giảm khả năng sinh sản ở thực vật.
Đáp án C
2.25
Phương pháp giải:
Vận dụng cơ sở tế bào học của quy luật phân li
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
2.26
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết về quy luật phân li.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
2.27
Phương pháp giải:
Dựa vào cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
2.28
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về trội không hoàn toàn.
Lời giải chi tiết:
Trong phép lai giữa hai thể đồng hợp có kiểu hình tương phản, tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội.
Đáp án C.
2.29
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về gene đa hiệu.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
2.30
Nếu cho ngựa lông hạt dẻ lai với ngựa lông trắng, sẽ thu được các cá thể ngựa con với tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
Phương pháp giải:
Vận dụng quy luật di truyền Mendel
Lời giải chi tiết:
100% ngựa lông vàng trắng.
Đáp án C
2.31
Nối thông tin tương ứng giữa cột A và cột B
Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin trong bảng.
Lời giải chi tiết:
(a) - (2)
(b) - (4)
(c) - (3)
(d) - (1)
2.32
Các vị trí (1), (2) và (3) tương ứng là:
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết tương tác gene.
Lời giải chi tiết:
(1) không tương tác trực tiếp, (2) một con đường chuyển hoá, (3) tương tác trực tiếp.
Đáp án B.
2.33
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết tương tác gene.
Lời giải chi tiết:
Phát biểu sai: Sản phẩm của mỗi allele quy định một trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng.
Đáp án C.
2.34
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về tương tác gene.
Lời giải chi tiết:
Sự di truyền tính trạng màu lông thỏ tuân theo hiện tượng di truyền gene đa allele.
Đáp án D.
2.35
Phương pháp giải:
Lý thuyết vai trò của NST giới tính.
Lời giải chi tiết:
(1) giới tính
(2) 1:1
(3) phân li
(4) tổ hợp
2.36
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức nhiễm sắc thể giới tính.
Lời giải chi tiết:
Ở sinh vật, giới dị giao tử luôn là giới đực, giới đồng giao tử luôn là giới cái.
Đáp án A.
2.37
Phương pháp giải:
Bệnh máu khó đông (hemophilia) là bệnh di truyền liên kết giới tính do đột biến gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể X và không gây chết ở tuổi còn trẻ.
Lời giải chi tiết:
Bố bị máu khó đông và mẹ không mang gene bệnh có nguy cơ sinh con bị bệnh là 50%.
Đáp án C.
2.38
(1) Mẹ của người này truyền allele lặn gây bệnh cho cô ấy.
(2) Bố của người này có khả năng mắc bệnh đó.
(3) Mẹ của người này không biểu hiện bệnh đó.
Phương pháp giải:
Một người phụ nữ mắc bệnh di truyền do đột biến gene lặn nằm trên X.
Lời giải chi tiết:
(1) Mẹ của người này truyền allele lặn gây bệnh cho cô ấy.
(2) Bố của người này có khả năng mắc bệnh đó.
Đáp án C.
2.39
(1) Nhận định nào sau đây giải thích cho lí do C, D, E, G không bị máu khó đông là đúng?
Phương pháp giải:
Máu khó đông là bệnh di truyền hiếm gặp trong quần thể. Người đàn ông A bị máu khó đông kết hôn với người phụ nữ B không mắc bệnh. Họ có 4 con gồm: hai con trai (C và D) và hai con gái (E và G), cả bốn người con đều không biểu hiện bệnh máu khó đông. Các con của A và B đều kết hôn với những người không bị bệnh; không có người con nào của C và D bị bệnh; các con trai của E và G bị máu khó đông, còn các con gái của họ không bị bệnh.
Lời giải chi tiết:
(1) B
(2) A
(3) D
2.40
Phương pháp giải:
Bệnh mù màu (không phân biệt được màu đỏ và màu lục) do gene lặn liên kết nhiễm sắc thể X quy định.
Lời giải chi tiết:
Xác xuất họ sinh con đầu tiên là con trai và bị mù màu là 25%.
2.41
Ghép các khái niệm với giải thích cho phù hợp.
Phương pháp giải:
Quan sát dựa vào bảng thông tin.
Lời giải chi tiết:
(a) - (3)
(b) - (4)
(c) - (5)
(d) - (1)
(e) - (2)
2.42
Nếu có sự trao đổi chéo xảy ra ở vị trí giữa gene A và B như hình 2.5, các loại giao tử mà tế bào này có thể tạo ra được là gì?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 2.5
Lời giải chi tiết:
ABC, abc, Abc, aBC
Đáp án A.
2.43
Phương pháp giải:
Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 16. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của loài này ở cá thể cái là XX, ở cá thể đực là XY.
Lời giải chi tiết:
Số nhóm liên kết ở loài động vật này là: 8 (=n).
Đáp án B.
2.44
Phương pháp giải:
Khái niệm trao đổi chéo.
Lời giải chi tiết:
Trao đổi chéo là sự trao đổi vật chất di truyền giữa các đoạn tương đồng của hai chromatid không chị em trong cặp tương đồng, xảy ra ở kì đầu của giảm phân I.
Đáp án A.
2.45
Phương pháp giải:
Lý thuyết sự phân li của NST
Lời giải chi tiết:
Sự trao đổi chéo giữa hai gene liên kết trong tế bào ở thể dị hợp tử kép về hai gene đó coa thể tạo ra giao tử tái tổ hợp.
Đáp án C.
2.46
Xét 3 gene A, B và D cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Khoảng cách giữa các gene được biểu diễn bằng sơ đồ sau:
Thực hiện phép lai phân tích cá thể dị hợp tử về ba gene nêu trên ABd/abD. Các cá thể có kiểu gene có tần số cao nhất là các kiểu gene nào sau đây?
A. ABD/abd và abd/abd
B. ABd/abd và abD/abd
Phương pháp giải:
Khoảng cách giữa các gene là tần số hoán vị gene.
Lời giải chi tiết:
Các cá thể có KG có tần số cáp nhất là: ABd/abd và abD/abd
Đáo án B.
2.47
Phương pháp giải:
Dựa vào vị trí của gene trong nhân.
Lời giải chi tiết:
Gene nằm trong nhân tế bào, ti thể và lục lạp.
2.48
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết về gene ngoài nhân.
Lời giải chi tiết:
Gene ngoài nhân mã hoá một số protein màng ti thể hoặc lục lạp.
Đáp án D.
2.49
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm di truyền của gene ngoài nhân.
Lời giải chi tiết:
Các tính trạng di truyền tuân theo quy luật di truyền Mendel và mở rộng.
Đáp án C.
2.50
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về di truyền theo dòng mẹ.
Lời giải chi tiết:
Phát biểu không đúng: Tính trạng biểu hiện ở thế hệ con phụ thuộc vào cá thể bố và mẹ.
Đáp án C.
2.51
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết về NST.
Lời giải chi tiết:
A. (1) lục lạp, (2) đột biến, (3) đốm hoặc trắng
2.52
Phương pháp giải:
Dựa vào cơ sở di truyền của gene ngoài nhân.
Lời giải chi tiết:
Sự phân chia không đồng đều tế bào chất trong giảm phân tạo ra các tế bào tinh trùng mang gene đột biến hoặc không đột biến khác nhau.
Đáp án C.
2.53
Khi phân tích sự di truyền của gene quy định protein sinh tổng hợp lục lạp ở cây hoa phấn, nhà khoa học thu được các thông tin như trình bày dưới đây. Nối thông tin tương ứng ở cột A và cột B.
Phương pháp giải:
Quan sát thông tin bảng dưới đây.
Lời giải chi tiết:
(a) - (2)
(b) - (1)
(c) - (3)
2.54
Hình 2.6 mô tả sơ đồ phương pháp sinh trẻ “ba cha mẹ”. Các số 1, 2, 3 và 4 trong hình thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 2.6
2.55
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết hiện tượng di truyền không đồng nhất.
Lời giải chi tiết:
Sau phân bào, các tế bào con mang gene đột biến đều nhau.
Đáp án C.
2.56
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết hiện tượng di truyền gene ngoài nhân.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
2.57
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình.
Lời giải chi tiết:
Kiểu hình của một cơ thể bị chi phối bởi (các) yếu tố: kiểu gene và môi trường.
2.58
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình.
Lời giải chi tiết:
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
2.59
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết thường biến.
Lời giải chi tiết:
Thường biến là những biến đổi về kiểu hình do cá thể có cùng kiểu gene sống ở các môi trường khác nhau.
Đáp án C.
2.60
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm mức phản ứng.
Lời giải chi tiết:
(1) kiểu hình
(2) kiểu gene
2.61
Phương pháp giải:
Kiến thức về mức phản ứng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
2.62
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình.
Lời giải chi tiết:
2.63
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình.
Lời giải chi tiết:
a) Sai
b) Đúng
b) Đúng
2.64
Phương pháp giải:
Mức phản ứng có bản chất di truyền.
Lời giải chi tiết:
Một số biến dị về kiểu hình của sinh vật không liên quan đến sự biến đổi về kiểu gene.
Đáp án D.
2.65
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về thường biến.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
2.66
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết về mức phản ứng.
Lời giải chi tiết:
Để tăng sản lượng lúa gạo, cần tăng cường bổ sung phân bón vào đất trồng ở mức tối đa.
Đáp án B.
2.67
Những nhận định sau đây về nhiễm sắc thể là đúng hay sai? Giải thích.
a. Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ DNA và protein.
b. Nhiễm sắc thể luôn nằm trong nhân tế bào.
c. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài luôn được duy trì qua nguyên phân.
d. Trong tế bào, nhiễm sắc thể luôn tồn tại thành cặp tương đồng.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về NST.
Lời giải chi tiết:
a) Đúng. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ DNA và protein histon. nhiễm sắc thê ở sinh vật nhân sơ được cấu tạo từ DNA và protein không histon.
b) Sai. Nhiễm sắc thê ở sinh vật nhân sơ là phân tử DNA có kích thước lớn nhất, không nằm trong nhân tế bào.
c) Sai. Trong một số trường hợp, dưới tác động. của tác nhân bên ngoài và bên trong gây rối loạn sự phân li và tô hợp các nhiễm sắc thê trong nguyên phân dẫn tới số lượng nhiễm sắc thẻ thay đổi ở tế bào con.
d) Sai. Ở tế bào giao tử, nhiễm sắc thê tồn tại thành từng chiếc. Ở tế bào soma, cặp nhiễm sắc thê giới tính có thê không tương đồng.
2.68
Trong một nghiên cứu, nhà khoa học tiến hành nhuộm màu rễ hành với thuốc nhuộm kiềm tính và quan sát tiêu bản tế bào dưới kính hiển vị có độ phóng đại 400 X. Ở một số tế bào, nhà khoa học đó quan sát thấy bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài. Giải thích tại sao.
Phương pháp giải:
Trong một nghiên cứu, nhà khoa học tiến hành nhuộm màu rễ hành với thuốc nhuộm kiềm tính và quan sát tiêu bản tế bào dưới kính hiển vị có độ phóng đại 400 X.
Lời giải chi tiết:
Do nhiễm sắc thê chứa phân tử DNA nên bắt màu với thuốc nhuộm kiềm tính. Một số tế bào đang ở kì giữa nguyên phân. nhiễm sắc thẻ ở trạng thái xoắn cực đại, kích thước có thê đạt tới 14 000 nm nên nhà khoa học có thể quan sát được dưới kính hiên vi có độ phóng đại 400 x.
2.69
Giải thích tại sao ở các cá thể con của sinh vật sinh sản vô tính thường xuất hiện ít kiểu hình khác thế hệ trước hơn so với ở các cá thể con của sinh vật sinh sản hữu tính.
Phương pháp giải:
Ở sinh vật sinh sản vô tính, bộ nhiễm sắc thê của cá thê con được duy trì nhờ sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể qua quá trình nguyên phân nên kiểu hình cá thê con ít thay đổi.
Lời giải chi tiết:
Ở sinh vật sinh sản vô tính, bộ nhiễm sắc thê của cá thê con được duy trì nhờ sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể qua quá trình nguyên phân nên kiểu hình cá thê con ít thay đổi. Trong khi ở sinh vật sinh sản vô tính, bộ nhiễm sắc thể của cá thể con được tổ hợp từ các giao tử hình thành qua giảm phân ở các cá thể bó mẹ. Trong đó, có thể xảy ra hiện tượng tiếp hợp. trao đôi chéo giữa các chromatid không chị em trong cặp nhiễm sắc thê tương đồng hình thành giao tử tái tô hợp. Sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái trong thụ tính làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp ở cá thê con nên cá thê con có khả năng xuất hiện kiều hình khác ở thế hệ trước.
2.70
Nhận định sau đây về đột biến nhiễm sắc thể là đúng hay sai? Giải thích.
- Đột biến mất đoạn không thể sử dụng làm nguyên liệu trong quá trình chọn giống.
- Đột biến đa bội chẵn là nguồn nguyên liệu chủ yếu trong chọn tạo giống cây trồng.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đột biến NST.
Lời giải chi tiết:
a) Sai. Đột biến mắt đoạn thường gây giảm bất thường. số lượng gene trên nhiễm sắc thể, thường dẫn tới giảm sức sông hoặc gây chết thê đột biến. Nhưng đột biến mắt đoạn nhỏ ít gây ra sự suy giảm sức sống hoặc khả năng sinh sản, trong một số trường hợp có thê có lợi cho sinh vật, mát đoạn nhỏ có thê loại bỏ một số gene gây hại cho sinh vật. b) Đúng. Ở thực vật, thê đột biến đa bội chẵn có khả năng sinh sản, cơ quan sinh dưỡng lớn nên có thê là nguyên liệu của chọn tạo gióng cây trồng.
2.71
Trong thực tiễn tạo giống dâu tằm, các nhà khoa học thường lựa chọn cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng với kích thước lớn hơn cây lưỡng bội làm giống. Nêu giả thuyết hình thành cây dâu tằm tứ bội. Có thể sử dụng phương pháp nhân giống nào để nhân giống những cây dâu tằm? Giải thích.
Phương pháp giải:
Lý thuyết đột biến số lượng NST
Lời giải chi tiết:
Cây dâu tằm tứ bội có thẻ được hình thành nhờ quá trình đa bội hoá cây dâu tằm lưỡng bội.
Ví dụ: Sử dụng Colchichin đề tứ bội hoá gióng dâu tằm lưỡng bội thành gióng dâu tằm tứ bội.
Có thê sử dụng phương pháp nhân giống vô tính hoặc hữu tính đẻ nhân gióng. Vì phương pháp nhân giông vô tính sử dụng cơ quan sinh dưỡng (ví dụ: cành) nên bộ nhiễm sắc thể được giữ nguyên so với cây mẹ. Cây tứ bội có khả năng tạo giao tử bình thường nên có khả năng sinh sản hữu tính.
2.72
Trong một nghiên cứu, nhà khoa học khi tìm hiếu bộ nhiễm sắc thể của loài lúa mì Triticum aestivum hiện được trồng trên thế giới đã nhận thấy rằng: Bộ nhiễm sắc thể của cây lúa mì ở trạng thái lục bội có 42 nhiễm sắc thể, hình thành từ ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của các loài tổ tiên Triticum monococcum (14 nhiễm sắc thể, kí hiệu AA), loài Triticum hoang dại (14 nhiễm sắc thể, kí hiệu BB) và loài Triticum tauschii (14 nhiễm sắc thể, kí hiệu DD). Trong đó, con lai của hai loài Triticum monococcum và Triticum hoang dại là loài Triticum turgidum lai với loài Triticum tauschii trực tiếp hình thành nên loài lúa mì Triticum aestivum hiện nay. Giải thích cơ chế hình thành loài lúa mì Triticum aestivum. Một số giông lúa mì Triticum aestivum chỉ có 40 nhiêm sắc thê. Giải thích sự hình thành các giống này.
Phương pháp giải:
Dựa vào thông tin ở đề bài.
Lời giải chi tiết:
Loài lúa mì được hình thành nhờ quá trình lai xa và đa bội hoá.
Giống lúa mì có 40 nhiễm sắc thể có thẻ được hình thành do đột biến số lượng nhiễm sắc thê từ loài lúa mì có 42 nhiễm sắc thê.
2.73
Trong một nghiên cứu, 100 cá thê lợn lông đen lai với 100 cá thế lợn lông trắng. Ở mỗi phép lai, sự biểu hiện tính trạng màu lông được theo dõi đến thế hệ F2. Ở 94 phép lai, tất cả các cá thể F1 đều có màu lông đen và tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3 lông đen : 1 lông trắng. Ở 6 phép lai còn lại, chỉ một nửa cá thể F1 có màu lống đen, nửa còn lại có màu lông trắng. Giải thích, biết rằng màu lông ở lợn do một gene quy định. Dự đoán tỉ lệ kiểu hình ở F1 khi cho các cá thể lợn F1 lông đen và lông trắng thu được từ 6 phép lai này lai với nhau.
Phương pháp giải:
Vận dụng giải bài tập quy luật di truyền.
Lời giải chi tiết:
Màu lông ở lợn do một gene quy định, ở 94 phép lai, khi cho lợn lông đen lai với lợn lông trắng thu được tất cả lợn F, có màu lông đen, E, có tỉ lệ 3 lông đen : 1 lông trắng. Màu lông đen là trội so với màu lông trắng, các cá thẻ bố mẹ là đồng hợp tử. Lợn lông đen có kiều gene AA, lợn lông trăng có kiểu gene aa. Ở 6 phép lai còn lại. lợn lông đen (A-) lai với lợn lông trắng (AA) tạo ra lợn F1 có một nửa số cá thê màu lông đen và một nửa cá thể màu lông trắng (2a). Do lợn lông đen ban đầu là dị hợp tử (444). Từ 6 phép lai này, khi cho lợn F, lông đen (Aa) lai với lợn F, lông trắng (aa) sẽ tạo ra các cá thẻ lợn F, có tỉ lệ 1⁄2 lông đen : 1⁄2 lông trắng.
2.74
Hình 2.7 mô tả tương tác giữa các sản phẩm của các gene không allele hình thành màu lông ở chuột.
Những nhận định sau đây là đúng hay sai? Giải thích.
- Cá thể chuột mang hai allele của gene B bị đột biến mất chức năng có màu lông đen.
- Chuột lông bạch tạng lai với chuột lông đen sẽ không thể sinh ra chuột lông màu lang.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 2.7
Lời giải chi tiết:
a) Sai. Cá thể chuột mang hai allele của gene B bị đột biến mất chức năng (bb) sẽ không chuyên hoá được phân tử tiên chât không màu sang sắc tô đen nên sẽ có màu lông bạch tạng.
b) Sai. Chuột lông đen (aaB-) có thể sinh ra giao tử có mang allele B (aB). Chuột lông bạch tạng có thê có kiêu gene A-bb hoặc aabb. Nếu chuột lông bạch tạng có thê tạo ra giao tử Ab. Khi hai giao tử Ab và aB kết hợp với nhau trong thụ tinh sẽ tạo ra chuột có kiêu gene AaBb biểu hiện thành màu lông lang.
2.75
Tại sao bằng việc thực hiện phép lai phân tích cá thể ở đời lai F1 từ phép lai hai dòng thuân chủng, khác nhau vê hai tính trạng được quy định bởi hai gene khác nhau, người ta có thể xác định được hai gene đó liên kết hay phân li độc lập? Viết sơ đồ lai để giải thích.
Viết các loại giao tử tái tổ hợp, giao tử không tái tổ hợp khi mỗi cá thể có kiểu gene AB/ab; Ab/aB giảm phân tạo giao tử.
Phương pháp giải:
Vận dụng các quy luật di truyền.
Lời giải chi tiết:
Khi lai hai dòng thuần chúng, khác nhau về hai tính trạng được quy định bởi hai gene khác nhau, F, có kiêu gene dị hợp tử về hai gene đó. Lai phân tích cá thê F,có kiêu gene dị hợp tử (với cá thê đồng hợp tử lặn về hai gene). đời lai phân tích có thê có các trường hợp sau:
2.76
Những nhận định sau đây về hiện tượng di truyền gene ngoài nhân là đúng hay sai? Giải thích
a) Các tính trạng do gene ngoài nhân quy định di truyên theo quy luật di truyền nhiễm săc thể.
b) Có hiện tượng di truyền không đồng nhất đối với sự di truyền tính trạng do gene ngoài nhân quy định.
Phương pháp giải:
Dựa vào lý thuyết di truyền gene ngoài nhân.
Lời giải chi tiết:
a) Sai. Các tính trạng đo gene ngoài nhân quy định di truyền không theo quy luật di truyền nhiễm sắc thê. Do chỉ giao tử cái có mang bào quan như ti thê, lục lạp (ở thực vật) nên giao tử cái và giao tử đực có vai trò khác nhau trong đóng góp vật chất di truyền cho cá thê con. Trong khi đó, giao tử đực và giao tử cái có đóng góp như nhau trong đi truyền nhiễm sắc thê.
b) Đúng. Do gene ngoài nhân nằm ở các bào quan như tỉ thê, lục lạp (ở thực vật). Trong quá trình phân bào, sự phân chia bào quan mang gene ngoài nhân về các tế bào con không đồng đều. Nên tế bào con hoặc giao tử có thê mang só lượng và loại allele của một gene không giống nhau.
2.77
Trong thực tiễn lai giống ngô trên quy mô lớn, nhà khoa học có thể sử dụng phương pháp nào để đảm bảo không có hạt ngô tạo thành do tự thụ phấn và giúp
giảm công lao động? Giải thích.
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết di truyền theo dòng mẹ.
Lời giải chi tiết:
Nhà khoa học có thê dùng phương pháp tạo dòng bắt thụ đực tế bào chất sử dụng làm dòng mẹ. Dòng cây này không sinh được hạt phấn nên sẽ không xảy ra hiện tượng tự thụ phấn. Đông thời giúp giảm sðng lao động khử đực ở dòng cây mẹ.
2.78
Hãy giải thích tại sao có thể sử dụng phương pháp "ba cha mẹ" để ngăn chặn sự di truyền bệnh đột biến gene ti thể ở mẹ nhưng không áp dụng được với bệnh di truyền do đột biến gene nhân.
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết di truyền theo dòng mẹ.
Lời giải chi tiết:
Khi sử dụng phương pháp “ba cha mẹ”, nhân của tế bào trứng của mẹ được tách và chuyên sang tế bào trứng của người hiển ¡tặng chỉ chứa các tì thẻ mang gene lành. Các ti thể mang gene đột biên gây bệnh ở tế bào trứng của người mẹ bị loại bỏ. Hợp tử hình thành do thụ tinh giữa tế bào trứng không mang gene đột biến và tinh trùng sẽ mang gene lành. Bệnh di truyền do gene ti thê đột biên bị ngăn chặn. Nếu gene đột biến năm trong nhân tế bào sẽ vẫn được truyền cho hợp tử. Do đó, phương pháp “ba cha mẹ” không ngăn chặn được bệnh di truyền do đột biến gene nhân.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chủ đề 8 trang 62, 63, 64 SBT Sinh 12 Cánh diều
- Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chủ đề 9 trang 74, 75, 76 SBT Sinh 12 Cánh diều
- Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chủ đề 7 trang 54, 55, 56 SBT Sinh 12 Cánh diều
- Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chủ đề 6 trang 50, 51, 52 SBT Sinh 12 Cánh diều
- Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chủ đề 5 trang 38, 39, 40 SBT Sinh 12 Cánh diều
- Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chủ đề 8 trang 62, 63, 64 SBT Sinh 12 Cánh diều
- Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chủ đề 9 trang 74, 75, 76 SBT Sinh 12 Cánh diều
- Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chủ đề 7 trang 54, 55, 56 SBT Sinh 12 Cánh diều
- Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chủ đề 6 trang 50, 51, 52 SBT Sinh 12 Cánh diều
- Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chủ đề 5 trang 38, 39, 40 SBT Sinh 12 Cánh diều