Chương 5. Chu kì tế bào và phân bào trang 57, 58, 59, 60, 61 SBT Sinh 10 Kết nối tri thức với cuộc sống>
Những phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Hai nhiễm sắc tử thuộc hai nhiễm sắc thể khác nhau của cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng được gọi là hai nhiễm sắc tử chị em
CH tr 57 1
Những phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Hai nhiễm sắc tử thuộc hai nhiễm sắc thể khác nhau của cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng được gọi là hai nhiễm sắc tử chị em
B. Các vi ống trong thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về hai cực của tế bào.
C. Vùng gắn với vi ống của nhiễm sắc thể được gọi là tâm động.
D. Ở kì đầu của nguyên phân, các nhiễm sắc thể kép đều nằm thẳng hàng, cái nọ nối đầu cái kia trên mặt phẳng xích đạo.
Phương pháp giải:
NST kép: là 1 NST gồm 2 Nhiễm sắc tử (cromatit) giống hệt nhau, gắn liền với nhau ở tâm động và có cùng nguồn gốc (hoặc từ bố, hoặc từ mẹ) → A sai
Ở kì đầu của nguyên phân, thoi phân bào bắt đầu hình thành, các nhiễm sắc thể dần co xoắn, màng nhân và hạch nhân tiêu biến → D sai
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án B, C.
CH tr 57 2
Những khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Trong chu kì tế bào, có nhiều điểm kiểm soát, đảm bảo cho các tế bào con có được số lượng nhiễm sắc thể giống hệt tế bào mẹ.
B. Nếu DNA bị hư hỏng mà không được sửa chữa, trong khi tế bào vẫn tiếp tục hoàn thành các giai đoạn tiếp theo của chu kì tế bào thì các tế bào con sinh ra có thể trở thành các tế bào ung thư.
C. Tế bào sẽ dừng lại ở điểm kiểm soát M khi phát hiện thấy quá trình nhân đôi DNA chưa hoàn tất.
D. Nhiễm sắc thể bị mất tâm động vẫn có thể được các thoi vô sắc kéo về cực của tế bào
Phương pháp giải:
Tế bào sẽ dừng lại ở điểm kiểm soát G2/M khi phát hiện thấy quá trình nhân đôi DNA chưa hoàn tất → C sai
Khi nhiễm sắc thể bị mất tâm động, các vi ống của thoi phân bào sẽ không có điểm để đính kéo thoi vô sắc về các cực của tế bào → D sai
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án A,B.
CH tr 57 3
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Kì giữa là kì dài nhất trong các kì của nguyên phân
B. Ở kì giữa của giảm phân I, mỗi nhiễm sắc thể kép chỉ đính vi ống ở một phía của tâm động.
C. Các nhiễm sắc thể tương đồng có thể trao đổi đoạn cho nhau (trao đổi chéo) tại kì giữa của giảm phân I.
D. Trong giảm phân, sau mỗi lần phân bào, nhiễm sắc thể đều phải nhân đôi
Phương pháp giải:
Kì đầu là kì dài nhất trong các kì của nguyên phân → A sai
Các nhiễm sắc thể tương đồng có thể trao đổi đoạn cho nhau (trao đổi chéo) tại kì đầu của giảm phân I → C sai
Trong giảm phân, nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi 1 lần ở giảm phân I → D sai
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án B
CH tr 57 4
Câu nào dưới đây nói về bệnh ung thư là đúng?
A. Bệnh ung thư là bệnh di truyền nên luôn được di truyền từ bố mẹ sang con
B. Những tác nhân đột biến lí, hóa học có thể gây nên bệnh ung thư
C. Bệnh ung thư là bệnh di truyền nên không thể chữa được
D. Virus không thể gây bệnh ung thư
Phương pháp giải:
Hầu hết các bệnh ung thư là do đột biến gene phát sinh trong các tế bào cơ thể nên không di truyền được từ thế hệ này sang thế hệ khác → A sai, C sai
Bệnh ung thư có thể do một số loại virus gây bệnh mãn tính (virus viêm gan B, virus gây viêm tử cung) → D sai
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án B.
CH tr 58 5
Việc sử dụng các tế bào gốc phôi để thay thế các mô bị tổn thương ở người thường gặp trở ngại sinh học nào dưới đây?
A. Tế bào phôi có thể không đến được đúng mô cần thay thế trong cơ thể người thường
B. Hệ thống miễn dịch của người có phản ứng đào thải các tế bào ghép.
C. Khó có thể nhân đủ lượng tế bào phôi để thay thế mô bị tổn thương
D. Có thể tế bào gốc phôi không biệt hóa đúng thành tế bào của mô phải thay
Phương pháp giải:
Việc sử dụng các tế bào gốc phôi để thay thế các mô bị tổn thương ở người thường gặp trở ngại sinh học như hệ thống miễn dịch của người có phản ứng đào thải các tế bào ghép
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án B.
CH tr 58 6
Công nghệ nuôi cấy tế bào vi khuẩn được chuyển gene sản sinh protein của người được thực hiện nhằm mục đích chính là
A. tạo ra một lượng lớn protein của người
B. tạo ra loại vi khuẩn có đặc điểm mới lạ chưa từng có trong tự nhiên.
C. để nghiên cứu sự hoạt động của gene người trong tế bào vi khuẩn
D. để biến vi khuẩn có hại thành vi khuẩn vô hại
Phương pháp giải:
Công nghệ nuôi cấy tế bào vi khuẩn được chuyển gene sản sinh protein của người được thực hiện nhằm mục đích chính là tạo ra một lượng lớn protein của người
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án A.
CH tr 58 7
Phát biểu nào dưới đây về quá trình giảm phân là đúng?
A. Tất cả các sinh vật nhân thực đều có thể phân chia giảm phân
B. Sự trao đổi chéo xảy ra trong kì đầu của giảm phân II
C. Mỗi nhiễm sắc thể kép phân li về các cực của tế bào trong kì sau của giảm phân II
D. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng tập trung thành hàng ở mặt phẳng xích đạo trong kì giữa của giảm phân I
Phương pháp giải:
Giảm phân là hình thức phân chia của các tế bào sinh dục sơ khai (tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng) → A sai
Sự trao đổi chéo xảy ra trong kì đầu của giảm phân I → B sai
Mỗi nhiễm sắc thể kép phân li về các cực của tế bào trong kì sau của giảm phân I → C sai
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án D
CH tr 58 8
Những phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Kết quả của giảm phân luôn tạo ra 4 loại giao tử
B. Trao đổi chéo là cơ chế tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhất trong giảm phân
C. Loài nào có số lượng nhiễm sắc thể càng lớn thì qua giảm phân càng tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
D. Chỉ những cá thể có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội mới có thể phân chia giảm phân
Phương pháp giải:
Kết quả của giảm phân tạo ra được 4 tế bào con, các tế bào con được biến đổi hình thái thành các giao tử. Nếu là tế bào sinh tinh sẽ hình thành 4 tinh trùng, tế bào sinh trứng chỉ tạo ra một trứng có kích thước lớn và ba tế bào nhỏ bị tiêu biến sau đó. → A sai
Sự trao đổi chéo, phân li độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể → hoán vị, phân li độc lập, tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân → tạo nhiều loại giao tử mới → B sai
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án C,D.
CH tr 58 9
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Tế bào gốc là tế bào có thể phân chia tạo ra tế bào giống hệt nó và tế bào chuyên hóa
B. Tế bào gốc phôi là loại tế bào gốc đa tiềm năng
C. Tế bào gốc chỉ có thể phân lập được từ các phôi sớm
D. Tế bào gốc có thể truyền từ người này sang người khác mà không bị hệ miễn dịch đào thải
Phương pháp giải:
Tế bào gốc là tế bào có khả năng phân chia và biệt hóa thành nhiều loại tế bào khác nhau và có thể được chia thành nhiều loại dựa theo nguồn gốc.
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án A.
CH tr 59 10
Câu nào dưới đây nói về nhân bản vô tính vật nuôi là đúng?
A. Nhân bản vật nuôi là hình thức sinh sản nhân tạo, không xảy ra trong tự nhiên
B. Con vật được nhân bản giống hệt con vật cho nhân về mọi đặc điểm
C. Nhân bản vô tính giúp tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu gene quý hiếm
D. Con vật nhân bản thường có tuổi thọ cao hơn so với các con vật sinh sản hữu tính cùng loài
Phương pháp giải:
Nhân bản vô tính giúp tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu gene quý hiếm
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án C.
CH tr 59 11
Một loài sinh vật vừa có khả năng sinh sản vô tính vừa có khả năng sinh sản hữu tính. Hãy cho biết: Trong điều kiện nào chúng sẽ sinh sản vô tính và trong điều kiện nào chúng sẽ sinh sản hữu tính? Giải thích.
Phương pháp giải:
Nắm khái niệm về sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính
Lời giải chi tiết:
Một loài vừa có khả năng sinh sản vô tính, vừa có khả năng sinh sản hữu tính:
* Trong điều kiện loài đó có nguyên phân là cơ chế của sinh sản thì loài đó sinh sản vô tính
* Loài sinh sản hữu tính khi loài có giao tử được kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử, từ hợp tử phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh
Việc duy trì cả hai hình thức sinh sản có ý nghĩa làm tăng khả năng sinh sản của loài
CH tr 59 12
Lập và hoàn thành bảng so sánh quá trình nguyên phân với quá trình giảm phân theo mẫu sau:
Lời giải chi tiết:
CH tr 59 13
Vẽ đồ thị thể hiện sự biến thiên hàm lượng DNA từ kì trung gian qua giảm phân I, giảm phân II
Lời giải chi tiết:
Đồ thị thể hiện sự biến thiên hàm lượng DNA từ kì trung gian qua giảm phân I, giảm phân II được thể hiện như sau:
Chú thích các kì của Giảm phân như sau
I: pha G1; II: pha S, G2; III: kì đầu 1, kì giữa 1, kì sau 1; IV: kì cuối 1; V: kì đầu 2, kì giữa 2, kì sau 2; VI: kì cuối 2
CH tr 60 14
Điền tiếp các thông tin vào dấu (?) trong sơ đồ ở trang sau:
Lời giải chi tiết:
Sơ đồ được thể hiện như sau:
CH tr 60 15
Tần số người mắc các bệnh ung thư có xu hướng gia tăng. Với những kiến thức đã học, em có thể nêu ra những nguyên nhân và đề xuất giải pháp làm giảm thiểu sự gia tăng tần số người mắc bệnh ung thư.
Lời giải chi tiết:
- Những nguyên nhân gây ung thư: Mỗi loại bệnh ung thư khác nhau có thể có các yếu tố nguy cơ chuyên biệt khác nhau. Nhưng tổng quát, một số yếu tố nguy cơ phổ biến có thể gặp trong tất cả các loại bệnh ung thư như tuổi tác, mắc các bệnh lý mãn tính, chế độ dinh dưỡng không hợp lý, lối sống thiếu vận động, di truyền, căng thẳng, tiếp xúc các hóa chất độc hại, bức xạ…
- Đề xuất giải pháp làm giảm tối thiểu sự gia tăng tần số người mắc bệnh ung thư:
+) Chú trọng sức khỏe thể chất
+) Ăn uống lành mạnh. Cụ thể:
-
Ăn nhiều rau củ, trái cây, đặc biệt là những loại giàu chất chống oxy hóa như cải xoăn, bông cải xanh, khoai lang, quả mọng…
-
Thay thế dầu thực vật tinh chế bằng dầu ô liu, dầu dừa, dầu lanh; giúp nuôi dưỡng đường ruột và thúc đẩy miễn dịch.
-
Uống trà xanh thường xuyên để giảm nguy cơ ung thư vú, buồng trứng, đại tràng.
-
Hạn chế tiêu thụ thực phẩm giàu calo, thực phẩm đóng hộp và đường tinh luyện.
-
Giảm thiểu sử dụng đồ uống có cồn, vì lạm dụng rượu bia sẽ tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư vú, gan, thận, trực tràng.
+) Không hút thuốc: Sử dụng bất kỳ loại thuốc lá nào cũng làm tăng rủi ro mắc các loại bệnh ung thư phổi, vòm họng, thanh quản, tuyến tụy… Ngoài ra việc thường xuyên tiếp xúc với khói thuốc thậm chí còn gây ra tác hại nghiêm trọng hơn.
+) Tăng cường luyện tập thể lực: duy trì cơ thể cân đối qua những hoạt động thể chất.
+) Duy trì tinh thần khỏe mạnh: các yếu tố tâm lý có mối liên hệ với việc tới sức khỏe. Một số nhà tâm lý phỏng đoán rằng, các trạng thái tâm lý tích cực như hạnh phúc, lạc quan, hài lòng với cuộc sống có ảnh hưởng lớn đến cơ thể, làm giảm bớt các quá trình gây hại cho sức khỏe.
CH tr 61 16
Hãy viết một đoạn văn ngắn mô tả cơ chế phát sinh bệnh ung thư.
Phương pháp giải:
Hiểu được cơ chế phát sinh bệnh ung thư
Lời giải chi tiết:
Các tế bào cơ thể người có phân chia hay không, phân chia nhiều hay ít đều chịu sự điều tiết bởi các tín hiệu điều hòa phân bào. Các tín hiệu điều hòa phân bào được chia thành hai loại: một loại kích thích và một loại kìm hãm tế bào phân chia. Nếu các tín hiệu kích thích phân bào được sản sinh quá nhiều trong khi tín hiệu kìm hãm phân bào lại sản sinh quá ít sẽ làm cho tế bào phân chia quá mức dẫn đến hình thành khối u. Khi khối u định vị ở một vị trí nhất định mà các tế bào của nó không phát tán đến các vị trí khác trong cơ thể thì được gọi là u lành tính. Nếu tế bào của khối u có thêm đột biến khiến chúng có thể tách khỏi vị trí ban đầu, di chuyển đến vị trí mới tạo nên nhiều khối u thì các khối u đó được gọi là u ác tính hay ung thư
CH tr 61 17
Hãy nêu các tác nhân gây ung thư và cách phòng tránh bệnh ung thư
Phương pháp giải:
Tác nhân gây ung thư bao gồm các tác nhân gây đột biến ở bên ngoài cơ thể và tác nhân bên trong cơ thể.
Lời giải chi tiết:
*Các tác nhân gây ung thư:
- Tác nhân gây đột biến ở môi trường bên ngoài cơ thể như khói thuốc lá, các độc tố của vi sinh vật có trong các thực phẩm bị mốc, tia tử ngoại, nhiều loại hóa chất như chất độc da cam, tia phóng xạ,...
- Tác nhân gây bên trong cơ thể như một số loại virus gây bệnh mãn tính (virus viêm gan B, virus gây viêm tử cung); các gốc tự do trong tế bào, sản phẩm của quá trình chuyển hóa và các chất độc hại mà cơ thể hấp thụ qua thức ăn hoặc từ các vi sinh vật sống kí sinh trong cơ thể.
*Cách phòng tránh bệnh ung thư
-Hạn chế tiếp xúc với các nguồn chứa tác nhân gây ung thư
-Tích cực rèn luyện thể dục thể thao
-Thường xuyên thăm khám sức khỏe định kì để tầm soát phát hiện sớm khối u, chữa trị triệt để những bệnh viêm nhiễm mãn tính do virus và các loại vi sinh vật
CH tr 61 18
Các biện pháp chữa bệnh ung thư hiện nay là gì?
Lời giải chi tiết:
Các biện pháp chữa trị bệnh ung thư hiện nay bao gồm: phẫu thuật cắt bỏ khối u, chiếu xạ hoặc dùng hóa chất tiêu diệt các tế bào khối u, dùng tế bào gốc để hỗ trợ quá trình điều trị khối u, sử dụng liệu pháp miễn dịch tăng cường khả năng để kháng cùng một số biện pháp khác.
CH tr 61 19
Tại sao các khối u thường tiêu thụ nhiều glucose hơn các mô bình thường?
Phương pháp giải:
Nắm được cơ chế hoạt động của các khối u
Lời giải chi tiết:
Các khối u tiêu thụ nhiều glucose hơn các mô bình thường bởi mức độ trao đổi chất bất thường của chúng, vì vậy trên thực tế đường chính là 'thức ăn' của các tế bào ung thư và là thứ giúp căn bệnh này phát triển.
Điều này giúp lý giải tại sao những người thường xuyên uống đồ uống ngọt lại có khả năng mắc ung thư cao hơn những người khác đường tạo ra một môi trường axit trong cơ thể giúp các khối u lớn mạnh. Nó cũng gây ra sự viêm nhiễm trong cơ thể con người.
CH tr 61 20
Khi các nhà khoa học nuôi cấy tế bào sợi bình thường của người trong đĩa Petri trong môi trường nhân tạo thì các tế bào phân chia thành một lớp tế bào cho tới khi phủ kín toàn bộ bề mặt đĩa petri thì dừng phân bào. Trong khi đó, nếu nuôi cấy các tế bào bị ung thư thì chúng phân chia thành nhiều lớp chồng lên nhau. Từ kết quả nghiên cứu, họ rút ra kết luận là tế bào bình thường có các thụ thể giúp chúng nhận biết được sự có mặt của tế bào nằm sát bên và khi cảm thấy không còn không gian trống xung quanh thì chúng dừng phân chia tế bào. Nếu giả thuyết này là đúng thì theo em, tế bào ung thư bị đột biến gene làm hỏng bộ phận nào của tế bào? Làm thế nào có thể kiểm chứng được giả thuyết của em?
Phương pháp giải:
Khi khối u xuất hiện từ một tế bào bị đột biến nhiều lần, làm rối loạn cơ chế điều hòa phân bào, khiến tế bào phân chia không kiểm soát tạo nên khối u ác tính.
Lời giải chi tiết:
Các tế bào ung thư khi bị hỏng cơ chế tiếp xúc nên số lượng tế bào đông đúc vẫn không ức chế sự phân bào. Khi đó tế bào vẫn phân chia tạo thành nhiều lớp chồng lên nhau trong khi các tế bào bình thường chỉ phân chia cho tới khi chúng chiếm hết diện tích bề mặt và dừng lại khi tiếp xúc trực tiếp với các tế bào bên cạnh.
CH tr 61 21
Sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng trong kì đầu và kì giữa của giảm phân I có ý nghĩa gì?
Phương pháp giải:
Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kì đầu và kì giữa của giảm phân 1
Lời giải chi tiết:
Ý nghĩa của hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo ở kì đầu và kì giữa của giảm phân I:
Sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau, các giao tử kết hợp với nhau tạo các hợp tử có kiểu gen khác nhau. Như vậy sự trao đổi chéo ở kì đầu và kì giữa của giảm phân I góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài
CH tr 61 22
Các tế bào của cơ thể ong đực đều là đơn bội (n). Theo em, ở ong đực có xảy ra giảm phân hình thành nên các tinh trùng không? Giải thích
Lời giải chi tiết:
Trinh sản tạo nên những cá thể đơn bội hoặc lưỡng bội phụ thuộc vào trạng thái di truyền của trứng khi sự phát triển của phôi bắt đầu. Do đó có thể chia trinh sản làm hai loại:
-
Trinh sinh đơn bội: Trong các trường hợp nhân của trứng trải qua các lần phân chia giảm nhiễm bình thường và nhân nguyên cái có cấu tạo đơn bội sẽ tạo nên các cơ thể đơn bội.
-
Trinh sinh lưỡng bội: Trong trường hợp mà nhân của trứng và của cơ thể TS có cơ cấu lưỡng bội. Động vật được sinh ra bằng trinh sản bao giờ cũng là cá thể cái và nếu lưỡng bội thì chúng giống hệt bố mẹ.
Ong đực chính là kết quả của sự trinh sinh đơn bội.
CH tr 61 23
Các nhà khoa học cho rằng, để tế bào vượt qua được kiểm soát nhất định trong chu kì tế bào thì trong tế bào chất phải có chất điều hoà đặc biệt cho từng điểm kiểm soát. Để kiểm chứng giả thuyết, người ta tiến hành dung hợp tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân với tế bào đang ở giai đoạn G1 của kì trung gian. Kết quả thu được như thế nào thì được coi là ủng hộ giả thuyết?
CH tr 61 24
Khi DNA của tế bào bị tổn thương sẽ tạo ra tín hiệu làm hoạt hoá protein p53. Protein này hoạt động dẫn đến làm ngưng chu kì tế bào để các enzyme có thể tiến hành sửa chữa những sai sót trong DNA rồi mới cho tế bào đi tiếp sáng giai đoạn sau của chu kì tế bào. Nếu các sai sót không thể sửa chữa được, protein p53 sẽ kích hoạt tế bào tự chết theo chương trình. Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào bị đột biến gen p53 khiến không tạo ra hoặc tạo ra protein p53 không có hoạt tính?
Phương pháp giải:
Gen p53 tạo ra protein có khả năng nhận biết được những sai sót trong quá trình nhân đôi DNA và kích hoạt quá trình dừng chu kì tế bào để sửa sai. Nếu sai sót quá nhiều, vượt quá khả năng sửa chữa của tế bào thì protein này lại kích hoạt tế bào tự chết theo chương trình.
Lời giải chi tiết:
Protein do gen p53 tạo ra có chức năng đóng mở các gene liên quan đến các quá trình sửa sai và quá trình chết theo chương trình của tế bào. Protein p53 bất hoạt hoặc bị thay đổi chức năng dẫn đến các tế bào có ADN bất thường tiếp tục sống sót và phân chia. TP53Các đột biến được di truyền cho các tế bào con, làm tăng nguy cơ sao chép DNA bất thường và hậu quả là sự chuyển dạng thành tế bào ung thư. TP53 bị khiếm khuyết trong nhiều bệnh ung thư ở người.
- Chương 4. Chuyển hóa năng lượng trong tế bào trang 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51 SBT Sinh 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Chương 3. Trao đổi chất qua màng và truyền tin tế bào trang 33, 34, 35, 36, 37 SBT Sinh 10 Kết nối tri thức
- Chương 2. Cấu trúc tế bào trang 27, 28, 29 SBT Sinh 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Chương 1. Thành phần hóa học của tế bào trang 15, 16, 17 SBT Sinh 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh 10 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Chương 4. Chuyển hóa năng lượng trong tế bào trang 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51 SBT Sinh 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Chương 3. Trao đổi chất qua màng và truyền tin tế bào trang 33, 34, 35, 36, 37 SBT Sinh 10 Kết nối tri thức
- Chương 7. Virus trang 88, 89, 90, 91 SBT Sinh 10 Kết nối tri thức với cuộc sông
- Chương 6. Sinh học vi sinh vật trang 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79 SBT Sinh 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Chương 5. Chu kì tế bào và phân bào trang 57, 58, 59, 60, 61 SBT Sinh 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Chương 4. Chuyển hóa năng lượng trong tế bào trang 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51 SBT Sinh 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Chương 3. Trao đổi chất qua màng và truyền tin tế bào trang 33, 34, 35, 36, 37 SBT Sinh 10 Kết nối tri thức
- Chương 7. Virus trang 88, 89, 90, 91 SBT Sinh 10 Kết nối tri thức với cuộc sông
- Chương 6. Sinh học vi sinh vật trang 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79 SBT Sinh 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Chương 5. Chu kì tế bào và phân bào trang 57, 58, 59, 60, 61 SBT Sinh 10 Kết nối tri thức với cuộc sống