Giải cùng em học Tiếng Việt lớp 3 tập 1 và tập 2 Tuần 16 - Cùng em học Tiếng Việt 3 tập 1

Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 55, 56


Giải Cùng em học Tiếng Việt 3 tập 1 tuần 16 câu 1, 2, 3, 4 trang 55, 56 với lời giải chi tiết. Câu 2: Điền vào chỗ trống tr hay ch?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

Bác sĩ ơi, hãy mỉm cười!

    Cậu bé ấy bị mù. Một hôm, cậu được đưa đến phòng khám của bố tôi. Cậu bị một vết thương nguy hiểm đến đôi chân và cả tính mạng.

    Một tuần ba lần, bố tôi cắt bỏ những chỗ bị hoại tử, rồi bôi thuốc, băng bó mà không lấy tiền. Bố rất mong cứu được đôi chân của cậu bé.

    Nhưng rồi bố thất bại. Ngày phẫu thuật đến, bố đứng lặng nhìn cơ thể nhỏ bé ấy chìm đắm vào giấc ngủ. Rồi bố giở miếng vải phủ chân cậu bé. Trên ống chân gầy gò của cậu, bố nhìn thấy một bức vẽ mà cậu đã mò mẫm vẽ trong bóng tối của mình để tặng bố. Đó là một gương mặt đang mỉm cười, bên cạnh là dòng chữ nguệch ngoạc: “Bác sĩ ơi, hãy mỉm cười!”

(Sưu tầm)

a) Cậu bé mù được đưa đến phòng khám trong tình trang như thế nào?

b) Vị bác sĩ mong muốn điều gì?

c) Cậu bé đã tặng vị bác sĩ vật gì?

d) Em học được điều gì ở cậu bé?

Lời giải chi tiết:

a) Cậu bé mù được đưa đến phòng khám trong tình trạng : cậu bị một vết thương nguy hiểm đến đôi chân và cả tính mạng.

b) Vị bác sĩ mong muốn cứu được đôi chân cho cậu bé.

c) Cậu bé đã tặng bác sĩ một bức vẽ trên ống  chân : đó là một gương mặt đang mỉm cười với dòng chữ : Bác sĩ ơi, hãy mỉm cười !”

 d) Qua câu chuyện, em học được ở cậu bé sự lạc quan, ý chí và nghị lực mạnh mẽ. Sự lạc quan và tình yêu cuộc sống sẽ giúp chúng ta chiến thắng được những nỗi buồn và mất mát.

Câu 2

Điền vào chỗ trống ch hay tr?

- Vô tuyến uyền hình

- Văn học uyền miệng

- Chú chim non bay uyền cành

- Chúng em chơi uyền.

Lời giải chi tiết:

- Vô tuyến truyền hình

- Văn học truyền miệng

- Chú chim non bay chuyền cành

- Chúng em chơi chuyền.

Câu 3

Khoanh vào chữ cái trước từ ngữ chỉ các sự vật, công việc ở nông thôn.

A. chăn trâu

B. trung tâm thương mại

C. đồng ruộng

D. cây lúa

E. nhà cao tầng

G. phơi rơm

H. vườn rau

I. bể bơi

Lời giải chi tiết:

Những từ ngữ chỉ các sự vật, công việc ở nông thôn đó là:

A. chăn trâu

C. đồng ruộng

D. cây lúa

G. phơi rơm

H. vườn rau

Câu 4

Hãy đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau:

a. Bầu trời trong xanh những đám mây trắng nhởn nhơ bay lượn.

b. Ghét bẩn bám vào lợn khiến làn da nó trở nên vằn vện chỗ trắng chỗ đen.

Lời giải chi tiết:

a. Bầu trời trong xanh, những đám mây trắng nhởn nhơ bay lượn.

b. Ghét bẩn bám vào lợn khiến làn da nó trở nên vằn vện, chỗ trắng chỗ đen.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.5 trên 60 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 3 - Xem ngay