Giải Bài tập 6 trang 41 sách bài tập Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống>
Đọc truyện cười sau và trả lời các câu hỏi
Đọc truyện cười sau và trả lời các câu hỏi:
LƯỜI ĐÂU MÀ LƯỜI THẾ
Một thằng lười, lười quá, không muốn làm gì cả cứ suốt ngày nằm ngửa dưới gốc cây sung: há mồm chờ sung rụng vào. Nhưng đợi mãi, chẳng quả nào rơi trúng vào mồm cho. Chợt có người đi qua, nó liền gọi lại, nhờ nhặt sung bỏ vào mồm hộ. Không may, gặp một thằng cũng lười, nó lấy hai ngón chân quặp lấy quả sung bỏ vào mồm cho thằng kia.
Thằng kia gắt lên:
- Khốn nạn, lười đâu mà lười thế!
(Kho tàng truyện tiếu lâm Việt Nam, Nguyễn Cừ – Phan Trọng Thưởng biên soạn, sưu tầm, chọn tuyển, Sđd, tr. 190)
Câu 1
Câu 1 (trang 41, SBT Ngữ Văn 8, tập 1):
Hai nhân vật trong truyện đều có chung nét tính cách nào? Chỉ ra những chi tiết thể hiện nét tính cách đó ở từng nhân vật.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn trích
Lời giải chi tiết:
Hai nhân vật trong truyện đều có chung nét tính cách lười biếng. Ở anh chàng nằm chờ sung, sự lười biếng thể hiện qua chi tiết nằm ngửa dưới gốc cây, há mồm chờ sung rụng vào. Ở người đi đường, sự lười biếng thể hiện qua chi tiết lấy hai ngón chân quặp quả sung bỏ vào mồm cho người kia.
Câu 2
Câu 2 (trang 41, SBT Ngữ Văn 8, tập 1):
Nhận xét về tình huống được nói tới trong truyện. Theo em, trên thực tế có thể xảy ra tình huống như vậy không?
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn trích
Lời giải chi tiết:
Đây là tình huống đã được cường điệu. Trên thực tế, rất ít khả năng xảy ra chuyện như vậy
Câu 3
Câu 3 (trang 41, SBT Ngữ Văn 8, tập 1):
Truyện cười thường có những yếu tố bất ngờ. Em hãy chỉ ra yếu tố bất ngờ trong truyện Lười đâu mà lười thế. Yếu tố bất ngờ đó tạo ra ý nghĩa cho truyện kể như thế nào?
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn trích
Lời giải chi tiết:
Yếu tố bất ngờ của truyện thể hiện ở chi tiết anh chàng nằm chờ sung mắng anh nhặt hộ sung lười. Anh chàng nằm chờ sung đã lười quá mức, lưới cực điểm lại còn mắng người giúp mình là lười.
Chi tiết cuối truyện khiến tiếng cười tăng lên cấp độ cao hơn do sự phê phán tính cách lười biếng lại bật ra từ chính một anh chàng đại lười.
Câu 4
Câu 4 (trang 41, SBT Ngữ Văn 8, tập 1):
Chuyển câu nói của anh chàng nằm dưới gốc sung thành câu hỏi tu từ.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn trích
Lời giải chi tiết:
Câu “Khốn nạn, lười đâu mà lười thế!” là một câu cảm thán. Có thể chuyển câu này thành câu hỏi tu từ có ý nghĩa khẳng định: “Sao lại có người lười thế?”.
Câu 5
Câu 5 (trang 41, SBT Ngữ Văn 8, tập 1):
Dân gian có thành ngữ “há miệng chờ sung”. Từ câu chuyện này, em hãy chỉ ra nghĩa hàm ẩn của thành ngữ trên.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn trích
Áp dụng kiến thức thực tế
Lời giải chi tiết:
Nghĩa hàm ẩn của thành ngữ trên là phê phán những người lười biếng, không muốn làm mà muốn có ăn, quen ăn sẵn, không chịu lao động.
- Giải Bài tập 7 trang 41 sách bài tập Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 5 trang 40 sách bài tập Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 4 trang 36 sách bài tập Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 3 trang 36 sách bài tập Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 2 trang 32 sách bài tập Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Văn 8 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Bài tập trang 45 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 2 trang 45 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 1 trang 45 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 2 trang 42 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 1 trang 41 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập trang 45 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 2 trang 45 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 1 trang 45 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 2 trang 42 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải Bài tập 1 trang 41 sách bài tập Ngữ văn 8 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống