Giải bài tập 1 trang 48 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo


Một doanh nghiệp sản xuất xe ô tô khảo sát lượng xăng tiêu thụ trên 100 km của một số loại xe ô tô trên thị trường. Kết quả khảo sát 100 chiếc xe được biểu diễn trong hình bên. a) Tần số tương đối của số lượng xe ô tô tiêu thụ dưới 5 lít xăng cho 100km là A. 24% B. 39% C. 61% D. 76% b) Khoảng tiêu thụ xăng phổ biến là A. Từ 4 đến dưới 4,5 lít B. Từ 4,5 đến dưới 5 lít C. Từ 5 đến 5,5 lít D. Từ 5,5 đến 6 lít c) Trong tất cả những chiếc xe được khảo sát, có bao nhiêu chiếc xe tiêu thụ

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí

Đề bài

Một doanh nghiệp sản xuất xe ô tô khảo sát lượng xăng tiêu thụ trên 100 km của một số loại xe ô tô trên thị trường. Kết quả khảo sát 100 chiếc xe được biểu diễn trong hình bên.

a) Tần số tương đối của số lượng xe ô tô tiêu thụ dưới 5 lít xăng cho 100km là

A. 24%

B. 39%

C. 61%

D. 76%

b) Khoảng tiêu thụ xăng phổ biến là

A. Từ 4 đến dưới 4,5 lít

B. Từ 4,5 đến dưới 5 lít

C. Từ 5 đến 5,5 lít

D. Từ 5,5 đến 6 lít

c) Trong tất cả những chiếc xe được khảo sát, có bao nhiêu chiếc xe tiêu thụ hết từ 5 đến dưới 5,5 lít xăng khi đi hết quãng đường 100km?

A. 34

B. 27

C. 15

D. 24

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a), b) Nhìn vào biểu đồ nhận xét

c) Số chiếc xe tiêu thụ hết từ 5 đến dưới 5,5 lít xăng khi đi hết quãng đường 100km  dựa vào công thức: \(f = \frac{m}{N}.100\% \) tính \(m = \frac{{f.N}}{{100\% }}\)

Lời giải chi tiết

a) Tần số tương đối của số lượng xe ô tô tiêu thụ dưới 5 lít xăng cho 100km là

15% + 24% = 39%

Chọn đáp án B.

b) Khoảng tiêu thụ xăng phổ biến là từ 5 đến 5,5 lít.

Chọn đáp án C.

c) Số chiếc xe tiêu thụ hết từ 5 đến dưới 5,5 lít xăng khi đi hết quãng đường 100km  dựa vào công thức: \(f = \frac{m}{N}.100\% \) suy ra \(m = \frac{{f.N}}{{100\% }} = \frac{{34\% .100}}{{100\% }} = 34\) chiếc xe.

Chọn đáp án A.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Giải bài tập 2 trang 48 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

    Kết quả khảo sát thời gian sử dụng liên tục (đơn vị: giờ) từ lúc sạc đầy cho đến khi hết pin của một số máy vi tính cùng loại được thống kê lại ở bảng sau: a) Cỡ mẫu của cuộc khảo sát là A. 18 B. 19 C. 20 D. 22 b) Số lượng máy tính có thời gian sử dụng từ 7,4 đến dưới 7,8 giờ là A. 11 B. 12 C. 13 D. 14 c) Tỉ lệ máy tính có thời gian sử dụng từ 7,6 giờ trở lên là: A. 27,7% B. 68,42% C. 33,3% D. 72,3%

  • Giải bài tập 3 trang 49 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

    Bảng dưới đây ghi cự li ném tạ (đơn vị: mét) của một vận động viên trước và sau một đợt tập huấn đặc biệt. a) Tần số tương đối của số lần vận động viên ném dưới 20,4 m trước khi tập huấn là A. 18,75% B. 25% C. 31,25% D. 50% b) Tần số tương đối của số lần vận động viên ném từ 20,8 m trở lên sau khi tập huấn là A. 20% B. 25% C. 30% D. 35% c) Tần số tương đối của số lần vận động viên ném từ 20,8 m trở lên sau khi tập huấn tăng thêm A. 18,75% B. 30,5% C. 35% D. 37,5% d) Tần số tư

  • Giải bài tập 4 trang 49 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

    Khảo sát các học sinh lớp 6 của một trường Trung học cơ sở về thời gian sử dụg mạng xã hội trung bình trong một ngày (đơn vị: giờ), kết quả thu được như hình bên. a) Có bao nhiêu bạn tham gia cuộc khảo sát, biết rằng có 4 bạn sử dụng mạng xã hội từ 4,5 giờ trở lên? b) Một người cho rằng có trên 50% học sinh tham gia khảo sát sử dụng mạng xã hội từ 3 giờ trở lên mỗi ngày. Nhận định của người đó có hợp lí không? Tại sao?

  • Giải bài tập 5 trang 50 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

    Một cửa hàng ghi lại cỡ của các đôi giày đã bán trong một ngày ở bảng sau: a) Hãy xác định cỡ mẫu, lập bảng tần số và tần số tương đối của mẫu số liệu trên. b) Hãy vẽ biểu đồ dạng cột mô tả bảng số liệu trên. c) Cửa hàng nên nhập về để bán cỡ giày nào nhiều nhất, cỡ giày nào ít nhất?

  • Giải bài tập 6 trang 50 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

    Số bàn thắng một đội bóng ghi được trong 26 Trận đấu của Giải vô địch quốc gia được ghi lại như sau: a) Hãy lập bảng tần số và tần số tương đối cho bảng số liệu trên. b) Hãy vẽ biểu đồ quạt tròn mô tả tần số tương đối của bảng số liệu trên.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí