Giải bài 85: Ôn tập về tỉ số, tỉ số phần trăm trang 103, 104, 105 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều>
Viết tỉ số của a và b (theo mẫu): a) Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm:
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh
Bài 1
Trả lời Bài 1 Trang 103 VBT Toán 5 Cánh Diều
Viết tỉ số của a và b (theo mẫu):
a) a = 21; b = 100 : ................................................................................................
b) a = $\frac{1}{2}$; b = $\frac{3}{4}$: ................................................................................................
c) a = 1,2; b = 2,5 : ................................................................................................
Phương pháp giải:
Viết tỉ số của a và b (theo mẫu).
Lời giải chi tiết:
a) a = 21; b = 100 : Tỉ số của 21 và 100 là 21 : 100 hay $\frac{{21}}{{100}}$
b) a = $\frac{1}{2}$; b = $\frac{3}{4}$ : Tỉ số của $\frac{1}{2}$ và $\frac{3}{4}$ là $\frac{1}{2}:\frac{3}{4}$ hay $\frac{4}{6}$
c) a = 1,2; b = 2,5 : Tỉ số của 1,2 và 2,5 là 1,2 : 2,5 hay $\frac{{1,2}}{{2,5}} = \frac{{12}}{{25}}$
Bài 2
Trả lời Bài 2 Trang 103 VBT Toán 5 Cánh Diều
a) Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm:
0,71 = .............. 0,052 = ............... 9,68 = ................
b) Viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân:
3% = ........ 107% = ........... 31,2% = ........... 92,5% = .............
c) Tỉ số phần trăm của 3 và 15 là ......................
d) 2,5% của 164 là ....................
e) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
a) Để viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm ta có thể nhân số thập phân với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
b) Dựa vào cách viết: $1\% = \frac{1}{{100}} = 0,01$
c) Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm như sau:
- Tìm thương của a và b
- Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
d) Muốn tìm giá trị phần trăm của một số ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100.
Lời giải chi tiết:
a) 0,71 = 71% 0,052 = 5,2% 9,68 = 968%
b) 3% = 0,03 107% = 1,07 31,2% = 0,312 92,5% = 0,925%
c) Tỉ số phần trăm của 3 và 15 là: 3 : 15 = 0,2 = 20%
d) 2,5% của 164 là: $164:100 \times 2,5 = 4,1$
e)
Bài 3
Trả lời Bài 3 Trang 104 VBT Toán 5 Cánh Diều
Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó 7,5% thuận tay trái và số còn lại thuận tay phải.
a) Tìm tỉ số phần trăm học sinh thuận tay phải của lớp 5A.
b) Tính số học sinh thuận tay phải của lớp 5A.
Phương pháp giải:
a) Tìm tỉ số phần trăm học sinh thuận tay phải của lớp 5A = 100% – tỉ số phần trăm học sinh thuận tay trái
b) Tính số học sinh thuận tay phải của lớp 5A = số học sinh lớp 5A : 100 $ \times $ số phần trăm học sinh thuận tay phải
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số phần trăm học sinh thuận tay phải của lớp 5A là:
100% - 7,5% = 92,5%
b) Số học sinh thuận tay phải của lớp 5A là:
$40:100 \times 92,5 = 37$(học sinh)
Đáp số: a) 92,5%; b) 37 học sinh.
Bài 4
Trả lời Bài 4 Trang 104 VBT Toán 5 Cánh Diều
Khang viết 225% dưới dạng phân số như sau:
$\frac{{14}}{{25}}$
Tú viết dưới dạng tỉ số phần trăm như sau:
Em có đồng ý với cách viết của hai bạn không? Tại sao?
Trả lời: ...................................................................................................................
Phương pháp giải:
a) Dựa vào cách viết: $1\% = \frac{1}{{100}}$
b) Để viết các phân số dưới dạng tỉ số phần trăm, ta làm như sau:
Bước 1: Viết các phân số dưới dạng phân số có mẫu là 100.
Bước 2: Sau đó chuyển phân số có mẫu là 100 về số thập phân.
Lời giải chi tiết:
Em đồng ý với cách viết của bạn Khang vì để viết các phân số dưới dạng tỉ số phần trăm, ta làm như sau:
Bước 1: Viết các phân số dưới dạng phân số có mẫu là 100.
Bước 2: Sau đó chuyển phân số có mẫu là 100 về số thập phân.
Và để viết tỉ số phần trăm dưới dạng phân số ta đưa về dưới dạng phân số có mẫu là 100 sau đó rút gọn phân số (nếu có).
- Cách viết của bạn Tú kết quả sai, kết quả đúng là 56%.
Bài 5
Trả lời Bài 5 Trang 104 VBT Toán 5 Cánh Diều
Kết quả khảo sát sự yêu thích một số trang web của 80 học sinh được ghi lại ở bảng bên:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Phần trăm học sinh yêu thích trang web A là .....................
b) Phần trăm học sinh yêu thích trang web D là .....................
c) Dựa vào thông tin trên, em hãy đặt thêm các câu hỏi.
...........................................................................................................................................
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng và trả lời câu hỏi.
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm như sau:
- Tìm thương của a và b
- Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) Phần trăm học sinh yêu thích trang web A là: 35 : 80 = 0,4375 = 43,75%
b) Phần trăm học sinh yêu thích trang web D là: 10 : 80 = 0,125 = 12,5%
c) Có thể đặt thêm các câu hỏi.
- Bao nhiêu phần trăm học sinh yêu thích trang web B?
- Bao nhiêu phần trăm học sinh yêu thích trang web C?
Bài 6
Trả lời Bài 6 Trang 105 VBT Toán 5 Cánh Diều
Hiện tại, mỗi tháng gia đình Vy phải trả 125 000 đồng tiền truyền hình cáp. Sắp tới, giá truyền hình cáp tăng thêm 8%. Hỏi mỗi tháng gia đình Vy phải trả bao nhiêu tiền truyền hình cáp theo giá mới?
Phương pháp giải:
- Tính tiền sau tăng giá = giá tiền x (100% + % tăng giá)
Lời giải chi tiết:
Tỉ số phần trăm giá truyền hình sau khi tăng giá là:
100% + 8% = 108%
Mỗi tháng gia đình Vy phải trả số tiền truyền hình cáp theo giá mới là:
125 000 x 108 : 100 = 135 000 (đồng)
Đáp số: 135 000 đồng.
Bài 7
Trả lời Bài 7 Trang 105 VBT Toán 5 Cánh Diều
a) Bề mặt một quả bóng đá có 32 miếng da màu đen và màu trắng, tỉ số của số miếng da màu đen và số miếng da màu trắng là 3 : 5. Tỉnh số miếng da mỗi loại.
b) Trong một trận bóng rổ, hai đội ghi được tổng cộng 63 điểm. Đội A ghi được số điểm bằng 80% số điểm mà đội B ghi được. Tính số điểm mỗi đội.
Phương pháp giải:
a) Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ.
b) VIết tỉ số phần trăm dưới dạng phân số, sau đó đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Giá trị của một phần là:
32 : 8 = 4 (miếng)
Số miếng da màu đen là:
$4 \times 3 = 12$ (miếng)
Số miếng da màu trắng là:
32 – 12 = 20 (miếng)
Đáp số: màu đen: 12 miếng;
màu trắng: 20 miếng.
b)
Ta có: $80\% = \frac{{80}}{{100}} = \frac{4}{5}$ hay Đội A ghi được số điểm bằng $\frac{4}{5}$ số điểm mà đội B ghi được.
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Giá trị của một phần là:
63 : 9 = 7 (điểm)
Đội A ghi được số điểm là:
$7 \times 4 = 28$(điểm)
Đội B ghi được số điểm là:
63 – 28 = 35 (điểm)
Đáp số: Đội A: 28 điểm;
Đội B: 35 điểm.
- Giải bài 86: Ôn tập về hình học trang 106, 107, 108, 109, 110 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 88: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất trang 116, 117, 118 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 89: Em ôn lại những gì đã học trang 120, 121, 122, 123 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 91: Ôn tập chung trang 127, 128, 129, 120 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Bài kiểm tra số 4 trang 124, 125, 126 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải Bài kiểm tra số 3 trang 63, 64, 65, 66 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 91: Ôn tập chung trang 127, 128, 129, 120 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 89: Em ôn lại những gì đã học trang 120, 121, 122, 123 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải Bài kiểm tra số 4 trang 124, 125, 126 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải Bài kiểm tra số 3 trang 63, 64, 65, 66 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 91: Ôn tập chung trang 127, 128, 129, 120 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 89: Em ôn lại những gì đã học trang 120, 121, 122, 123 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 88: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất trang 116, 117, 118 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều