Giải bài 24: Bài kiểm tra số 1 trang 60, 61 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều>
Bài kiểm tra số 1
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh
Bài 1
Trả lời bài 1 trang 60 VBT Toán 5 Cánh diều
Phương pháp giải:
a) Đọc phần nguyên rồi đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.
b) Dựa vào vị trí của ô trống điền số thập phân thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) 9,307: Chín phẩy ba trăm linh bảy.
0,98: Không phẩy chín mươi tám.
b)
Bài 2
Trả lời bài 2 trang 60 VBT Toán 5 Cánh diều
a) Chữ số 5 trong số thập phân 62,395 có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 5 B. \(\frac{5}{{10}}\) C. \(\frac{5}{{100}}\) D. \(\frac{5}{{1000}}\)
b) Tìm giá trị x là số tự nhiên sao cho: 13,99 < x < 14,01.
Giá trị của x là: ...........
Phương pháp giải:
a) Các chữ số ở phần thập phân từ trái sang phải lần lượt thuộc hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn
b) Tìm giá trị x là số tự nhiên thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Vì chữ số 5 trong số thập phân 62,395 thuộc hàng phần nghìn nên có giá trị bằng \(\frac{5}{{1000}}\).
Chọn D.
b) Ta có: 13,99 < 14,00 < 14,01
Mà 14,00 = 14
Vậy giá trị của x là: 14.
Bài 3
Trả lời bài 3 trang 60 VBT Toán 5 Cánh diều
Làm tròn số thập phân 0,9554 đến hàng phần trăm, ta được:
A. 0,96 B. 0,950 C. 0,955 D. 0,900
Phương pháp giải:
- Xét xem số đã cho gần với số thập phân nào có hai chữ số ở phần thập phân.
- Làm tròn theo số thập phân gần hơn đó.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy: Số 0,9554 gần với số 0,96 hơn số 0,95.
Vậy: Khi làm tròn số 0,954 đến hàng phần trăm, ta được số 0,96.
Chọn A.
Bài 4
Trả lời bài 4 trang 60 VBT Toán 5 Cánh diều
Tỉ số của hai số 5 và 9 là:
A. \(\frac{9}{5}\) B. \(\frac{5}{9}\) C. 9 : 5 D. \(\frac{5}{{14}}\)
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b được viết là a : b hay \(\frac{a}{b}\).
Lời giải chi tiết:
Tỉ số của 5 và 9 được viết là 5 : 9 hay \(\frac{5}{9}\).
Chọn B.
Bài 5
Trả lời bài 5 trang 60 VBT Toán 5 Cánh diều
Khoanh vào số lớn nhất trong các số thập phân sau:
34,25 66,244 78,067 201,0
Phương pháp giải:
So sánh các số thập phân để tìm số lớn nhất.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 201,0 > 78,067 > 66,244 > 34,25
Vậy số lớn nhất là 201,0.
Bài 6
Trả lời bài 6 trang 60 VBT Toán 5 Cánh diều
Mua 3 chiếc bút chì phải trả 24 000 đồng. Mua 5 chiếc bút chì như thế phải trả .......... đồng.
Phương pháp giải:
- Tìm giá tiền 1 chiếc bút chì = giá tiền 3 chiếc bút chì : 3
- Tìm giá tiền 5 chiếc bút chì = giá tiền 1 chiếc bút chì x 5
Lời giải chi tiết:
Mua 1 chiếc bút chì phải trả số tiền là:
24 000 : 3 = 8 000 (đồng)
Mua 5 chiếc bút chì phải trả số tiền là:
8 000 x 5 = 40 000 (đồng)
Vậy mua 5 chiếc bút chì như thế phải trả 40 000 đồng.
Bài 7
Trả lời bài 7 trang 61 VBT Toán 5 Cánh diều
Tính rồi rút gọn (nếu có):
Phương pháp giải:
- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Lời giải chi tiết:
Bài 8
Trả lời bài 8 trang 61 VBT Toán 5 Cánh diều
Hai bồn nước chứa tổng cộng 1 200 1 nước. Hỏi mỗi bồn chứa bao nhiêu lít nước? Biết rằng bồn nhỏ chứa lượng nước bằng \(\frac{5}{7}\) bồn lớn.
Phương pháp giải:
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm giá trị của 1 phần = tổng hai số : tổng số phần bằng nhau.
- Tìm số bé = Giá trị một phần x số phần của số bé
- Tìm số lớn = Tổng hai số - số bé
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 7 = 12 (phần)
Bồn nhỏ chứa số lít nước là:
1 200 : 12 x 5 = 500 (lít)
Bồn lớn chứa số lít nước là:
1 200 – 500 = 700 (lít)
Đáp số: Bồn nhỏ: 500 l nước;
Bồn lớn: 700 l nước.
Bài 9
Trả lời bài 9 trang 61 VBT Toán 5 Cánh diều
Một vịnh có diện tích mặt nước biển nuôi tôm hùm là 747 ha. Theo các kết quả nghiên cứu khoa học, trung bình 1 ha nên đặt 30 lồng bè nuôi tôm.
a) Diện tích vịnh đó theo đơn vị mét vuông là .......
b) Theo nghiên cứu, số lồng bè nuôi tôm nên đặt trên vịnh là ...............
c) Trên thực tế, số lồng bè nuôi tôm gấp đôi số lồng nên đặt theo nghiên cứu trên mỗi héc-ta. Tính số lồng bè nuôi tôm trên vịnh này.
Phương pháp giải:
a) Áp dụng cách đổi 1 ha = 10 000 m2.
b) Tính số lồng bè nuôi tôm nên đặt trên vịnh = diện tích vịnh x số lồng bè nuôi tôm trên 1 ha
c) Tính số lồng bè nuôi tôm thực tế = số lồng bè nuôi tôm nên đặt theo nghiên cứu x 2
Lời giải chi tiết:
a) Đổi: 747 ha = 7 470 000 m2.
Diện tích vịnh đó theo đơn vị mét vuông là 7 470 000 m2.
b) Số lồng bè nuôi tôm nên đặt trên vịnh là:
747 x 30 = 22 410 (lồng)
Theo nghiên cứu, số lồng bè nuôi tôm nên đặt trên vịnh là 22 410 lồng.
c) Số lồng bè nuôi tôm thực tế là:
22 410 x 2 = 44 820 (lồng)
Vậy số lồng bè nuôi tôm trên vịnh này trên thực tế là 44 820 lồng.
- Giải bài 25: Cộng các sổ thập phân trang 62, 63 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 26: Trừ các sổ thập phân trang 64, 65 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 27: Luyện tập trang 66, 67, 68 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 28: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ... trang 69, 70 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 29: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên trang 71, 72 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Bài kiểm tra số 4 trang 124, 125, 126 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải Bài kiểm tra số 3 trang 63, 64, 65, 66 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 91: Ôn tập chung trang 127, 128, 129, 120 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 89: Em ôn lại những gì đã học trang 120, 121, 122, 123 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 87: Ôn tập về đo lường trang 111, 112, 113, 114, 115 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải Bài kiểm tra số 4 trang 124, 125, 126 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải Bài kiểm tra số 3 trang 63, 64, 65, 66 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 91: Ôn tập chung trang 127, 128, 129, 120 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 89: Em ôn lại những gì đã học trang 120, 121, 122, 123 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều
- Giải bài 88: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất trang 116, 117, 118 vở bài tập Toán 5 - Cánh diều