Giải bài 4 trang 7 vở thực hành Toán 8


Sắp xếp các đơn thức sau thành từng nhóm, mỗi nhóm chứa tất cả các đơn thức đồng dạng

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Đề bài

Sắp xếp các đơn thức sau thành từng nhóm, mỗi nhóm chứa tất cả các đơn thức đồng dạng với nhau: \(3{x^3}{y^2}; - 0,2{x^2}{y^3};7{x^3}{y^2}; - 4y;\frac{3}{4}{x^2}{y^3};y\sqrt 2 \) .

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng khái niệm đơn thức đồng dạng: Đơn thức đồng dạng là hai đơn thức (thu gọn) với hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.

Lời giải chi tiết

Nhóm thứ nhất gồm các đơn thức \(3{x^3}{y^2}\) \(7{x^3}{y^2}\) (có cùng biến \({x^3}{y^2}\) ).

Nhóm thứ hai gồm các đơn thức \( - 0,2{x^2}{y^3}\) \(\frac{3}{4}{x^2}{y^3}\) (có cùng biến \({x^2}{y^3}\) ).

Nhóm thứ ba gồm các đơn thức \( - 4y\) \(y\sqrt 2 \) (có cùng biến \(y\) ).


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí