Giải bài 1.9 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức>
Màu hạt của đậu Hà Lan có hai kiểu hình: màu vàng và màu xanh. Có hai gene ứng với hai kiểu hình này là allele trội A và allele lặn a. Khi cho lai hai cây đậu Hà Lan, cây con lấy ngẫu nhiên một gene từ cây bố và một gene từ cây mẹ để hình thành một cặp gene. Bốn bạn An, Bình, Sơn và Dương, mỗi bạn độc lập với nhau, thực hiện phép thử là lai hai cây đậu Hà Lan, trong đó cây bố có kiểu gene là Aa, cây mẹ có kiểu gene là Aa. Gọi X là số cây con có hạt màu vàng trong số 4 cây con. a) Lập bảng ph
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
Đề bài
Màu hạt của đậu Hà Lan có hai kiểu hình: màu vàng và màu xanh. Có hai gene ứng với hai kiểu hình này là allele trội A và allele lặn a. Khi cho lai hai cây đậu Hà Lan, cây con lấy ngẫu nhiên một gene từ cây bố và một gene từ cây mẹ để hình thành một cặp gene.
Bốn bạn An, Bình, Sơn và Dương, mỗi bạn độc lập với nhau, thực hiện phép thử là lai hai cây đậu Hà Lan, trong đó cây bố có kiểu gene là Aa, cây mẹ có kiểu gene là Aa.
Gọi X là số cây con có hạt màu vàng trong số 4 cây con.
a) Lập bảng phân bố xác suất của X.
b) Hỏi trung bình có bao nhiêu cây con có hạt màu xanh?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Từ dữ kiện bài toán, ta tìm ra biến ngẫu nhiên X có phân bố nhị thức
Bước 2: Tính các xác suất theo công thức của phân bố nhị thức
Bước 3: Lập bảng phân phối
Bước 4: Hỏi về trung bình ở bài này tức là hỏi đến kì vọng của phân bố nhị thức, ta áp dụng công thức tính kì vọng của phân bố nhị thức.
Lời giải chi tiết
a)
Xét phép thử T: “Lai hai cây đậu Hà Lan”. Kết quả về kiểu gene của cây con là \(\left\{ {{\rm{AA}}{\rm{,Aa}}{\rm{,aA}}{\rm{,aa}}} \right\}\)trong đó, 3 kiểu gene \(\left\{ {{\rm{AA}}{\rm{,Aa}}{\rm{,aA}}} \right\}\) có kiểu hình hạt màu vàng, kiểu gene aa có kiểu hình hạt màu xanh. Khi đó X là số cây con có hạt màu vàng trong số 4 cây con có phân bố nhị thức tức là \(X \sim B\left( {4;\frac{3}{4}} \right)\).
Giá trị của X thuộc tập {0; 1; 2; 3; 4}.
\(\begin{array}{l}P(X = 0) = C_4^0{\left( {\frac{3}{4}} \right)^0}.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^4} = \frac{1}{{256}}{\rm{ }}P(X = 1) = C_4^1{\left( {\frac{3}{4}} \right)^1}.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^3} = \frac{{12}}{{256}}\\P(X = 2) = C_4^2{\left( {\frac{3}{4}} \right)^2}.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^2} = \frac{{54}}{{256}}{\rm{ }}P(X = 3) = C_4^3{\left( {\frac{3}{4}} \right)^3}.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^1} = \frac{{108}}{{256}}\\P(X = 4) = C_4^4{\left( {\frac{3}{4}} \right)^4}.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^0} = \frac{{81}}{{256}}\end{array}\)
Ta có bảng phân bố xác suất của \(X\) là:
b)
Gọi Y là số cây con có hạt màu xanh. Khi đó, \(Y \sim B\left( {4;\frac{1}{4}} \right)\)
Trung bình có \(E(Y) = 4.\frac{1}{4} = 1\) cây con có hạt màu xanh.
- Giải bài 1.10 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức
- Giải bài 1.11 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức
- Giải bài 1.12 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức
- Giải bài 1.8 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức
- Giải bài 1.7 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 12 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải bài 3.24 trang 70 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức
- Giải bài 3.23 trang 70 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức
- Giải bài 3.22 trang 70 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức
- Giải bài 3.21 trang 70 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức
- Giải bài 3.20 trang 70 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức
- Giải bài 3.24 trang 70 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức
- Giải bài 3.23 trang 70 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức
- Giải bài 3.22 trang 70 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức
- Giải bài 3.21 trang 70 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức
- Giải bài 3.20 trang 70 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức