Từ điển Hoá 10| Các dạng bài tập Hoá 10 Tốc độ phản ứng - Từ điển Hoá 10

Định luật tác dụng khối lượng - Hoá 10

1. Tốc độ phản ứng là gì?

- Tốc độ phản ứng của một phản ứng hoá học là biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian (v) (tốc độ trung bình).

- Tốc độ trung bình của một phản ứng hoá học là tốc độ được tính trong một khoảng thời gian.

- Tốc độ tức thời của một phản ứng hoá học là tốc độ được tính trong một khoảng thời gian vô cùng ngắn.

2. Định luật tác dụng khối lượng

Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng tỉ lệ với tích số nồng độ của các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp.

- Xét phản ứng aA + bB dD + eE

+ Mối quan hệ giữa nồng độ và tốc độ tức thời của phản ứng hoá học được biễu diễn bằng biểu thức:

  Ta có             \(\nu \) = k .\(C_A^a.C_B^b\)

Trong đó:       v:  tốc độ tại thời điểm nhất định

k: hằng số tốc độ phản ứng, chỉ phụ thuộc vào bản chất của phản ứng và nhiệt độ.

CA,CB : nồng độ của các chất A,B tại thời điểm đang xét.

+ Khi nồng độ chất phản ứng bằng đơn vị (1M) thì k = \(\nu \), vậy k là tốc độ của phản ứng và được gọi là tốc độ riêng, đây là ý nghĩa của hằng số tốc độ phản ứng.

- Ví dụ: Xét phản ứng

2NO + O2\( \to \) 2NO2       (1)

Từ thực nghiệm, xác định được mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng (1) và nồng độ các chất tham gia phản ứng: \(v = k.C_{NO}^2.{C_{{O_2}}}\)

Trong đó: \({C_{NO}}\) và \({C_{{O_2}}}\)là nồng độ mol của NO và O2 tại thời điểm đang xét.

                 v:  tốc độ tại thời điểm đang xét.

                 k: hằng số tốc độ phản ứng, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ

Xét tại thời điểm \({C_{NO}}\) = 1 M và \({C_{{O_2}}}\) = 1 M, khi đó V = k. Như vậy: hằng số tốc độ k là tốc độ phản ứng khi nồng độ của tất cả các chất đầu đều bằng đơn vị.

* Lưu ý:

Trong các phản ứng phức tạp, các chất đầu trải qua nhiều giai đoạn trung gian mới tạo thành được sản phẩm cuối cùng. Khi đó, tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ của các chất tham gia phản ứng với số mũ nhìn chung khác với hệ số tỉ lượng của chất đó trong phương trình hoá học.

3. Bài tập vận dụng