Đề thi minh hoạ vào 10 môn Khoa học tự nhiên Ninh Bình năm 2025
Tải vềCông thức tính thế năng trọng trường là
Đề bài
Công thức tính thế năng trọng trường là
-
A.
\({W_t} = F.s\)
-
B.
\({W_t} = \frac{{m{v^2}}}{2}\)
-
C.
\({W_t} = P.h\)
-
D.
\({W_t} = \frac{A}{t}\)
Một vận động viên bóng rổ thực hiện ném bóng, khi quả bóng đang chuyển động lên cao thì
-
A.
thế năng của quả bóng tăng, động năng của quả bóng giảm.
-
B.
động năng của quả bóng tăng, thế năng của quả bóng giảm.
-
C.
thế năng của quả bóng tăng, động năng của quả bóng tăng.
-
D.
thế năng của quả bóng giảm, động năng của quả bóng giảm.
Dùng cần cẩu nâng thùng hàng khối lượng 2500 kg lên cao 12 m. Công thực hiện là bao nhiêu?
-
A.
300 kJ
-
B.
400 kJ
-
C.
350 kJ
-
D.
450 kJ
Nhà máy điện gió Phú Lạc, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận có công suất 24 MW với nhiệm vụ chính là chuyển hóa năng lượng từ:
-
A.
quang năng thành điện năng.
-
B.
cơ năng thành điện năng.
-
C.
nhiệt năng thành điện năng.
-
D.
hóa năng thành điện năng.
Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất của nước là n1, thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thủy tinh là:
-
A.
\({n_{21}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)
-
B.
\({n_{21}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)
-
C.
\({n_{21}} = {n_2} - {n_1}\)
-
D.
\({n_{21}} = {n_1} - {n_2}\)
Biết thủy tinh có chiết suất n = 1,6 và tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Tốc độ của ánh sáng truyền trong thủy tinh là
-
A.
2,23.108 m/s
-
B.
1,875.108 m/s
-
C.
\(\frac{2}{{75}}\).108 m/s
-
D.
1,5.108 m/s
Lăng kính được cấu tạo bằng khối chất trong suốt, đồng chất, thường có dạng hình lăng trụ. Tiết diện thẳng của lăng kính hình
-
A.
tròn
-
B.
elip
-
C.
tam giác
-
D.
chữ nhật
Ký hiệu của thấu kính hội tụ là:
-
A.
hình 1.
-
B.
hình 2 .
-
C.
hình 3.
-
D.
hình 4.
Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều cao bằng vật AB thì
-
A.
OA = f
-
B.
OA = 2f
-
C.
OA > f
-
D.
OA < f
Biểu thức đúng của định luật Ohm là
-
A.
\(R = \frac{U}{I}\)
-
B.
\(I = \frac{U}{R}\)
-
C.
\(I = \frac{R}{U}\)
-
D.
U = IR
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
-
A.
Bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
-
B.
Bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
-
C.
Bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
-
D.
Luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
Hai điện trở R1, R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 6 Ω, điện trở tương đương của mạch là Rtd = 3 Ω thì R2 có giá trị là:
-
A.
R2 = 2 Ω
-
B.
R2 = 3,5 Ω
-
C.
R2 = 4 Ω
-
D.
R2 = 6 Ω
Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Biết hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là U = 24 V; giá trị các điện trở là R1 = R2 = 8 Ω. Trong thời gian 12 phút, công của dòng điện sản ra trong mạch là:
-
A.
103680 J
-
B.
1027,8 J
-
C.
712,8 J
-
D.
172,8 J
Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều liên tục khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
-
A.
Đang tăng mà chuyển sang giảm.
-
B.
Đang giảm mà chuyển sang tăng.
-
C.
Tăng đều đặn rồi giảm đều đặn.
-
D.
Luân phiên tăng giảm.
Trong các thiết bị điện sau, thiết bị nào hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện xoay chiều?
-
A.
Âm đun nước siêu tốc.
-
B.
Bếp từ.
-
C.
Máy phát điện xoay chiều.
-
D.
Quạt điện.
Gang và thép là hợp kim của
-
A.
aluminium với copper
-
B.
iron với carbon
-
C.
carbon với silicon
-
D.
iron với alminium
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
-
A.
Zn .
-
B.
Hg.
-
C.
Ag.
-
D.
Cu.
Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường?
-
A.
Na.
-
B.
Cu .
-
C.
Al.
-
D.
Fe.
Kim loại nào dẫn điện tốt nhất trong số các kim loại sau?
-
A.
Al.
-
B.
Ag.
-
C.
Cu.
-
D.
Fe.
Thành phần chính trong bình khí biogas là
-
A.
H2.
-
B.
CH4.
-
C.
C2H4.
-
D.
CCl4.
Quá trình nào sau đây không sinh ra khí carbon dioxide?
-
A.
Đốt cháy khí thiên nhiên.
-
B.
Sản xuất vôi sống
-
C.
Hô hấp của người và động vật.
-
D.
Quang hợp của cây xanh.
Loại đường nào sau đây mà thành phần không chứa saccharose?
-
A.
Đường thốt nốt.
-
B.
Đường củ cải.
-
C.
Đường mạch nha.
-
D.
Đường kính trắng.
Trong thành phần chất protein ngoài các nguyên tố C, H, O thì nhất thiết phải có nguyên tố
-
A.
P.
-
B.
S.
-
C.
N.
-
D.
Fe.
Nhận định nào dưới đây không đúng về tính chất vật lý của methane?
-
A.
Là chất khí không màu.
-
B.
Là chất khí không mùi.
-
C.
Ít tan trong nước.
-
D.
Nhẹ hơn không khí 3 lần.
Để nhận biết hai khí methane và ethylene có thể thự hiện theo cách nào sau đây?
-
A.
Đốt cháy từng khí và dẫn vào dung dịch nước vôi trong.
-
B.
Đem hòa tan chúng vào nước.
-
C.
Cho từng khí tác dụng với dung dịch base.
-
D.
Sục từng khí vào dung dịch nước bromine.
Acetic acid có thể làm quỳ tím hóa đỏ và tác dụng với kim loại, base là do trong phân tử có chứa
-
A.
nguyên tử O .
-
B.
3 nguyên tố C, H, O.
-
C.
nhóm - COOH .
-
D.
nhóm -CH3.
Công thức đơn giản nhất của Ethylic alcohol và Acetic acid lần lượt là
-
A.
C2H5O, CH2O.
-
B.
C2H6O, CH2O
-
C.
C2H6O, C2H4O2.
-
D.
CH3O, CH2O.
Hai kim loại phản ứng với dung dịch AgNO3 tạo thành Ag là:
-
A.
Fe và Au
-
B.
Al và Ag
-
C.
Cr và Ag
-
D.
Al và Fe
Một kim loại nhẹ, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, được dùng làm đồ dùng gia đình, dây dẫn điện, vật liệu xây dựng và vỏ máy bay... Kim loại đó là
-
A.
Fe.
-
B.
Ag.
-
C.
Al.
-
D.
Li.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các hợp chất chứa carbon đều là hợp chất hữu cơ.
(2) Tất cả các hợp chất hữu cơ đều là hợp chất của carbon.
(3) Hợp chất hữu cơ đều dễ ba hơi và dễ tan trong nước.
(4) Các hợp chất hữu cơ thường dễ cháy và kém bền nhiệt.
(5) Tốc độ các phản ứng hữu cơ thường rất chậm nên phải dùng chất xúc tác.
Phát biểu đúng là
-
A.
(1), (2), (3).
-
B.
(1), (3), (4).
-
C.
(1), (4), (5).
-
D.
(2), (4), (5).
Nguyên nhân gây ra phản ứng cộng đặc trưng của ethylene là
-
A.
hidrocarbon.
-
B.
Chứa 2 nguyên tử C.
-
C.
Có liên kết kém bền trong phân tử.
-
D.
Không phân cực.
Số công thức cấu tạo mạch hở, có công thức phân tử C3H8O là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: Ethylic alcohol, Acetic acid và glucose. Sử dụng nhóm chất nào sau đây để phân biệt được chất đựng trong mỗi lọ?
-
A.
Quỳ tím và phản ứng tráng gương.
-
B.
Kẽm và quì tím.
-
C.
Nước và quì tím.
-
D.
Nước và phản ứng tráng gương.
Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,7185 lít khí H2 (đkc) Phần trăm khối lượng của Al trong X là
-
A.
54,0 %.
-
B.
49,6 %.
-
C.
27,0 %.
-
D.
48,6 %.
Một hỗn hợp gồm CH3COOH và C2H5OH có khối lượng 5,3 gam, khi tác dụng hết với Na thu được 1,2395 lít khí (đkc). Khối lượng CH3COOH trong hỗn hợp đầu là
-
A.
1,8 gam.
-
B.
2,3 gam.
-
C.
3,0 gam.
-
D.
0,3 gam
Kiểu gene là
-
A.
tổ hợp các gene quy định kiểu hình của cơ thể.
-
B.
tổ hợp các allele quy định kiểu hình của cơ thể.
-
C.
tổ hợp các gene không quy định kiểu hình của cơ thể.
-
D.
tổ hợp các allele không quy định kiểu hình của cơ thể.
Ở đậu Hà Lan, tiến hành lai giữa các cá thể thuần chủng hạt trơn với hạt nhăn. Tính trạng trội là hạt trơn thì kiểu hình ở F1 là:
-
A.
100% hạt trơn.
-
B.
100% hạt nhăn.
-
C.
50% hạt trơn và 50% hạt nhăn.
-
D.
3 hạt trơn : 1 hạt nhăn.
Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gene 1:1:1:1?
-
A.
Aabb × aaBB.
-
B.
AaBb × aabb.
-
C.
AABB × Aabb.
-
D.
AaBb × aaBb.
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tái bản DNA như thế nào?
-
A.
A liên kết với U, G liên kết với C.
-
B.
A liên kết với T , G liên kết với C.
-
C.
A liên kết với C , G liên kết với T.
-
D.
A liên kết với G, T liên kết với C.
Loại RNA nào có chức năng vận chuyển amino acid?
-
A.
tRNA.
-
B.
mRNA.
-
C.
rRNA.
-
D.
Nucleotide.
Gene A có 900 nucleotide loại A, 600 nucleotide loại G bị đột biến thành gene a. Gene a có 901 nucleotide loại A và 599 nucleotide loại G . Vậy dạng đột biến trên là
-
A.
Thêm một cặp A - T.
-
B.
Mất một cặp G - C.
-
C.
Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - C.
-
D.
Thay thế một cặp G - C bằng một cặp A - T.
Hình 1 mô tả quá trình sinh tổng hợp một đại phân tử trong tế bào. Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây sai?
-
A.
Enzyme tham gia quá trình này vừa có chức năng tháo xoắn hai mạch DNA mẹ, vừa có chức năng tổng hợp mạch mới.
-
B.
Quá trình này dựa trên nguyên tắc bổ sung.
-
C.
Quá trình này chỉ tổng hợp nên mRNA.
-
D.
Nguyên liệu của quá trình này là 4 loại nucleotide A, U, G, C.
Thời điểm nào có thể quan sát được các hình dạng đặc trưng của nhiễm sắc thể?
-
A.
Kì trung gian của quá trình phân bào.
-
B.
Kì đầu của quá trình phân bào.
-
C.
Kì sau của quá trình phân bào.
-
D.
Kì giữa của quá trình phân bào.
Bộ NST trong các giao tử ở người là
-
A.
2n=24.
-
B.
n=24.
-
C.
2n=23.
-
D.
n=23.
Quan sát hình bên cho biết tế bào đang ở kì nào của phân bào?
-
A.
Kì giữa I
-
B.
Kì sau I
-
C.
Kì giữa II
-
D.
Kì sau II
Cổ ngắn, khe mắt xếch, mắt một mí, lưỡi dày và hơi thè ra, giảm trương lực cơ, trí tuệ kém phát triển, thường di tật bẩm sinh, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, mũi thấp,... Hội chứng nào có những biểu hiện trên?
-
A.
Hội chứng Turner.
-
B.
Hội chứng Klinefelter.
-
C.
Hội chứng Fragile X.
-
D.
Hội chứng Down.
-
A.
1-f, 2-e, 3-a, 4-b, 5-a, 6-c.
-
B.
1-f, 2-a, 3-e, 4-d, 5-b, 6-c.
-
C.
1-d, 2-e, 3-a, 4-f, 5-b, 6-c.
-
D.
1-d, 2-c, 3-a, 4-f, 5-c, 6-b.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào dưới đây không được xem là nhân tố tiến hóa?
-
A.
Chọn lọc tự nhiên.
-
B.
Các yếu tố ngẫu nhiên.
-
C.
Giao phối ngẫu nhiên.
-
D.
Giao phối không ngẫu nhiên.
Sự phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất lần lượt trải qua các giai đoạn:
-
A.
Tiến hóa hóa học - tiến hóa sinh học.
-
B.
Tiến hóa hóa học - tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa sinh học.
-
C.
Tiến hóa sinh học - tiến hóa hóa học - tiến hóa tiền sinh học.
-
D.
Tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa sinh học - tiến hóa hóa học.
Trong quá trình hình thành loài người, nhóm người nào sau đây xuất hiện sau cùng?
-
A.
Homo Neanderthalensis.
-
B.
Homo erectus.
-
C.
Homo habilis.
-
D.
Homo sapiens.
Lời giải và đáp án
Công thức tính thế năng trọng trường là
-
A.
\({W_t} = F.s\)
-
B.
\({W_t} = \frac{{m{v^2}}}{2}\)
-
C.
\({W_t} = P.h\)
-
D.
\({W_t} = \frac{A}{t}\)
Đáp án : C
Sử dụng lý thuyết về thế năng.
Công thức tính thế năng trọng trường là: \({W_t} = P.h\)
Chọn C.
Một vận động viên bóng rổ thực hiện ném bóng, khi quả bóng đang chuyển động lên cao thì
-
A.
thế năng của quả bóng tăng, động năng của quả bóng giảm.
-
B.
động năng của quả bóng tăng, thế năng của quả bóng giảm.
-
C.
thế năng của quả bóng tăng, động năng của quả bóng tăng.
-
D.
thế năng của quả bóng giảm, động năng của quả bóng giảm.
Đáp án : A
Sử dụng lý thuyết về sự chuyển hóa năng lượng.
Một vận động viên bóng rổ thực hiện ném bóng, khi quả bóng đang chuyển động lên cao thì thế năng của quả bóng tăng, động năng của quả bóng giảm.
Chọn A.
Dùng cần cẩu nâng thùng hàng khối lượng 2500 kg lên cao 12 m. Công thực hiện là bao nhiêu?
-
A.
300 kJ
-
B.
400 kJ
-
C.
350 kJ
-
D.
450 kJ
Đáp án : A
Sử dụng công thức tính công: A = P.h = 10mh
Công thực hiện là:
A = P.h = 10mh = 10.2500.12 = 300000 J = 300 kJ
Chọn A.
Nhà máy điện gió Phú Lạc, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận có công suất 24 MW với nhiệm vụ chính là chuyển hóa năng lượng từ:
-
A.
quang năng thành điện năng.
-
B.
cơ năng thành điện năng.
-
C.
nhiệt năng thành điện năng.
-
D.
hóa năng thành điện năng.
Đáp án : B
Sử dụng lý thuyết về chuyển hóa năng lượng.
Năng lượng gió sẽ được chuyển đổi thành điện năng thông qua các tuabin gió. Khi gió thổi, các cánh quạt của tuabin quay, làm quay trục chính và quay máy phát điện bên trong tuabin, từ đó tạo ra điện năng.
→ Nhà máy điện gió Phú Lạc, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận có công suất 24 MW với nhiệm vụ chính là chuyển hóa năng lượng từ cơ năng thành điện năng.
Chọn B.
Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất của nước là n1, thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thủy tinh là:
-
A.
\({n_{21}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)
-
B.
\({n_{21}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)
-
C.
\({n_{21}} = {n_2} - {n_1}\)
-
D.
\({n_{21}} = {n_1} - {n_2}\)
Đáp án : B
Sử dụng lý thuyết về chiết suất tỉ đối.
Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thủy tinh là: \({n_{21}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)
Chọn B.
Biết thủy tinh có chiết suất n = 1,6 và tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Tốc độ của ánh sáng truyền trong thủy tinh là
-
A.
2,23.108 m/s
-
B.
1,875.108 m/s
-
C.
\(\frac{2}{{75}}\).108 m/s
-
D.
1,5.108 m/s
Đáp án : B
Chiết suất tuyệt đối: \(n = \frac{c}{v}\)
Chiết suất tuyệt đối: \(n = \frac{c}{v}\)
→ Tốc độ ánh sáng truyền trong thủy tinh là:
\(v = \frac{c}{n} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{1,6}} = 1,{875.10^8}m/s\)
Chọn B.
Lăng kính được cấu tạo bằng khối chất trong suốt, đồng chất, thường có dạng hình lăng trụ. Tiết diện thẳng của lăng kính hình
-
A.
tròn
-
B.
elip
-
C.
tam giác
-
D.
chữ nhật
Đáp án : C
Sử dụng lý thuyết về lăng kính.
Tiết diện thẳng của lăng kính hình hình tam giác.
Chọn C.
Ký hiệu của thấu kính hội tụ là:
-
A.
hình 1.
-
B.
hình 2 .
-
C.
hình 3.
-
D.
hình 4.
Đáp án : C
Sử dụng lý thuyết về thấu kính hội tụ.
Kí hiệu thấu kính hội tụ được biểu diễn như hình vẽ:
Chọn C.
Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều cao bằng vật AB thì
-
A.
OA = f
-
B.
OA = 2f
-
C.
OA > f
-
D.
OA < f
Đáp án : B
Sử dụng lý thuyết về thấu kính hội tụ.
Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều cao bằng vật AB thì OA = 2f.
Chọn B.
Biểu thức đúng của định luật Ohm là
-
A.
\(R = \frac{U}{I}\)
-
B.
\(I = \frac{U}{R}\)
-
C.
\(I = \frac{R}{U}\)
-
D.
U = IR
Đáp án : B
Biểu thức đinh luật Ohm: \(I = \frac{U}{R}\)
Biểu thức đinh luật Ohm: \(I = \frac{U}{R}\)
Chọn B.
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
-
A.
Bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
-
B.
Bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
-
C.
Bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
-
D.
Luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
Đáp án : B
Sử dụng lý thuyết về đoạn mạch mắc nối tiếp.
Đoạn mạch mắc nối tiếp, có:
+ Điện trở tương đương: \({R_{td}} = {R_1} + {R_2} + ... + {R_n}\)
+ Cường độ dòng điện: \(I = {I_1} = {I_2} = ... = {I_n}\)
→ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch: \(U = {I_1}{R_1} + {I_2}{R_2} + ... + {I_n}{R_n} = {U_1} + {U_2} + ... + {U_n}\)
→ Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
Chọn B.
Hai điện trở R1, R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 6 Ω, điện trở tương đương của mạch là Rtd = 3 Ω thì R2 có giá trị là:
-
A.
R2 = 2 Ω
-
B.
R2 = 3,5 Ω
-
C.
R2 = 4 Ω
-
D.
R2 = 6 Ω
Đáp án : D
Sử dụng lý thuyết về đoạn mạch mắc song song.
Hai điện trở mắc song song: \(\frac{1}{{{R_{td}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)
\( \Rightarrow \frac{1}{3} = \frac{1}{6} + \frac{1}{{{R_2}}} \Rightarrow {R_2} = 6\Omega \)
Chọn D.
Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Biết hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là U = 24 V; giá trị các điện trở là R1 = R2 = 8 Ω. Trong thời gian 12 phút, công của dòng điện sản ra trong mạch là:
-
A.
103680 J
-
B.
1027,8 J
-
C.
712,8 J
-
D.
172,8 J
Đáp án : A
Sử dụng lý thuyết về đoạn mạch mắc song song.
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\({R_{td}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{8.8}}{{8 + 8}} = 4\Omega \)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch là:
\(I = \frac{U}{{{R_{td}}}} = \frac{{24}}{4} = 6A\)
Công của dòng điện sản ra trong mạch trong 12 phút là:
A = UIt = 24.6.12.60 = 103680 J
Chọn A.
Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều liên tục khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
-
A.
Đang tăng mà chuyển sang giảm.
-
B.
Đang giảm mà chuyển sang tăng.
-
C.
Tăng đều đặn rồi giảm đều đặn.
-
D.
Luân phiên tăng giảm.
Đáp án : D
Sử dụng lý thuyết về dòng điện xoay chiều.
Khi số đường sức từ qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên (tăng, giảm luân phiên) theo thời gian, trong cuộn dây xuất hiện dòng điện xoay chiều.
Chọn D.
Trong các thiết bị điện sau, thiết bị nào hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện xoay chiều?
-
A.
Âm đun nước siêu tốc.
-
B.
Bếp từ.
-
C.
Máy phát điện xoay chiều.
-
D.
Quạt điện.
Đáp án : A
Sử dụng lý thuyết về tác dụng nhiệt của dòng điện.
Tác dụng nhiệt: Dòng điện xoay chiều chạy qua bình nước nóng, ấm đun nước, máy sấy tóc,…làm các thiết bị điện đó nóng lên.
Chọn A.
Gang và thép là hợp kim của
-
A.
aluminium với copper
-
B.
iron với carbon
-
C.
carbon với silicon
-
D.
iron với alminium
Đáp án : B
Thành phần một số loại hợp kim
Gang và thép là hợp kim của iron và carbon.
Chọn B.
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
-
A.
Zn .
-
B.
Hg.
-
C.
Ag.
-
D.
Cu.
Đáp án : B
Tính chất vật lí chung của kim loại.
Hg là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Ở điều kiện thường, tồn tại ở trạng thái lỏng.
Chọn B.
Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường?
-
A.
Na.
-
B.
Cu .
-
C.
Al.
-
D.
Fe.
Đáp án : A
Tính chất hóa học của kim loại.
Na ở điều kiện thường, phản ứng mãnh liệt với nước
2Na + 2H2O ⟶ 2NaOH + H2
Chọn A.
Kim loại nào dẫn điện tốt nhất trong số các kim loại sau?
-
A.
Al.
-
B.
Ag.
-
C.
Cu.
-
D.
Fe.
Đáp án : B
Tính chất vật lí chung của kim loại.
Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất.
Chọn B.
Thành phần chính trong bình khí biogas là
-
A.
H2.
-
B.
CH4.
-
C.
C2H4.
-
D.
CCl4.
Đáp án : B
Thành phần hóa học một số loại nhiên liệu.
Thành phần chính trong bình khí biogas là CH4.
Chọn B.
Quá trình nào sau đây không sinh ra khí carbon dioxide?
-
A.
Đốt cháy khí thiên nhiên.
-
B.
Sản xuất vôi sống
-
C.
Hô hấp của người và động vật.
-
D.
Quang hợp của cây xanh.
Đáp án : D
Chu trình carbon.
Các quá trình sinh ra khí CO2: đốt cháy khí thiên nhiên, sản xuất vôi sống, hô hấp của người và động vật.
Quá trình quang hợp của cây xanh hấp thụ khí CO2.
Chọn D.
Loại đường nào sau đây mà thành phần không chứa saccharose?
-
A.
Đường thốt nốt.
-
B.
Đường củ cải.
-
C.
Đường mạch nha.
-
D.
Đường kính trắng.
Đáp án : C
Trạng thái tự nhiên của một số loại carbohydrate.
Đường thốt nốt, đường củ cải, đường kính trắng có chứa saccharose.
Đường mạch nha chứa nhiều maltose.
Chọn C.
Trong thành phần chất protein ngoài các nguyên tố C, H, O thì nhất thiết phải có nguyên tố
-
A.
P.
-
B.
S.
-
C.
N.
-
D.
Fe.
Đáp án : C
Thành phần hóa học protein.
Trong thành phần chất protein ngoài các nguyên tố C, H, O thì nhất thiết phải có nguyên tố N.
Chọn C.
Nhận định nào dưới đây không đúng về tính chất vật lý của methane?
-
A.
Là chất khí không màu.
-
B.
Là chất khí không mùi.
-
C.
Ít tan trong nước.
-
D.
Nhẹ hơn không khí 3 lần.
Đáp án : D
Tính chất vật lí của alkane.
Methane là chất khí không màu, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí (M = 16), không mùi
D sai, vì tỉ khối của methane so với không khí bằng 16/29 = 0,55 lần.
Chọn D.
Để nhận biết hai khí methane và ethylene có thể thự hiện theo cách nào sau đây?
-
A.
Đốt cháy từng khí và dẫn vào dung dịch nước vôi trong.
-
B.
Đem hòa tan chúng vào nước.
-
C.
Cho từng khí tác dụng với dung dịch base.
-
D.
Sục từng khí vào dung dịch nước bromine.
Đáp án : D
Tính chất hóa học alkene, alkane.
Dùng dung dịch bromine để phân biệt khí methane và ethylene:
+) Khí ethylene (CH2 = CH2) làm mất màu dung dịch bromine:
CH2 = CH2 + Br2 ⟶ CH2Br – CH2Br
+) Khí methane không phản ứng với dung dịch bromine.
Chọn D.
Acetic acid có thể làm quỳ tím hóa đỏ và tác dụng với kim loại, base là do trong phân tử có chứa
-
A.
nguyên tử O .
-
B.
3 nguyên tố C, H, O.
-
C.
nhóm - COOH .
-
D.
nhóm -CH3.
Đáp án : C
Tính chất hóa học carboxylic acid.
Acetic acid có thể làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với kim loại, base là do trong nguyên tử có nhóm -COOH.
Chọn C.
Công thức đơn giản nhất của Ethylic alcohol và Acetic acid lần lượt là
-
A.
C2H5O, CH2O.
-
B.
C2H6O, CH2O
-
C.
C2H6O, C2H4O2.
-
D.
CH3O, CH2O.
Đáp án : B
Công thức phân tử của một số hợp chất hữu cơ.
Công thức đơn giản nhất của ethylic alcohol và acetic acid là C2H6O và CH2O.
Chọn B.
Hai kim loại phản ứng với dung dịch AgNO3 tạo thành Ag là:
-
A.
Fe và Au
-
B.
Al và Ag
-
C.
Cr và Ag
-
D.
Al và Fe
Đáp án : D
Tính chất hóa học của kim loại.
Dãy hoạt động hóa học của kim loại
A loại, vì Au không phản ứng với AgNO3
Fe + 3AgNO3 ⟶ Fe(NO3)3 + 3Ag
B loại, vì Ag không phản ứng với AgNO3.
Al + 3AgNO3 ⟶ Al(NO3)3 + 3Ag
C loại, vì Ag không phản ứng với AgNO3
Cr + 2AgNO3 ⟶ Cr(NO3)2 + 2Ag
D đúng, các phương trình phản ứng xảy ra
Al + 3AgNO3 ⟶ Al(NO3)3 + 3Ag
Fe + 3AgNO3 ⟶ Fe(NO3)3 + 3Ag
Chọn D.
Một kim loại nhẹ, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, được dùng làm đồ dùng gia đình, dây dẫn điện, vật liệu xây dựng và vỏ máy bay... Kim loại đó là
-
A.
Fe.
-
B.
Ag.
-
C.
Al.
-
D.
Li.
Đáp án : C
Tính chất vật lí và ứng dụng của một số kim loại.
Một kim loại nhẹ, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, được dùng làm đồ dùng gia đình, dây dẫn điện, vật liệu xây dựng và vỏ máy bay... Kim loại đó là nhôm.
Chọn C.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các hợp chất chứa carbon đều là hợp chất hữu cơ.
(2) Tất cả các hợp chất hữu cơ đều là hợp chất của carbon.
(3) Hợp chất hữu cơ đều dễ ba hơi và dễ tan trong nước.
(4) Các hợp chất hữu cơ thường dễ cháy và kém bền nhiệt.
(5) Tốc độ các phản ứng hữu cơ thường rất chậm nên phải dùng chất xúc tác.
Phát biểu đúng là
-
A.
(1), (2), (3).
-
B.
(1), (3), (4).
-
C.
(1), (4), (5).
-
D.
(2), (4), (5).
Đáp án : C
Đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí của các hợp chất hữu cơ
(1) sai, vì từ muối carbua (C2-), muối carbonate/hydrocarbonate (CO32-, HCO3-), khí CO2, CO… không thuộc các chất hữu cơ.
(2) đúng.
(3) sai, vì các alkane mạch dài không tan trong nước, khó bay hơi (Ví dụ nhựa đường)
(4) đúng.
(5) đúng.
⟹ Các nhận định đúng là (1), (4), (5)
Nguyên nhân gây ra phản ứng cộng đặc trưng của ethylene là
-
A.
hidrocarbon.
-
B.
Chứa 2 nguyên tử C.
-
C.
Có liên kết kém bền trong phân tử.
-
D.
Không phân cực.
Đáp án : C
Tính chất,đặc điểm cấu tạo ethylene.
Nguyên nhân gây ra phản ứng cộng đặc trưng của ethylene là có liên kết kém bền trong phân tử (C=C)
Chọn C.
Số công thức cấu tạo mạch hở, có công thức phân tử C3H8O là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ.
Các công thức cấu tạo có công thức phân tử C3H8O:
(1) CH3 – CH2 – CH2 – OH
(2) CH3 – CHOH – CH3
(3) CH3 – O – CH2 – CH3
Lưu ý: Công thức CH3 – CH2 – O – CH3 giống với công thức (3)
⟹ Tổng có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn.
Chọn C.
Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: Ethylic alcohol, Acetic acid và glucose. Sử dụng nhóm chất nào sau đây để phân biệt được chất đựng trong mỗi lọ?
-
A.
Quỳ tím và phản ứng tráng gương.
-
B.
Kẽm và quì tím.
-
C.
Nước và quì tím.
-
D.
Nước và phản ứng tráng gương.
Đáp án : A
Tính chất hóa học một số hợp chất hữu cơ.
Phân biệt ethylic alcohol, acetic acid, glucose:
Dùng quỳ tím:
Dung dịch làm quỳ tìm hóa đỏ ⟶ acetic acid
Không làm đổi màu quỳ tím ⟶ ethylic alcohol, glucose.
Phản ứng tráng gương:
Tham gia phản ứng tráng gương ⟶ glucose
Không tham gia phản ứng ⟶ ethylic alcohol.
Chọn A.
Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,7185 lít khí H2 (đkc) Phần trăm khối lượng của Al trong X là
-
A.
54,0 %.
-
B.
49,6 %.
-
C.
27,0 %.
-
D.
48,6 %.
Đáp án : A
Phản ứng: 2Al + 6HCl ⟶ 2AlCl3 + 3H2
Tính theo phương trình phản ứng:
Phản ứng: 2Al + 6HCl ⟶ 2AlCl3 + 3H2
\(\begin{array}{l}{n_{Al}} = \frac{2}{3}.{n_{{H_2}}} = \frac{2}{3}.\frac{{3,7185}}{{24,79}} = 0,1mol\\\% {m_{Al}} = \frac{{0,1.27}}{5}.100\% = 54\% \end{array}\)
Chọn A.
Một hỗn hợp gồm CH3COOH và C2H5OH có khối lượng 5,3 gam, khi tác dụng hết với Na thu được 1,2395 lít khí (đkc). Khối lượng CH3COOH trong hỗn hợp đầu là
-
A.
1,8 gam.
-
B.
2,3 gam.
-
C.
3,0 gam.
-
D.
0,3 gam
Đáp án : C
Phương trình phản ứng:
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
Giải hệ hai phương trình hai ẩn
Đặt: n CH3COOH = a mol; n C2H5OH = b mol
Phương trình phản ứng:
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{m_{hh}} = 60{\rm{a}} + 46b = 5,3\\{n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}a + \frac{1}{2}b = \frac{{1,2395}}{{24,79}} = 0,05\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,05\\b = 0,05\end{array} \right.\\ \Rightarrow {m_{C{H_3}{\rm{COOH}}}} = 0,05.60 = 3g\end{array}\)
Chọn C.
Kiểu gene là
-
A.
tổ hợp các gene quy định kiểu hình của cơ thể.
-
B.
tổ hợp các allele quy định kiểu hình của cơ thể.
-
C.
tổ hợp các gene không quy định kiểu hình của cơ thể.
-
D.
tổ hợp các allele không quy định kiểu hình của cơ thể.
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức đã học về di truyền học.
Kiểu gene là tổ hợp các gene quy định kiểu hình của cơ thể.
Ở đậu Hà Lan, tiến hành lai giữa các cá thể thuần chủng hạt trơn với hạt nhăn. Tính trạng trội là hạt trơn thì kiểu hình ở F1 là:
-
A.
100% hạt trơn.
-
B.
100% hạt nhăn.
-
C.
50% hạt trơn và 50% hạt nhăn.
-
D.
3 hạt trơn : 1 hạt nhăn.
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức đã học về di truyền học Mendel.
Ở đậu Hà Lan, tiến hành lai giữa các cá thể thuần chủng hạt trơn với hạt nhăn. Tính trạng trội là hạt trơn thì kiểu hình ở F1 là: 100% hạt trơn.
Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gene 1:1:1:1?
-
A.
Aabb × aaBB.
-
B.
AaBb × aabb.
-
C.
AABB × Aabb.
-
D.
AaBb × aaBb.
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức đã học về di truyền học Mendel.
1:1:1:1 = (1:1).(1:1)
1:1 là tỉ lệ điển hình của phép lai phân tích giữa cá thể có kiểu gene trội có kiểu gene dị hợp với cá thể có kiểu gene đồng hợp lặn.
AaBb × aabb Cho tỉ lệ kiểu gene ở đời con là 1:1:1:1.
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tái bản DNA như thế nào?
-
A.
A liên kết với U, G liên kết với C.
-
B.
A liên kết với T , G liên kết với C.
-
C.
A liên kết với C , G liên kết với T.
-
D.
A liên kết với G, T liên kết với C.
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức đã học về vật chất di truyền.
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tái bản DNA là: A liên kết với T , G liên kết với C.
Loại RNA nào có chức năng vận chuyển amino acid?
-
A.
tRNA.
-
B.
mRNA.
-
C.
rRNA.
-
D.
Nucleotide.
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức đã học về vật chất di truyền.
tRNA có chức năng vận chuyển amino acid.
Gene A có 900 nucleotide loại A, 600 nucleotide loại G bị đột biến thành gene a. Gene a có 901 nucleotide loại A và 599 nucleotide loại G . Vậy dạng đột biến trên là
-
A.
Thêm một cặp A - T.
-
B.
Mất một cặp G - C.
-
C.
Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - C.
-
D.
Thay thế một cặp G - C bằng một cặp A - T.
Đáp án : D
Vận dụng kiến thức đã học về vật chất di truyền.
Ta thấy gene a sau đột biến số nu loại A tăng lên 1 và số nu loại G giảm đi 1.
Đây là dạng đột biến thay thế một cặp G - C bằng một cặp A - T.
Hình 1 mô tả quá trình sinh tổng hợp một đại phân tử trong tế bào. Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây sai?
-
A.
Enzyme tham gia quá trình này vừa có chức năng tháo xoắn hai mạch DNA mẹ, vừa có chức năng tổng hợp mạch mới.
-
B.
Quá trình này dựa trên nguyên tắc bổ sung.
-
C.
Quá trình này chỉ tổng hợp nên mRNA.
-
D.
Nguyên liệu của quá trình này là 4 loại nucleotide A, U, G, C.
Đáp án : C
Vận dụng kiến thức đã học về quá trình phiên mã.
Hình 1 mô tả quá trình tồng hợp RNA trong tế bào.
Phát biểu sai về quá trình này là C. Quá trình này chỉ tổng hợp nên mRNA.
Thời điểm nào có thể quan sát được các hình dạng đặc trưng của nhiễm sắc thể?
-
A.
Kì trung gian của quá trình phân bào.
-
B.
Kì đầu của quá trình phân bào.
-
C.
Kì sau của quá trình phân bào.
-
D.
Kì giữa của quá trình phân bào.
Đáp án : D
Vận dụng kiến thức đã học về nguyên phân và giảm phân.
Kì giữa của quá trình phân bào có thể quan sát được các hình dạng đặc trưng của nhiễm sắc thể.
Bộ NST trong các giao tử ở người là
-
A.
2n=24.
-
B.
n=24.
-
C.
2n=23.
-
D.
n=23.
Đáp án : D
Vận dụng kiến thức đã học về NST và di truyền NST.
Ở người có bộ NST lưỡng bội 2n = 46, bộ NST trong giao tử đơn bội ở người là n=23.
Quan sát hình bên cho biết tế bào đang ở kì nào của phân bào?
-
A.
Kì giữa I
-
B.
Kì sau I
-
C.
Kì giữa II
-
D.
Kì sau II
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức đã học về nguyên phân và giảm phân.
Trong hình các NST kép đang được kép về 2 cực của tế bào → Kì sau của quá trình giảm phân I.
Cổ ngắn, khe mắt xếch, mắt một mí, lưỡi dày và hơi thè ra, giảm trương lực cơ, trí tuệ kém phát triển, thường di tật bẩm sinh, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, mũi thấp,... Hội chứng nào có những biểu hiện trên?
-
A.
Hội chứng Turner.
-
B.
Hội chứng Klinefelter.
-
C.
Hội chứng Fragile X.
-
D.
Hội chứng Down.
Đáp án : C
Vận dụng kiến thức đã học về bệnh và tật di truyền ở người.
Cổ ngắn, khe mắt xếch, mắt một mí, lưỡi dày và hơi thè ra, giảm trương lực cơ, trí tuệ kém phát triển, thường di tật bẩm sinh, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, mũi thấp,... là biểu hiện của hội chứng Down.
-
A.
1-f, 2-e, 3-a, 4-b, 5-a, 6-c.
-
B.
1-f, 2-a, 3-e, 4-d, 5-b, 6-c.
-
C.
1-d, 2-e, 3-a, 4-f, 5-b, 6-c.
-
D.
1-d, 2-c, 3-a, 4-f, 5-c, 6-b.
Đáp án : C
Vận dụng kiến thức đã học về bệnh và tật di truyền ở người.
Xét ý 4 bạch tạng là bệnh do gene lặn gây ra, nhóm người này thường xuất hiện với tần số thấp trong quần thể - Loại A, B.
Ý 6 hội chứng siêu nữ chỉ xuất hiện ở nữ không xuất hiện ở nam loại D.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào dưới đây không được xem là nhân tố tiến hóa?
-
A.
Chọn lọc tự nhiên.
-
B.
Các yếu tố ngẫu nhiên.
-
C.
Giao phối ngẫu nhiên.
-
D.
Giao phối không ngẫu nhiên.
Đáp án : C
Vận dụng kiến thức đã học về học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố không phải là nhân tố tiến hóa là giao phối ngẫu nhiên vì giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Sự phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất lần lượt trải qua các giai đoạn:
-
A.
Tiến hóa hóa học - tiến hóa sinh học.
-
B.
Tiến hóa hóa học - tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa sinh học.
-
C.
Tiến hóa sinh học - tiến hóa hóa học - tiến hóa tiền sinh học.
-
D.
Tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa sinh học - tiến hóa hóa học.
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức đã học về nguồn gốc và sự phát triển của thế giới sinh vật trên Trái Đất.
Sự phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất lần lượt trải qua các giai đoạn: Tiến hóa hóa học - tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa sinh học.
Trong quá trình hình thành loài người, nhóm người nào sau đây xuất hiện sau cùng?
-
A.
Homo Neanderthalensis.
-
B.
Homo erectus.
-
C.
Homo habilis.
-
D.
Homo sapiens.
Đáp án : D
Vận dụng kiến thức đã học về sự hình thành loài người.
Trong quá trình hình thành loài người, nhóm người Homo sapiens xuất hiện sau cùng.