Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World - Đề số 7
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.
Đề bài
Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
-
A.
amazing
-
B.
around
-
C.
against
-
D.
spacious
-
A.
serious
-
B.
question
-
C.
stressful
-
D.
dense
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
-
A.
atmosphere
-
B.
melody
-
C.
carnival
-
D.
recommend
-
A.
allergy
-
B.
depression
-
C.
unusual
-
D.
performer
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.
Good living standard helps people to __________ healthy and to live longer.
-
A.
live
-
B.
stay
-
C.
take
-
D.
make
__________ youngest boy has just started going to__________ school.
-
A.
The – Ø
-
B.
A – Ø
-
C.
Ø – the
-
D.
An – Ø
Have you got _______pen, or would you like to borrow _________?
-
A.
your - mine
-
B.
yours - my
-
C.
yours - mine
-
D.
your - my
What will our transport __________ look like in the future?
-
A.
system
-
B.
benefit
-
C.
problem
-
D.
part
Emissions from vehicles have negative __________ on the environment.
-
A.
tasks
-
B.
effects
-
C.
benefits
-
D.
problems
The teacher is __________ a talk about how to save energy.
-
A.
doing
-
B.
taking
-
C.
giving
-
D.
making
The festival is __________ every year at the end of October.
-
A.
taken
-
B.
held
-
C.
made
-
D.
done
We adore winter _________ the cold.
-
A.
in spite of
-
B.
although
-
C.
however
-
D.
but
That horror film is too __________ for me.
-
A.
hilarious
-
B.
frightening
-
C.
romantic
-
D.
moving
Let’s __________ a look at the film section of the paper.
-
A.
do
-
B.
use
-
C.
spend
-
D.
take
They often choose __________ cars with bigger engines to get higher speed.
-
A.
slower
-
B.
faster
-
C.
smaller
-
D.
worse
Write the correct form of the words in brackets.
16. When too many people live in a small place,
can become very difficult. (LIVE)
17. He is a
student because he goes to class every day. (REGULARLY)
18. Coal will be
by another renewable source of energy in the future. (REPLACE)
19. How many
are there in the program tonight? (PERFORM)
20. A man in a silver sports car
into a lady in a big blue truck in the middle of the intersection yesterday. (CRASH)
Read the following passage and choose the best answer to fill in each blank.
You use energy every day. Energy is the ability (21) _______ change. When you ride a bike, you use energy from your body to make the bike move. Your parents use heat energy to change the food (22) _______ raw to cooked.
Not all energy is used as soon as you get it. Sometimes energy is (23) _______ to be used later, stored energy can be chemical energy stored in a battery or in your body. It can also be potential energy. Potential energy is based on (24) _______ position of the object. A soccer player standing ready to kick a ball has potential energy.
Energy of motion is also called kinetic energy. Potential energy converts, or changes into, kinetic energy when the thing or person begins to move. When the soccer player kicks the ball, kinetic energy is at work. Energy often changes forms. When you (25) _______ the light, electricity converts into light. When you eat, chemical energy from your food converts into thermal and mechanical energy that allows you to move and work.
-
A.
cause
-
B.
to cause
-
C.
causing
-
D.
caused
-
A.
from
-
B.
in
-
C.
with
-
D.
by
-
A.
saved
-
B.
kept
-
C.
stored
-
D.
made
-
A.
the
-
B.
a
-
C.
an
-
D.
x
-
A.
switch off
-
B.
switch over
-
C.
switch back
-
D.
switch on
Read the passage and decide whether the statements are True or False.
Flying cars aren’t just science fiction anymore. Terrafugia, based in the United States, is developing a readable aircraft called the Transition. The vehicle has two seats, four wheels and wings that fold up, so it can be driven like a car. Terrafugia first began to work on the Transition in 2006 and has come closer than anyone to making the flying car a reality. The company uses special tires and glass that are lighter than normal automotive ones, which makes it easier for the vehicle to fly. An owner needs to pass a test and complete 20 hours of flying time to be able to fly the Transition. The Transition can reach around 70 miles per hour (mph) on the road and 115 mph in the air. On the ground, it gets 35 miles per gallon.
26. The Transition has room for four passengers.
-
A.
True
-
B.
False
27. Terrafugia has worked on the Transition since 2006.
-
A.
True
-
B.
False
28. The flying car uses special tires and glass.
-
A.
True
-
B.
False
29. All drivers of the Transition will only have to pass a test to get a license.
-
A.
True
-
B.
False
30. The Transition will go faster in the air than on the road.
-
A.
True
-
B.
False
Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences.
31. Overpopulation/ bring/ many problems/ like/ crimes/ unemployment.
.
32. Modern/ means of transport/ be/ very strange/ me.
.
33. Like/ any/ other type/ power,/ solar energy/ have/ own/ disadvantage.
.
34. Animated character/ can/ animal/ tree/ or/ any household items,/ and/ they/ can/ talk/ like/ human being.
.
35. have/ trip/ hometown/ brother/ two days ago.
.
Overpopulation is a real problem. It could kill the Earth. Very soon, there will be too many people and not (36)
.
There won’t be enough farms to grow food for everyone. We’ll eat all of the fish in the sea. And our pollution will cause more (37)
. I think we are in a very serious situation.
I don’t know what the answer is. Our leaders don’t seem too (38)
. They never see the bigger picture. The world’s population is exploding, and explosions cause great damage.
More and more people are living longer and longer. We have better (39)
. Our scientists have found cures to many diseases. There are many reasons.
What we really need to do is to think about how overpopulation (40)
the Earth.
Lời giải và đáp án
Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
-
A.
amazing
-
B.
around
-
C.
against
-
D.
spacious
Đáp án: D
Kiến thức: Phát âm “a”
amazing /əˈmeɪ.zɪŋ/
around /əˈraʊnd/
against /əˈɡenst/
spacious /ˈspeɪ.ʃəs/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ei/, các phương án còn lại phát âm /ə/.
Chọn D
-
A.
serious
-
B.
question
-
C.
stressful
-
D.
dense
Đáp án: A
Kiến thức: Phát âm “e”
serious /ˈsɪə.ri.əs/
question /ˈkwes.tʃən/
stressful /ˈstres.fəl/
dense /dens/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ɪə/, các phương án còn lại phát âm /e/.
Chọn A
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
-
A.
atmosphere
-
B.
melody
-
C.
carnival
-
D.
recommend
Đáp án: D
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
atmosphere /ˈæt.mə.sfɪər/
melody /ˈmel.ə.di/
carnival /ˈkɑː.nɪ.vəl/
recommend /ˌrek.əˈmend/
Phương án D có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn D
-
A.
allergy
-
B.
depression
-
C.
unusual
-
D.
performer
Đáp án: A
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
allergy /ˈæl.ə.dʒi/
depression /dɪˈpreʃ.ən/
unusual /ʌnˈjuː.ʒu.əl/
performer /pəˈfɔː.mər/
Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn A
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.
Good living standard helps people to __________ healthy and to live longer.
-
A.
live
-
B.
stay
-
C.
take
-
D.
make
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
live (v): sống
stay (v): giữ
take (v): lấy
make (v): làm
Cụm từ “stay healthy”: giữ sức khỏe tốt
Good living standard helps people to stay healthy and to live longer.
(Mức sống tốt giúp con người khỏe mạnh và sống lâu hơn.)
Chọn B
__________ youngest boy has just started going to__________ school.
-
A.
The – Ø
-
B.
A – Ø
-
C.
Ø – the
-
D.
An – Ø
Đáp án: A
Kiến thức: Mạo từ
Vị trí 1: Dấu hiệu so sánh nhất “youngest” (trẻ nhất) => công thức so sánh nhất với tính từ ngắn “young” (trẻ): S + tobe + THE + tính từ ngắn + EST.
Vị trí 2: Mạo từ a/an/ the không đứng trước danh từ khi hành động đến hoặc ở tại đó có liên quan đến mục đích chính của các địa điểm => không dùng mạo từ.
school (n): trường học
The youngest boy has just started going to school.
(Cậu út vừa mới bắt đầu đi học.)
Chọn A
Have you got _______pen, or would you like to borrow _________?
-
A.
your - mine
-
B.
yours - my
-
C.
yours - mine
-
D.
your - my
Đáp án: A
Kiến thức: Đại từ nhân xưng
your: của bạn => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ
yours (ai/ cái gì) của bạn => đại từ sở hữu, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
my: của tôi => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ
mine (ai/ cái gì) của tôi => đại từ sở hữu, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
Vị trí 1: Trước danh từ chỉ vật “pen” (cây bút) cần một tính từ sở hữu => dùng “your” (của bạn)
Vị trí 2: Sau động từ “borrow” (mượn) cần một tân ngữ => dùng “mine” (my pen).
Have you got your pen, or would you like to borrow mine?
(Bạn đã có bút của bạn chưa, hay bạn muốn mượn của tôi không?)
Chọn A
What will our transport __________ look like in the future?
-
A.
system
-
B.
benefit
-
C.
problem
-
D.
part
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
system (n): hệ thống
benefit (n): lợi ích
problem (n): vấn đề
part (n): phần
What will our transport system look like in the future?
(Hệ thống giao thông của chúng ta sẽ như thế nào trong tương lai?)
Chọn A
Emissions from vehicles have negative __________ on the environment.
-
A.
tasks
-
B.
effects
-
C.
benefits
-
D.
problems
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
tasks (n): nhiệm vụ
effects (n): ảnh hưởng
benefits (n): lợi ích
problems (n): vấn đề
Cụm từ “have effect on”: có ảnh hưởng đến
Emissions from vehicles have negative effects on the environment.
(Khí thải từ các phương tiện giao thông có tác động tiêu cực đến môi trường.)
Chọn B
The teacher is __________ a talk about how to save energy.
-
A.
doing
-
B.
taking
-
C.
giving
-
D.
making
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
doing: làm
taking: lấy
giving: đưa
making: làm
Cụm từ: “give a talk”: thuyết trình
The teacher is giving a talk about how to save energy.
(Giáo viên đang thuyết trình về cách tiết kiệm năng lượng.)
Chọn C
The festival is __________ every year at the end of October.
-
A.
taken
-
B.
held
-
C.
made
-
D.
done
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
taken (v): lấy
held (v): tổ chức
made (v): làm
done (v): làm
Cấu trúc thể bị động thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít “festival” (lễ hội): S + is + V3/ed + (by O)
hold – held – held (v): tổ chức
The festival is held every year at the end of October.
(Lễ hội được tổ chức hàng năm vào cuối tháng 10.)
Chọn B
We adore winter _________ the cold.
-
A.
in spite of
-
B.
although
-
C.
however
-
D.
but
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
in spite of + danh từ / V-ing: mặc dù
although + mệnh đề: mặc dù
however: tuy nhiên
but: nhưng
We adore winter in spite of the cold.
(Chúng tôi yêu mùa đông bất chấp cái lạnh.)
Chọn A
That horror film is too __________ for me.
-
A.
hilarious
-
B.
frightening
-
C.
romantic
-
D.
moving
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
hilarious (adj): vui nhộn
frightening (adj): đáng sợ
romantic (adj): lãng mạn
moving (adj): cảm động
That horror film is too frightening for me.
(Bộ phim kinh dị đó quá đáng sợ đối với tôi.)
Chọn B
Let’s __________ a look at the film section of the paper.
-
A.
do
-
B.
use
-
C.
spend
-
D.
take
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
do (v): làm
use (v): sử dụng
spend (v): dành ra
take (v): lấy
Cụm từ “take a look”: nhìn vào
Let’s take a look at the film section of the paper.
(Chúng ta hãy xem phần phim của bài báo.)
Chọn D
They often choose __________ cars with bigger engines to get higher speed.
-
A.
slower
-
B.
faster
-
C.
smaller
-
D.
worse
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
slower (adj): chậm hơn
faster (adj): nhanh hơn
smaller (adj): nhỏ hơn
worse (adj): tệ hơn
They often choose faster cars with bigger engines to get higher speed.
(Họ thường chọn những chiếc xe nhanh hơn với động cơ lớn hơn để có được tốc độ cao hơn.)
Chọn B
Write the correct form of the words in brackets.
16. When too many people live in a small place,
can become very difficult. (LIVE)
Đáp án:
16. When too many people live in a small place,
can become very difficult. (LIVE)
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
16.
Trước động từ “can” (có thể) cần một danh từ đóng vai trò là chủ ngữ.
live (v): sống => life (n): cuộc sống
When too many people live in a small place, life can become very difficult.
(Khi có quá nhiều người sống trong một nơi chật hẹp, cuộc sống có thể trở nên rất khó khăn.)
Đáp án: life
17. He is a
student because he goes to class every day. (REGULARLY)
Đáp án:
17. He is a
student because he goes to class every day. (REGULARLY)
17.
Trước danh từ “student” (học sinh) cần một tính từ.
regularly (adv): thường xuyên => regular (adj): nghiêm túc
He is a regular student because he goes to class every day.
(Anh ấy là một học sinh nghiêm túc vì anh ấy đến lớp hàng ngày.)
Đáp án: regular
18. Coal will be
by another renewable source of energy in the future. (REPLACE)
Đáp án:
18. Coal will be
by another renewable source of energy in the future. (REPLACE)
18.
Dấu hiệu nhận biết thể bị động “by” (bởi) => cấu trúc câu bị động với động từ khiếm khuyết “will” (sẽ): S + will + be V3/ed + (by O).
replace – replaced – replaced (v): thay thế
Coal will be replaced by another renewable source of energy in the future.
(Than sẽ được thay thế bằng một nguồn năng lượng tái tạo khác trong tương lai.)
Đáp án: replaced
19. How many
are there in the program tonight? (PERFORM)
Đáp án:
19. How many
are there in the program tonight? (PERFORM)
19.
Sau lượng từ “many” (nhiều) cần một danh từ đếm được số nhiều.
perform (v): biểu diễn => performance (n): màn trình diễn
How many performances are there in the program tonight?
(Có bao nhiêu tiết mục trong chương trình tối nay?)
Đáp án: performances
20. A man in a silver sports car
into a lady in a big blue truck in the middle of the intersection yesterday. (CRASH)
Đáp án:
20. A man in a silver sports car
into a lady in a big blue truck in the middle of the intersection yesterday. (CRASH)
20.
Dấu hiệu nhận biết “yesterday” (hôm qua) => cấu trúc thì quá khứ đơn của động từ thường ở dạng khẳng định: S + V2/ed
crash – crashed – crashed (v): tông vào
A man in a silver sports car crashed into a lady in a big blue truck in the middle of the intersection yesterday.
(Một người đàn ông đi chiếc xe thể thao màu bạc đã đâm vào một phụ nữ trên chiếc xe tải lớn màu xanh lam ở giữa ngã tư ngày hôm qua.)
Đáp án: crashed
Read the following passage and choose the best answer to fill in each blank.
You use energy every day. Energy is the ability (21) _______ change. When you ride a bike, you use energy from your body to make the bike move. Your parents use heat energy to change the food (22) _______ raw to cooked.
Not all energy is used as soon as you get it. Sometimes energy is (23) _______ to be used later, stored energy can be chemical energy stored in a battery or in your body. It can also be potential energy. Potential energy is based on (24) _______ position of the object. A soccer player standing ready to kick a ball has potential energy.
Energy of motion is also called kinetic energy. Potential energy converts, or changes into, kinetic energy when the thing or person begins to move. When the soccer player kicks the ball, kinetic energy is at work. Energy often changes forms. When you (25) _______ the light, electricity converts into light. When you eat, chemical energy from your food converts into thermal and mechanical energy that allows you to move and work.
-
A.
cause
-
B.
to cause
-
C.
causing
-
D.
caused
Đáp án: B
Kiến thức: Dạng động từ
Sau “tobe able” (có khả năng) cần một động từ ở dạng TO V (nguyên thể).
Energy is the ability to cause change.
(Năng lượng là khả năng gây ra sự thay đổi.)
Chọn B
-
A.
from
-
B.
in
-
C.
with
-
D.
by
Đáp án: A
Kiến thức: Giới từ
from: từ
in: trong
with: với
by: bởi
Your parents use heat energy to change the food from raw to cooked.
(Cha mẹ của bạn sử dụng năng lượng nhiệt để chuyển thức ăn từ sống sang chín.)
Chọn A
-
A.
saved
-
B.
kept
-
C.
stored
-
D.
made
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
saved (v): tiết kiệm
kept (v): giữ
stored (v): lưu trữ
made (v): làm
Sometimes energy is stored to be used later, stored energy can be chemical energy stored in a battery or in your body.
(Đôi khi năng lượng được lưu trữ để sử dụng sau này, năng lượng được lưu trữ có thể là năng lượng hóa học được lưu trữ trong pin hoặc trong cơ thể bạn.)
Chọn C
-
A.
the
-
B.
a
-
C.
an
-
D.
x
Đáp án: A
Kiến thức: Mạo từ
Cách sử dụng mạo từ
the:
- đề cập đến đối tượng lần 2.
- khi đối tượng được nhắc đến đã rõ ràng, xác định.
- đối tượng nhắc đến là duy nhất.
a/an:
- đề cập đến đối tượng lần đầu tiên.
- nói về công việc của ai đó.
Không dùng mạo từ khi đối tượng nhắc đến mang tính tổng quát, không cụ thể.
Potential energy is based on the position of the object.
(Thế năng phụ thuộc vào vị trí của vật)
Chọn A
-
A.
switch off
-
B.
switch over
-
C.
switch back
-
D.
switch on
Đáp án: D
Kiến thức: Cụm động từ
switch off: tắt
switch over: chuyển qua
switch back : chuyển lại
switch on: mở
When you switch on the light, electricity converts into light.
(Khi bạn bật đèn, điện sẽ chuyển thành ánh sáng.)
Chọn D
Read the passage and decide whether the statements are True or False.
Flying cars aren’t just science fiction anymore. Terrafugia, based in the United States, is developing a readable aircraft called the Transition. The vehicle has two seats, four wheels and wings that fold up, so it can be driven like a car. Terrafugia first began to work on the Transition in 2006 and has come closer than anyone to making the flying car a reality. The company uses special tires and glass that are lighter than normal automotive ones, which makes it easier for the vehicle to fly. An owner needs to pass a test and complete 20 hours of flying time to be able to fly the Transition. The Transition can reach around 70 miles per hour (mph) on the road and 115 mph in the air. On the ground, it gets 35 miles per gallon.
26. The Transition has room for four passengers.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
26.
The Transition has room for four passengers.
(Transition có chỗ cho bốn hành khách.)
Thông tin: The vehicle has two seats, four wheels and wings that fold up, so it can be driven like a car.
(Xe có hai chỗ ngồi, bốn bánh và cánh gập lại nên có thể lái như ô tô.)
Chọn False
27. Terrafugia has worked on the Transition since 2006.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
27.
Terrafugia has worked on the Transition since 2006.
(Terrafugia đã làm việc trên Transition từ năm 2006.)
Thông tin: Terrafugia first began to work on the Transition in 2006 and has come closer than anyone to making the flying car a reality.
(Terrafugia bắt đầu làm việc trên Transition lần đầu tiên vào năm 2006 và đã tiến gần hơn bất kỳ ai đến việc biến chiếc ô tô bay thành hiện thực.)
Chọn True
28. The flying car uses special tires and glass.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
28.
The flying car uses special tires and glass.
(Ô tô bay sử dụng lốp và kính đặc biệt.)
Thông tin: The company uses special tires and glass that are lighter than normal automotive ones,
(Công ty sử dụng lốp và kính đặc biệt nhẹ hơn so với ô tô bình thường,)
Chọn True
29. All drivers of the Transition will only have to pass a test to get a license.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
29.
All drivers of the Transition will only have to pass a test to get a license.
(Tất cả những người lái xe Transition sẽ chỉ phải vượt qua một bài kiểm tra để lấy bằng.)
Thông tin: An owner needs to pass a test and complete 20 hours of flying time to be able to fly the Transition.
(Chủ sở hữu cần phải vượt qua bài kiểm tra và hoàn thành 20 giờ bay để có thể lái Transition.)
Chọn False
30. The Transition will go faster in the air than on the road.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
30.
The Transition will go faster in the air than on the road.
(Transition sẽ đi nhanh hơn trên không so với trên đường.)
Thông tin: The Transition can reach around 70 miles per hour (mph) on the road and 115 mph in the air.
(Transition có thể đạt tốc độ khoảng 70 dặm một giờ (mph) trên đường và 115 dặm / giờ trên không)
Chọn True
Tạm dịch:
Ô tô bay không còn chỉ là khoa học viễn tưởng nữa. Terrafugia, có trụ sở tại Hoa Kỳ, đang phát triển một loại máy bay có thể đọc được có tên là Transition. Xe có hai chỗ ngồi, bốn bánh và cánh có thể gập lại nên có thể lái như ô tô. Terrafugia lần đầu tiên bắt tay vào phát triển Transition vào năm 2006 và đã tiến gần hơn bao giờ hết đến việc biến ô tô bay thành hiện thực. Công ty sử dụng lốp và kính đặc biệt nhẹ hơn ô tô thông thường, giúp xe bay dễ dàng hơn. Chủ sở hữu cần phải vượt qua bài kiểm tra và hoàn thành 20 giờ bay để có thể lái Transition. Transition có thể đạt tốc độ khoảng 70 dặm một giờ (mph) trên đường và 115 mph trên không. Trên mặt đất, nó đạt tốc độ 35 dặm/gallon.
Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences.
31. Overpopulation/ bring/ many problems/ like/ crimes/ unemployment.
.
Đáp án:
.
31.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật có hiện tại => cấu trúc thì hiện tại ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít “overpopulation” (sự quá đông dân số) với động từ thường: S + Vs/es.
- “and” (và) dùng để nối hai từ loại giống nhau.
Đáp án: Overpopulation brings many problems like crimes and unemployment.
(Dân số quá đông mang lại nhiều vấn đề như tội phạm và thất nghiệp.)
32. Modern/ means of transport/ be/ very strange/ me.
.
Đáp án:
.
32.
Kiến thức: Thì hiện tại hơn
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật có hiện tại => cấu trúc thì hiện tại ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “means of transport” (phương tiện giao thông) với động từ tobe: S + are + adj.
- “strange” + TO somebody: lạ đối với ai đó.
Đáp án: Modern means of transport are very strange to me.
(Phương tiện giao thông hiện đại rất xa lạ với tôi.)
33. Like/ any/ other type/ power,/ solar energy/ have/ own/ disadvantage.
.
Đáp án:
.
33.
Kiến thức: Thì hiện tại hơn.
Giải thích:
- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật có hiện tại => cấu trúc thì hiện tại ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít “solar energy” (năng lượng mặt trời) với động từ tobe: S + Vs/es.
- “type of”: loại
- Danh từ đếm được số nhiều cần ở dạng thêm s/es.
Đáp án: Like any other type of power, solar energy has its own disadvantages.
(Giống như bất kỳ loại năng lượng nào khác, năng lượng mặt trời có những nhược điểm riêng.)
34. Animated character/ can/ animal/ tree/ or/ any household items,/ and/ they/ can/ talk/ like/ human being.
.
Đáp án:
.
34.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “can”
Giải thích:
Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “can” (có thể): S + can + Vo (nguyên thể).
Đáp án: Animated characters can be an animal, a tree, or any household item, and they can talk like human beings.
(Các nhân vật hoạt hình có thể là một con vật, một cái cây hoặc bất kỳ vật dụng nào trong nhà và họ có thể nói chuyện như con người.)
35. have/ trip/ hometown/ brother/ two days ago.
.
Đáp án:
.
35.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết “ago” (cách đây) => cấu trúc thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định với động từ thường: S + V2/ed + khoảng thời gian + ago.
have – had – had (v): có
“have a trip to”: có chuyến đi đến…
“with”: với
- Trước danh từ đếm được “day” (ngày) là từ chỉ số lượng lớn hơn một “two” (hai) nên danh từ cần ở dạng số nhiều (Ns/es)
Đáp án: I had a trip to my hometown with my brother two days ago.
(Tôi đã có một chuyến đi đến quê hương của tôi với anh trai của tôi hai ngày trước.)
Overpopulation is a real problem. It could kill the Earth. Very soon, there will be too many people and not (36)
.
Đáp án:
Overpopulation is a real problem. It could kill the Earth. Very soon, there will be too many people and not (36)
.
36.
“and” (và) nối hai từ loại giống nhau.
- Trước “and” là danh từ “many people” (nhiều người) nên vị trí trống cũng là một danh từ.
- enough + danh từ: đủ…
enough land: đủ đất
Very soon, there will be too many people and not enough land.
(Chẳng bao lâu nữa, sẽ có quá nhiều người và không đủ đất.)
Đáp án: enough land
There won’t be enough farms to grow food for everyone. We’ll eat all of the fish in the sea. And our pollution will cause more (37)
. I think we are in a very serious situation.
Đáp án:
There won’t be enough farms to grow food for everyone. We’ll eat all of the fish in the sea. And our pollution will cause more (37)
. I think we are in a very serious situation.
37.
Sau động từ “casuse” (gây ra) cần một danh từ để tạo thành câu có nghĩa.
global warming (n): nóng lên toàn cầu
We’ll eat all of the fish in the sea. And our pollution will cause more global warming.
(Chúng ta sẽ ăn tất cả cá ở biển. Và sự ô nhiễm của chúng ta sẽ gây ra sự nóng lên toàn cầu nhiều hơn.)
Đáp án: global warming
I don’t know what the answer is. Our leaders don’t seem too (38)
. They never see the bigger picture. The world’s population is exploding, and explosions cause great damage.
Đáp án:
I don’t know what the answer is. Our leaders don’t seem too (38)
. They never see the bigger picture. The world’s population is exploding, and explosions cause great damage.
38.
Sau động từ “seem” (có vẻ) cần một tính từ.
worried (adj): lo lắng
Our leaders don’t seem too worried.
(Các nhà lãnh đạo của chúng tôi dường như không quá lo lắng.)
Đáp án: worried
More and more people are living longer and longer. We have better (39)
. Our scientists have found cures to many diseases. There are many reasons.
Đáp án:
More and more people are living longer and longer. We have better (39)
. Our scientists have found cures to many diseases. There are many reasons.
39.
Sau tính từ “better” (tốt hơn) cần một danh từ.
medicines (n): thuốc
We have better medicines.
(Chúng ta có những loại thuốc tốt hơn.)
Đáp án: medicines
What we really need to do is to think about how overpopulation (40)
the Earth.
Đáp án:
What we really need to do is to think about how overpopulation (40)
the Earth.
40.
Sau “how” (như thế nào) cần một mệnh đề.
Sau chủ ngữ “overpopulation” (sự quá đông dân số) cần một động từ chia thì với chủ ngữ số ít.
damage (v): phá hủy
What we really need to do is to think about how overpopulation is damaging the Earth.
(Điều chúng ta thực sự cần làm là suy nghĩ về việc dân số quá đông đang gây hại cho Trái đất như thế nào.)
Đáp án: is damaging
Bài nghe:
Overpopulation is a real problem. It could kill the Earth. Very soon, there will be too many people and not enough land.
There won’t be enough farms to grow food for everyone. We’ll eat all of the fish in the sea. And our pollution will cause more global warming. I think we are in a very serious situation.
I don’t know what the answer is. Our leaders don’t seem too worried. They never see the bigger picture. The world’s population is exploding, and explosions cause great damage.
More and more people are living longer and longer. We have better medicines. Our scientists have found cures to many diseases. There are many reasons. What we really need to do is to think about how overpopulation is damaging the Earth.
Tạm dịch:
Dân số quá mức là một vấn đề thực sự. Nó có thể giết chết Trái đất. Chẳng bao lâu nữa, sẽ có quá nhiều người và không đủ đất.
Sẽ không có đủ trang trại để trồng lương thực cho tất cả mọi người. Chúng ta sẽ ăn tất cả cá ở biển. Và sự ô nhiễm của chúng ta sẽ gây ra sự nóng lên toàn cầu nhiều hơn. Tôi nghĩ rằng chúng ta đang ở trong một tình huống rất nghiêm trọng.
Tôi không biết câu trả lời là gì. Các nhà lãnh đạo của chúng ta dường như không quá lo lắng. Họ không bao giờ nhìn thấy bức tranh lớn hơn. Dân số thế giới đang bùng nổ và các vụ nổ gây ra thiệt hại lớn.
Ngày càng có nhiều người sống lâu hơn và lâu hơn. Chúng ta có những loại thuốc tốt hơn. Các nhà khoa học của chúng ta đã tìm ra phương pháp chữa trị cho nhiều bệnh tật. Có nhiều lý do. Điều chúng ta thực sự cần làm là suy nghĩ về việc dân số quá đông đang gây hại cho Trái đất như thế nào.
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage. For each question, complete the notes with NO MORE THAN ONE WORD.
Đề cương ôn tập học kì 2 tiếng Anh 7 iLearn Smart World từ Unit 6 - 10 gồm lý thuyết và bài tập về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp có đáp án
Các bài khác cùng chuyên mục