Đề thi giữa kì 2 KHTN 9 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - KHTN

Nhóm nào sau đây gây nên tính chất đặc trưng của ethylic alcohol?

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Nhóm nào sau đây gây nên tính chất đặc trưng của ethylic alcohol?

  • A.

    Nhóm CH3

  • B.

    Nhóm CH3 – CH2 -

  • C.

    Nhóm OH      

  • D.

    Nhóm COOH.

Câu 2 :

Để loại bỏ cặn màu trắng trong ấm đun nước lâu ngày, nên dùng dung dịch nào sau đây?

  • A.

    nước muối sinh lí       

  • B.

    nước vôi trong

  • C.

    giấm ăn

  • D.

    cồn

Câu 3 :

Trung hòa 400 mL dung dịch acetic acid 0,5M bằng dung dịch NaOH 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là

  • A.

    100 mL.

  • B.

    200 mL.

  • C.

    300 mL.

  • D.

    400 mL.

Câu 4 :

Người ta sản xuất rượu vang từ nho với hiệu suất 95%. Biết trong loại nho này chứa 60% glucose, khối lượng riêng của ethylic alcohol là 0,8 g/mL. Để sản xuất 100 lít rượu vang 10o cần khối lượng nho là

  • A.

    20,59 kg.

  • B.

    26,09 kg.

  • C.

    27,46 kg.

  • D.

    10,29 kg.

Câu 5 :

Ứng dụng nào sau đây không phải của glucose?

  • A.

    Sản xuất đồ uống có cồn

  • B.

    Tráng gương, ruột phích

  • C.

    Sản xuất chất dẻo

  • D.

    Công nghiệp dược phẩm.

Câu 6 :

Saccharose tham gia phản ứng nào sau đây?

  • A.

    Phản ứng tráng gương

  • B.

    Phản ứng thủy phân

  • C.

    Phản ứng ester hóa

  • D.

    Phản ứng với dung dịch bromine.

Câu 7 :

Cho các phát biểu sau về carbohydrate: 

(a) Glucose và saccharose đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. 

(b) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide

(c) Trong dung dịch, glucose và saccharose đều tham gia phản ứng thủy phân.

(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccharose trong môi trường acid, chỉ thu được một loại monosaccharide duy nhất. 

(e) Khi đun nóng glucose với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

Số phát biểu đúng

  • A.

    5

  • B.

    4

  • C.

    3

  • D.

    2

Câu 8 :

Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng xảy ra giữa

  • A.

    chất béo với base.      

  • B.

    chất béo với sulfuric acid đặc.                       

  • C.

    chất béo với acid béo.

  • D.

    chất béo với acid hữu cơ.

Câu 9 :

Ở một số vùng nông thôn, người dân đã sử dụng nguồn nhiên liệu thiên nhiên như biogas (thành phần chính là methane) được sản xuất bằng phương pháp:

  • A.

    đốt rác thải sinh hoạt, công nghiệp

  • B.

    lên men giấm từ alcohol, đồ uống có cồn

  • C.

    lên men các chất thải vô cơ

  • D.

    ủ kín các chất thải hữu cơ nông nghiệp

Câu 10 :

Hãy chọn nhận định đúng:

  • A.

    Lipid là chất béo.       

  • B.

    Lipid là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật.

  • C.

    Lipid là ester của glycerol với các acid béo.

  • D.

    Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipid bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit....

Câu 11 :

Để nhận biết sự có mặt của protein có trong một số sản phẩm (mẫu thử), ta có thể dùng cách nào sau đây?

  • A.

    Nhỏ vài giọt dung dịch iodine lên mẫu thử

  • B.

    Hòa tan mẫu thử vào nước nóng

  • C.

    Đốt cháy mẫu thử

  • D.

    Nhỏ vài giọt quỳ tím lên mẫu thử.

Câu 12 :

Đặc điểm nào sau đây để phân biệt tơ tằm với tơ nylon khi đốt hai loại tơ này?

  • A.

    Khi cháy thì tơ tằm vón cục lại.

  • B.

    Không có mùi khét, khi cháy tạo thành tàn tro.

  • C.

    Có mùi khét đặc trưng, khi cháy tạo thành tàn tro.

  • D.

    Không có mùi khét, khi cháy thì vón cục lại.

Câu 13 :

Mẫu chất nào sau đây không chứa polymer?

  • A.

    Bông vải

  • B.

    Gạo

  • C.

    Sáp nến

  • D.

    Sợi tơ tằm

Câu 14 :

Con tằm sau khi nhả tơ tạo thành kén tằm. Kén tằm được sử dụng để dệt thành những tấm tơ lụa có giá trị kinh tế cao, đẹp và mềm mại. Theo em, tơ tằm thuộc loại tơ nào?

  • A.

    Tơ tổng hợp

  • B.

    Tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)

  • C.

    Tơ thiên nhiên

  • D.

    Tơ hóa học

Câu 15 :

Trong composite thì vật liệu nền không có đặc điểm nào sau đây?

  • A.

    Liên kết vật liệu cốt với nhau.

  • B.

    Tạo tính thống nhất cho vật liệu composite.

  • C.

    Là nền hữu cơ (polymer: nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn), nền kim loại, nền gốm,...

  • D.

    Quyết định tính chất của vật liệu.

Câu 16 :

Quặng bauxite chứa nhiều oxide nào?

  • A.

    Fe2O3

  • B.

    Al2O3

  • C.

    SiO2

  • D.

    MgO

Câu 17 :

Nung nóng 10g một mẫu đá chứa 80% CaCO3 (về khối lượng) chỉ xảy ra phản ứng nhiệt phân muối calcium carbonate thành calcium oxide (rắn) và carbon dioxide (khí). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

  • A.

    6,48g

  • B.

    4,48g

  • C.

    5,6g

  • D.

    8,00g

Câu 18 :

Hiện tượng nào sau đây không phải nguồn phát thải khí CO2?

  • A.

    Sự hô hấp của sinh vật           

  • B.

    Sự hòa tan khí vào nước biển

  • C.

    Sự đốt cháy xăng dầu

  • D.

    Nạn cháy rừng.

Câu 19 :

Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?

  • A.

    Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.

  • B.

    Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.

  • C.

    Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con.

  • D.

    Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.

Câu 20 :

Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài sinh vật thì NST giới tính

  • A.

    luôn luôn là một cặp tương đồng.

  • B.

    luôn luôn là một cặp không tương đồng.

  • C.

    là một cặp tương đồng hay không tương đồng tuỳ thuộc vào giới tính.

  • D.

    có nhiều cặp, đều không tương đồng.

Câu 21 :

Hiện tượng di truyền liên kết là do

  • A.

    Các cặp gene qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.

  • B.

    Các cặp gene qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp NST.

  • C.

    Các gene phân li độc lập trong giảm phân.

  • D.

    Các gene tự do tổ hợp trong thụ tinh.

Câu 22 :

Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là:

  • A.

    47 chiếc NST.

  • B.

    47 cặp NST.

  • C.

    45 chiếc NST.

  • D.

    45 cặp NST.

Câu 23 :

Bệnh Down có ở người xảy ra là do trong tế bào sinh dưỡng

  • A.

    có 3 NST ở cặp số 12. 

  • B.

    có 1 NST ở cặp số 12.

  • C.

    có 3 NST ở cặp số 21.

  • D.

    có 3 NST ở cặp giới tính.

Câu 24 :

Phép lai nào sau đây cho F1 có 3 kiểu gene? 

  • A.

    BbDd × BBDd. 

  • B.

    BbDd × bbDd. 

  • C.

    Bbdd × BbDD. 

  • D.

    BbDd × BbDd.

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Nhóm nào sau đây gây nên tính chất đặc trưng của ethylic alcohol?

  • A.

    Nhóm CH3

  • B.

    Nhóm CH3 – CH2 -

  • C.

    Nhóm OH      

  • D.

    Nhóm COOH.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo ethylic alcohol.

Lời giải chi tiết :

Ethylic alcohol có chứa nhóm -OH

Đáp án C

Câu 2 :

Để loại bỏ cặn màu trắng trong ấm đun nước lâu ngày, nên dùng dung dịch nào sau đây?

  • A.

    nước muối sinh lí       

  • B.

    nước vôi trong

  • C.

    giấm ăn

  • D.

    cồn

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của acetic acid.

Lời giải chi tiết :

Có thể dùng giấm ăn để loại bỏ lớp cặn màu trắng.

Đáp án C

Câu 3 :

Trung hòa 400 mL dung dịch acetic acid 0,5M bằng dung dịch NaOH 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là

  • A.

    100 mL.

  • B.

    200 mL.

  • C.

    300 mL.

  • D.

    400 mL.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của acetic acid.

Lời giải chi tiết :

n CH3COOH = 0,4.0,5 = 0,2 mol

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

     0,2 →           0,2

V NaOH = 0,2 : 0,5 = 0,4L = 400mL

Đáp án D

Câu 4 :

Người ta sản xuất rượu vang từ nho với hiệu suất 95%. Biết trong loại nho này chứa 60% glucose, khối lượng riêng của ethylic alcohol là 0,8 g/mL. Để sản xuất 100 lít rượu vang 10o cần khối lượng nho là

  • A.

    20,59 kg.

  • B.

    26,09 kg.

  • C.

    27,46 kg.

  • D.

    10,29 kg.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng điều chế ethylic alcohol.

Lời giải chi tiết :

Thể tích ethylic alcohol nguyên chất trong 100 lít rượu vang là: 100.10:100 = 10 lít = 10.000ml

Khối lượng ethylic alcohol nguyên chất là: D.V = 10000 . 0,8 = 8000g

n C2H5OH = 8000 : 46 = 173,91 mol

n C6H12O6 = 173,91 : 2 : 95% = 91,53 mol

m C6H12O6 = 91,53.180 = 16475,4g

khối lượng nho cần dùng là: 16475,4 : 60% = 27459g ≈ 27,46kg

Đáp án C

Câu 5 :

Ứng dụng nào sau đây không phải của glucose?

  • A.

    Sản xuất đồ uống có cồn

  • B.

    Tráng gương, ruột phích

  • C.

    Sản xuất chất dẻo

  • D.

    Công nghiệp dược phẩm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của glucose.

Lời giải chi tiết :

Glucose không được dùng để sản xuất chất dẻo.

Đáp án C

Câu 6 :

Saccharose tham gia phản ứng nào sau đây?

  • A.

    Phản ứng tráng gương

  • B.

    Phản ứng thủy phân

  • C.

    Phản ứng ester hóa

  • D.

    Phản ứng với dung dịch bromine.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của saccharose.

Lời giải chi tiết :

Saccharose tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường acid.

Đáp án B

Câu 7 :

Cho các phát biểu sau về carbohydrate: 

(a) Glucose và saccharose đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. 

(b) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide

(c) Trong dung dịch, glucose và saccharose đều tham gia phản ứng thủy phân.

(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccharose trong môi trường acid, chỉ thu được một loại monosaccharide duy nhất. 

(e) Khi đun nóng glucose với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

Số phát biểu đúng

  • A.

    5

  • B.

    4

  • C.

    3

  • D.

    2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của glucose và saccharose.

Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. đúng

c. sai, glucose không tham gia phản ứng thủy phân.

d. sai, khi thủy phân saccharose thu được 2 monosaccharide.

e. đúng

Đáp án C

Câu 8 :

Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng xảy ra giữa

  • A.

    chất béo với base.      

  • B.

    chất béo với sulfuric acid đặc.                       

  • C.

    chất béo với acid béo.

  • D.

    chất béo với acid hữu cơ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của chất béo.

Lời giải chi tiết :

Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng giữa chất béo và dung dịch kiềm

Đáp án A

Câu 9 :

Ở một số vùng nông thôn, người dân đã sử dụng nguồn nhiên liệu thiên nhiên như biogas (thành phần chính là methane) được sản xuất bằng phương pháp:

  • A.

    đốt rác thải sinh hoạt, công nghiệp

  • B.

    lên men giấm từ alcohol, đồ uống có cồn

  • C.

    lên men các chất thải vô cơ

  • D.

    ủ kín các chất thải hữu cơ nông nghiệp

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của methane.

Lời giải chi tiết :

Khi ủ kín các chất thải hữu cơ nông nghiệp sẽ làm cho các chất thải hữu cơ biến đổi thành khí methane.

Đáp án D

Câu 10 :

Hãy chọn nhận định đúng:

  • A.

    Lipid là chất béo.       

  • B.

    Lipid là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật.

  • C.

    Lipid là ester của glycerol với các acid béo.

  • D.

    Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipid bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit....

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của lipid.

Lời giải chi tiết :

Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipid bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit....

Đáp án D

Câu 11 :

Để nhận biết sự có mặt của protein có trong một số sản phẩm (mẫu thử), ta có thể dùng cách nào sau đây?

  • A.

    Nhỏ vài giọt dung dịch iodine lên mẫu thử

  • B.

    Hòa tan mẫu thử vào nước nóng

  • C.

    Đốt cháy mẫu thử

  • D.

    Nhỏ vài giọt quỳ tím lên mẫu thử.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của protein.

Lời giải chi tiết :

Có thể đốt cháy mẫu thử vì các protein khi cháy có mùi đặc trưng.

Đáp án C

Câu 12 :

Đặc điểm nào sau đây để phân biệt tơ tằm với tơ nylon khi đốt hai loại tơ này?

  • A.

    Khi cháy thì tơ tằm vón cục lại.

  • B.

    Không có mùi khét, khi cháy tạo thành tàn tro.

  • C.

    Có mùi khét đặc trưng, khi cháy tạo thành tàn tro.

  • D.

    Không có mùi khét, khi cháy thì vón cục lại.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của protein.

Lời giải chi tiết :

Khi đốt cháy tơ tằm và tơ nylon sẽ thấy tơ tằm có mùi khét đặc trưng, còn tơ nylon khi cháy tạo thành tàn tro.

Đáp án C

Câu 13 :

Mẫu chất nào sau đây không chứa polymer?

  • A.

    Bông vải

  • B.

    Gạo

  • C.

    Sáp nến

  • D.

    Sợi tơ tằm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của polymer.

Lời giải chi tiết :

Sáp nến chứa thành phần chính là các hợp chất trong dãy alkane nên không được ứng dụng tạo thành polymer.

Đáp án C

Câu 14 :

Con tằm sau khi nhả tơ tạo thành kén tằm. Kén tằm được sử dụng để dệt thành những tấm tơ lụa có giá trị kinh tế cao, đẹp và mềm mại. Theo em, tơ tằm thuộc loại tơ nào?

  • A.

    Tơ tổng hợp

  • B.

    Tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)

  • C.

    Tơ thiên nhiên

  • D.

    Tơ hóa học

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại polymer.

Lời giải chi tiết :

Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên vì có nguồn gốc từ tự nhiên.

Đáp án C

Câu 15 :

Trong composite thì vật liệu nền không có đặc điểm nào sau đây?

  • A.

    Liên kết vật liệu cốt với nhau.

  • B.

    Tạo tính thống nhất cho vật liệu composite.

  • C.

    Là nền hữu cơ (polymer: nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn), nền kim loại, nền gốm,...

  • D.

    Quyết định tính chất của vật liệu.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của vật liệu polymer.

Lời giải chi tiết :

Trong composite vật liệu nền không quyết định tính chất của vật liệu.

Đáp án D

Câu 16 :

Quặng bauxite chứa nhiều oxide nào?

  • A.

    Fe2O3

  • B.

    Al2O3

  • C.

    SiO2

  • D.

    MgO

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào thành phần một số quặng.

Lời giải chi tiết :

Quặng bauxite chứa nhiều oxide Al2O3.

Đáp án B

Câu 17 :

Nung nóng 10g một mẫu đá chứa 80% CaCO3 (về khối lượng) chỉ xảy ra phản ứng nhiệt phân muối calcium carbonate thành calcium oxide (rắn) và carbon dioxide (khí). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

  • A.

    6,48g

  • B.

    4,48g

  • C.

    5,6g

  • D.

    8,00g

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào thành phần % khối lượng CaCO3 trong mẫu đá và phản ứng nung CaCO3.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng CaCO3 = 10.80% = 8g

n CaCO3 = 8 : 100 = 0,08 mol

CaCO3 → CaO + CO2

0,08 →        0,08

m CaO = 0,08.56 = 4,48g

Khối lượng chất rắn thu được = 4,48 + 2 = 6,48g

Đáp án A

Câu 18 :

Hiện tượng nào sau đây không phải nguồn phát thải khí CO2?

  • A.

    Sự hô hấp của sinh vật           

  • B.

    Sự hòa tan khí vào nước biển

  • C.

    Sự đốt cháy xăng dầu

  • D.

    Nạn cháy rừng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào nguồn carbon tự nhiên.

Lời giải chi tiết :

Sự hòa tan khí vào nước biển không phát sinh khí thải CO2.

Đáp án B

Câu 19 :

Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?

  • A.

    Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.

  • B.

    Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.

  • C.

    Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con.

  • D.

    Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nguyên phân là một quá trình phân bào giúp tế bào con nhận được bộ NST giống hệt tế bào mẹ. Trong quá trình này:

- NST được nhân đôi và phân chia đồng đều về hai tế bào con.

- Mỗi tế bào con có bộ NST giống hệt nhau và giống tế bào mẹ.

- Quá trình này đảm bảo duy trì ổn định bộ NST của loài.

Lời giải chi tiết :

- Đáp án A, D chỉ đề cập đến sự phân chia chất nhân hoặc chất tế bào, chưa đủ ý.

- Đáp án C nhắc đến sự phân li crômatit nhưng không nhấn mạnh việc sao chép NST.

- Đáp án B chính xác vì nguyên phân đảm bảo sao chép nguyên vẹn bộ NST cho hai tế bào con.

Câu 20 :

Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài sinh vật thì NST giới tính

  • A.

    luôn luôn là một cặp tương đồng.

  • B.

    luôn luôn là một cặp không tương đồng.

  • C.

    là một cặp tương đồng hay không tương đồng tuỳ thuộc vào giới tính.

  • D.

    có nhiều cặp, đều không tương đồng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của NST giới tính để chọn đáp án đúng

Lời giải chi tiết :

NST giới tính là cặp NST quyết định giới tính của sinh vật. Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào soma) của mỗi loài, số lượng NST giới tính là một cặp, nhưng chúng có thể tương đồng hoặc không tương đồng tùy vào giới tính của cá thể

- Giới tính nữ (XX): Cặp NST giới tính tương đồng.

- Giới tính nam (XY): Cặp NST giới tính không tương đồng.

Câu 21 :

Hiện tượng di truyền liên kết là do

  • A.

    Các cặp gene qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.

  • B.

    Các cặp gene qui định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp NST.

  • C.

    Các gene phân li độc lập trong giảm phân.

  • D.

    Các gene tự do tổ hợp trong thụ tinh.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào bản chất của hiện tượng di truyền liên kết

Lời giải chi tiết :

Di truyền liên kết xảy ra khi các gen cùng nằm trên một cặp NST và di truyền cùng nhau thay vì phân li độc lập. Hiện tượng này được phát hiện bởi Morgan khi nghiên cứu ruồi giấm.

- Khi các gen nằm trên cùng một cặp NST, chúng có xu hướng di truyền cùng nhau, làm giảm số kiểu hình so với quy luật phân li độc lập của Mendel.

- Điều này xảy ra vì trong quá trình giảm phân, các gen liên kết không phân li độc lập mà di chuyển cùng nhau về giao tử.

Câu 22 :

Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là:

  • A.

    47 chiếc NST.

  • B.

    47 cặp NST.

  • C.

    45 chiếc NST.

  • D.

    45 cặp NST.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định số lượng NST bình thường ở người.

- Xác định khái niệm thể ba nhiễm (trisomy) – trường hợp một cặp NST có thêm 1 chiếc.

- Tính tổng số NST trong tế bào ở thể ba nhiễm.

Lời giải chi tiết :

Ở người, bộ NST lưỡng bội bình thường có 46 chiếc (23 cặp NST). Khi xảy ra thể ba nhiễm, một cặp NST sẽ có thêm 1 chiếc, làm tổng số NST tăng lên 47 chiếc.

Câu 23 :

Bệnh Down có ở người xảy ra là do trong tế bào sinh dưỡng

  • A.

    có 3 NST ở cặp số 12. 

  • B.

    có 1 NST ở cặp số 12.

  • C.

    có 3 NST ở cặp số 21.

  • D.

    có 3 NST ở cặp giới tính.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào nguyên nhân mắc bệnh Down để chọn đáp án đúng

Lời giải chi tiết :

Hội chứng Down là do rối loạn số lượng NST thuộc cặp NST số 21, khiến tế bào có 3 NST ở cặp này thay vì 2.

Câu 24 :

Phép lai nào sau đây cho F1 có 3 kiểu gene? 

  • A.

    BbDd × BBDd. 

  • B.

    BbDd × bbDd. 

  • C.

    Bbdd × BbDD. 

  • D.

    BbDd × BbDd.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào quy luật phân li độc lập

Lời giải chi tiết :

A. Sai. Bb × BB → 2 loại kiểu gene, Dd × Dd → 3 loại kiểu gene. Vậy BbDd × BBDd cho ra đời con có 2 × 3 = 6 loại kiểu gene.

B. Sai. Bb × bb → 2 loại kiểu gene, Dd × Dd → 3 loại kiểu gene. Vậy BbDd × bbDd cho ra đời con có 2 × 3 = 6 loại kiểu gene.

C. Đúng. Bb × Bb → 3 loại kiểu gene, dd × DD → 1 loại kiểu gene. Vậy Bbdd × BbDD cho ra đời con có 3 × 1 = 3 loại kiểu gene.

D. Sai. Bb × Bb → 3 loại kiểu gene, Dd × Dd → 3 loại kiểu gene. Vậy BbDd × BbDd cho ra đời con có 3 × 3 = 9 loại kiểu gene.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Viết phản ứng lên men glucose, tính số mol ethylic alcohol từ đó xác định giá trị của V.

Lời giải chi tiết :

n C2H5OH = 23 : 46 = 0,5 mol

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

n CO2 = 0,5 .60% = 0,3 mol

V CO2 = 0,3.24,79 = 7,437L

Phương pháp giải :

- Giảm phân là quá trình tạo giao tử (tinh trùng, trứng, hạt phấn) với số lượng NST giảm đi một nửa.

- Giảm phân giúp tạo ra biến dị tổ hợp, là yếu tố quan trọng trong lai tạo giống mới.

Lời giải chi tiết :

- Một số ví dụ về ứng dụng giảm phân trong nhân giống cây trồng, vật nuôi:

+ Lai giống lúa DT10 có tiềm năng năng suất cao với giống lúa OM80 có hạt gạo dài, trong, cho cơm dẻo để tạo ra giống lúa DT17 phối hợp được những ưu điểm của hai giống lúa nói trên; tạo giống ngô lai LVN20 ngắn ngày, chống đổ tốt, thích hợp với vụ đông xuân trên chân đất lầy thụt.

+ Lai vịt Anh đào với vịt cỏ để tạo giống vịt Bạch tuyết lớn hơn vịt cỏ, biết kiếm mồi, lông dùng để chế biến len; thụ tinh nhân tạo cho vật nuôi như cá, gia súc;…