Đề thi giữa kì 2 KHTN 9 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - KHTN
Ethylic alcohol thể hiện tính chất hóa học nào dưới đây?
Đề bài
Ethylic alcohol thể hiện tính chất hóa học nào dưới đây?
-
A.
làm đổi màu quỳ tím sang xanh.
-
B.
tác dụng với sodium giải phóng khí hydrogen.
-
C.
tác dụng với acetic acid tạo muối và nước.
-
D.
tan vô hạn trong nước.
Số ml ethylic alcohol nguyên chất có trong 200ml dung dịch ethylic alcohol 30o là:
-
A.
20ml
-
B.
30ml
-
C.
60ml
-
D.
40 ml
Cho 200ml dung dịch acetic acid 0,2M tác dụng với 1,3g kẽm giải phóng V lít khí H2. Giá trị của V là:
-
A.
0,2479l
-
B.
0,4958L
-
C.
0,9916L
-
D.
2,479L
Trong các chất sau: CH3CH2OH, CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3CH2COOH và CH3CH2OCH3. Số chất tác dụng với Na và NaOH tương ứng là
-
A.
2 và 2
-
B.
5 và 4
-
C.
4 và 2
-
D.
4 và 4
Thuỷ phân tripalmitin (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức
-
A.
C17H35COONa.
-
B.
C2H5COONa.
-
C.
CH3COONa.
-
D.
C15H31COONa.
Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucose?
-
A.
Tráng gương, tráng phích.
-
B.
Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC.
-
C.
Nguyên liệu sản xuất ethyl alcohol.
-
D.
Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.
Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu
-
A.
đỏ.
-
B.
xanh tím.
-
C.
nâu đỏ.
-
D.
hồng.
Protein hình sợi không tan được trong nước và dung môi thông thường là (chọn câu đúng nhất).
-
A.
α- keratin (có ở tóc, móng sừng).
-
B.
Collagen (có ở da, sụn).
-
C.
albumin (có ở lòng trắng trứng).
-
D.
α- keratin (có ở tóc, móng sừng), Collagen (có ở da, sụn).
Polymer nào sau đây thuộc loại polymer tổng hợp?
-
A.
Tinh bột.
-
B.
Poly(vinyl chloride).
-
C.
Cellulose.
-
D.
Tơ visco.
Nhiên liệu hóa thạch
-
A.
là nguồn nhiên liệu tái tạo.
-
B.
là đá chứa ít nhất 50% xác động và thực vật.
-
C.
được tạo thành từ quá trình phân hủy các sinh vật chôn vùi hàng triệu năm trước.
-
D.
chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá.
Dạng tồn tại của carbon trong tự nhiên ở dạng đơn chất là
-
A.
than chì, kim cương.
-
B.
than chì, khí carbonic.
-
C.
carboxylic acid.
-
D.
Đá vôi.
Quặng nào sau đây được khai thác để sản xuất phân bón?
-
A.
Quặng bauxite.
-
B.
Quặng apatite.
-
C.
Quặng hematite.
-
D.
Quặng titanium.
SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất
-
A.
thủy tinh, đồ gốm.
-
B.
thạch cao.
-
C.
phân bón hóa học.
-
D.
chất dẻo.
NST thường và NST giới tính khác nhau ở đâu?
-
A.
Số lượng NST trong tế bào.
-
B.
Hình thái và chức năng.
-
C.
Khả năng nhân đôi và phân li trong phân bào.
-
D.
Không có điểm khác nhau.
Các dạng đột biến cấu trúc của NST được gọi là
-
A.
Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn.
-
B.
Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn.
-
C.
Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn.
-
D.
Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn.
Nếu bố và mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều có mang gene gây bệnh câm điếc bẩm sinh thì xác suất sinh con mắc bệnh nói trên là:
-
A.
25%.
-
B.
50%.
-
C.
75%.
-
D.
100%.
Công nghệ tế bào là
-
A.
Kích thích sự sinh trưởng của tế bào trong cơ thể sống.
-
B.
Dùng hormone điều khiển sự sinh sản của cơ thể.
-
C.
Nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
-
D.
Dùng hoá chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào.
Bệnh/tật nào dưới đây không phải là bệnh/tật di truyền?
-
A.
Câm điếc bẩm sinh.
-
B.
Viêm loét dạ dày.
-
C.
Hở khe, môi hàm.
-
D.
Bạch tạng.
Các carbohydrate là những hợp chất hữu cơ có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất, y tế…
a. Frutose được dùng để pha dịch truyền, dùng để chế tạo gương, ruột phích; sản xuất vitamin C.
b. Tinh bột là nguồn lương thực cơ bản cho con người.
c. Cellulose dùng làm vật liệu xây dựng gia đình, chế tạo thành tơ, sợi, giấy viết…
d. Saccharose được dùng nhiều trong chế biến thực phẩm, sản xuất bánh kẹo.
a) X là chất lỏng ở điều kiện thường và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
b) Dung dịch của Y trong nước với nồng độ 2 – 5% được gọi là giấm ăn.
c) Phản ứng (2) được gọi là phản ứng ester hóa.
d) T không tan trong nước.
Chất béo và acid béo là một trong những nguồn cung cấp dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể và nguyên liệu để sản xuất một số sản phẩm trong đời sống.
a. Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật.
b. Ngày nay, một số loại dầu thực vật và dầu máy còn được dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel).
c. Nhiều vitamin như A, D, E và K hòa tan tốt trong chất béo nên chúng được vận chuyển, hấp thụ cùng với chất béo.
d. Chất béo là nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol,...
Nhận định sau đây là đúng, nhận định nào là sai?
Nhóm gene liên kết là các gene nằm trên cùng 1 NST
Morgan đã sử dụng đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu cho các thí nghiệm của mình.
Muốn loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST người ta thường dùng đột biến NST dạng mất đoạn.
Người ta thường sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền. Các dòng côn trùng đột biến này có sức sống bình thường nhưng bị mất hoặc giảm đáng kể khả năng sinh sản.
Một loại giấm ăn có chứa hàm lượng 3,5% acetic acid về thể tích. Biết khối lượng riêng của acetic acid là D = 1,05 g/mL, thể tích dung dịch NaOH 0,5 M cần để trung hòa hết 10 L giấm trên bằng bao nhiêu lít? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
Đáp án:
Khối lượng ethanol có thể thu được từ 1 tấn tinh bột là bao nhiêu tấn? Biết hiệu suất của cả quá trình đạt 90%. Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.
Đáp án:
Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Số nguyên tử O trong mỗi đơn vị cấu tạo nên polymer X là bao nhiêu?
Đáp án:
Lời giải và đáp án
Ethylic alcohol thể hiện tính chất hóa học nào dưới đây?
-
A.
làm đổi màu quỳ tím sang xanh.
-
B.
tác dụng với sodium giải phóng khí hydrogen.
-
C.
tác dụng với acetic acid tạo muối và nước.
-
D.
tan vô hạn trong nước.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của ethylic alcohol.
A. sai, vì ethylic alcohol không có tính base nên không làm đổi màu quỳ tím sang xanh.
B. đúng
C. sau, tác dụng với acetic acid tạo ester.
D. sai, tan vô hạn trong nước là tính chất vật lí
Đáp án B
Số ml ethylic alcohol nguyên chất có trong 200ml dung dịch ethylic alcohol 30o là:
-
A.
20ml
-
B.
30ml
-
C.
60ml
-
D.
40 ml
Đáp án : C
Dựa vào công thức tính độ cồn = \(\frac{{{V_{{C_2}{H_5}OH}}}}{{{V_{dd}}}}.100\)
V C2H5OH nguyên chất = \(\frac{{200.30}}{{100}} = 60ml\)
Đáp án C
Cho 200ml dung dịch acetic acid 0,2M tác dụng với 1,3g kẽm giải phóng V lít khí H2. Giá trị của V là:
-
A.
0,2479l
-
B.
0,4958L
-
C.
0,9916L
-
D.
2,479L
Đáp án : B
Tính số mol acetic acid và kẽm, xét chất hết chất dư.
n CH3COOH = 0,2.0,2 = 0,04 mol; n Zn = 1,3 : 65 = 0,02 mol
2CH3COOH + Zn \( \to \)(CH3COO)2Zn + H2
0,04 0,02 → 0,02
V H2 = 0,02.24,79 = 0,4958L
Đáp án B
Trong các chất sau: CH3CH2OH, CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3CH2COOH và CH3CH2OCH3. Số chất tác dụng với Na và NaOH tương ứng là
-
A.
2 và 2
-
B.
5 và 4
-
C.
4 và 2
-
D.
4 và 4
Đáp án : A
Alcohol có tác dụng với Na. Carboxylic acid tác dụng với Na và NaOH.
Số chất tác dụng với Na là: CH3CH2OH, CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3CH2COOH
Số chất tác dụng với NaOH là: CH3COOH, CH3CH2COOH.
Đáp án B
Thuỷ phân tripalmitin (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức
-
A.
C17H35COONa.
-
B.
C2H5COONa.
-
C.
CH3COONa.
-
D.
C15H31COONa.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của chất béo.
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
Đáp án D
Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucose?
-
A.
Tráng gương, tráng phích.
-
B.
Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC.
-
C.
Nguyên liệu sản xuất ethyl alcohol.
-
D.
Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.
Đáp án : B
Dựa vào ứng dụng của glucose.
Glucose không dùng để sản xuất chất dẻo PVC
Đáp án B
Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu
-
A.
đỏ.
-
B.
xanh tím.
-
C.
nâu đỏ.
-
D.
hồng.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột.
Trong củ khoai lang chứa nhiều tinh bột nên khi nhỏ vài giọt iodine vào thấy có kết tủa xanh tím.
Đáp án B
Protein hình sợi không tan được trong nước và dung môi thông thường là (chọn câu đúng nhất).
-
A.
α- keratin (có ở tóc, móng sừng).
-
B.
Collagen (có ở da, sụn).
-
C.
albumin (có ở lòng trắng trứng).
-
D.
α- keratin (có ở tóc, móng sừng), Collagen (có ở da, sụn).
Đáp án : D
Dựa vào tính chất vật lí của protein.
α- keratin (có ở tóc, móng sừng), Collagen (có ở da, sụn).
Đáp án D
Polymer nào sau đây thuộc loại polymer tổng hợp?
-
A.
Tinh bột.
-
B.
Poly(vinyl chloride).
-
C.
Cellulose.
-
D.
Tơ visco.
Đáp án : B
Dựa vào cách phân loại polymer.
Poly(vinyl chloride) là polymer tổng hợp.
Đáp án B
Nhiên liệu hóa thạch
-
A.
là nguồn nhiên liệu tái tạo.
-
B.
là đá chứa ít nhất 50% xác động và thực vật.
-
C.
được tạo thành từ quá trình phân hủy các sinh vật chôn vùi hàng triệu năm trước.
-
D.
chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá.
Đáp án : C
Dựa vào khái niệm nhiên liệu hóa thạch.
Nhiên liệu hóa thạch được tạo thành từ quá trình phân hủy các sinh vật chôn vùi hàng triệu năm trước.
Đáp án C
Dạng tồn tại của carbon trong tự nhiên ở dạng đơn chất là
-
A.
than chì, kim cương.
-
B.
than chì, khí carbonic.
-
C.
carboxylic acid.
-
D.
Đá vôi.
Đáp án : A
Dựa vào nguồn carbon trong tự nhiên.
Carbon tồn tại dạng đơn chất trong tự nhiên là than chì và kim cương.
Đáp án A
Quặng nào sau đây được khai thác để sản xuất phân bón?
-
A.
Quặng bauxite.
-
B.
Quặng apatite.
-
C.
Quặng hematite.
-
D.
Quặng titanium.
Đáp án : B
Nguyên tố N, P, K là các nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng
Quặng apatide để điều chế phân lân.
Đáp án B
SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất
-
A.
thủy tinh, đồ gốm.
-
B.
thạch cao.
-
C.
phân bón hóa học.
-
D.
chất dẻo.
Đáp án : A
Dựa vào công nghiệp silicate.
SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất thủy tinh, đồ gốm.
Đáp án A
NST thường và NST giới tính khác nhau ở đâu?
-
A.
Số lượng NST trong tế bào.
-
B.
Hình thái và chức năng.
-
C.
Khả năng nhân đôi và phân li trong phân bào.
-
D.
Không có điểm khác nhau.
Đáp án : B
- NST thường: Quy định các tính trạng sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
- NST giới tính: Quy định giới tính và một số tính trạng liên kết giới.
NST thường và NST giới tính khác nhau ở hình thái và chức năng
Các dạng đột biến cấu trúc của NST được gọi là
-
A.
Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn.
-
B.
Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn.
-
C.
Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn.
-
D.
Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn.
Đáp án : C
Dựa vào lý thuyết về đột biến cấu trúc NST
Các dạng đột biến cấu trúc NST bao gồm mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Nếu bố và mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều có mang gene gây bệnh câm điếc bẩm sinh thì xác suất sinh con mắc bệnh nói trên là:
-
A.
25%.
-
B.
50%.
-
C.
75%.
-
D.
100%.
Đáp án : A
- Xác định kiểu di truyền của bệnh
- Xác định kiểu gene của bố mẹ
- Lập sơ đồ lai
- Xác định xác suất con mắc bệnh
- Bệnh câm điếc bẩm sinh là bệnh lặn NST thường, nghĩa là chỉ những người có aa mới bị bệnh
- Người có kiểu gene Aa tuy mang gene bệnh nhưng vẫn có kiểu hình bình thường
- Vì bố mẹ bình thường nhưng mang gene bệnh nên họ có kiểu gene Aa
- Ta có sơ đồ lai:
P: Aa x Aa
F1: AA : 2Aa : aa
- Từ sơ đồ có thể thấy tỉ lệ con có kiểu gene aa là 25%
Vậy xác suất con bị mắc bệnh câm điếc bẩm sinh là 25%
Công nghệ tế bào là
-
A.
Kích thích sự sinh trưởng của tế bào trong cơ thể sống.
-
B.
Dùng hormone điều khiển sự sinh sản của cơ thể.
-
C.
Nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
-
D.
Dùng hoá chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào.
Đáp án : C
Dựa vào khái niệm Công nghệ tế bào
Công nghệ tế bào là ngành công nghệ sinh học ứng dụng kỹ thuật nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường nhân tạo để tạo ra mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Bệnh/tật nào dưới đây không phải là bệnh/tật di truyền?
-
A.
Câm điếc bẩm sinh.
-
B.
Viêm loét dạ dày.
-
C.
Hở khe, môi hàm.
-
D.
Bạch tạng.
Đáp án : B
- Bệnh di truyền là bệnh do đột biến gen hoặc đột biến NST, có thể di truyền qua các thế hệ.
- Nếu bệnh do tác nhân môi trường, thói quen sinh hoạt hoặc nhiễm trùng, thì không phải bệnh di truyền.
Viêm loét dạ dày không phải bệnh di truyền, mà chủ yếu do vi khuẩn Helicobacter pylori, thói quen ăn uống hoặc stress gây ra.
Các carbohydrate là những hợp chất hữu cơ có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất, y tế…
a. Frutose được dùng để pha dịch truyền, dùng để chế tạo gương, ruột phích; sản xuất vitamin C.
b. Tinh bột là nguồn lương thực cơ bản cho con người.
c. Cellulose dùng làm vật liệu xây dựng gia đình, chế tạo thành tơ, sợi, giấy viết…
d. Saccharose được dùng nhiều trong chế biến thực phẩm, sản xuất bánh kẹo.
a. Frutose được dùng để pha dịch truyền, dùng để chế tạo gương, ruột phích; sản xuất vitamin C.
b. Tinh bột là nguồn lương thực cơ bản cho con người.
c. Cellulose dùng làm vật liệu xây dựng gia đình, chế tạo thành tơ, sợi, giấy viết…
d. Saccharose được dùng nhiều trong chế biến thực phẩm, sản xuất bánh kẹo.
Dựa vào ứng dụng của carbohydrate.
a. sai, glucose được dùng để pha dịch truyền, dùng để chế tạo gương, ruột phích; sản xuất vitamin C.
b. đúng
c. đúng
d. đúng
a) X là chất lỏng ở điều kiện thường và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
b) Dung dịch của Y trong nước với nồng độ 2 – 5% được gọi là giấm ăn.
c) Phản ứng (2) được gọi là phản ứng ester hóa.
d) T không tan trong nước.
a) X là chất lỏng ở điều kiện thường và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
b) Dung dịch của Y trong nước với nồng độ 2 – 5% được gọi là giấm ăn.
c) Phản ứng (2) được gọi là phản ứng ester hóa.
d) T không tan trong nước.
Dựa vào tính chất hóa học của acetic acid.
a) Sai vì X là C2H5OH không tham gia phản ứng tráng bạc.
b) Đúng vì Y là CH3COOH.
c) Đúng.
d) Sai, T là muối CH3COONa tan tốt trong nước.
Chất béo và acid béo là một trong những nguồn cung cấp dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể và nguyên liệu để sản xuất một số sản phẩm trong đời sống.
a. Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật.
b. Ngày nay, một số loại dầu thực vật và dầu máy còn được dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel).
c. Nhiều vitamin như A, D, E và K hòa tan tốt trong chất béo nên chúng được vận chuyển, hấp thụ cùng với chất béo.
d. Chất béo là nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol,...
a. Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật.
b. Ngày nay, một số loại dầu thực vật và dầu máy còn được dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel).
c. Nhiều vitamin như A, D, E và K hòa tan tốt trong chất béo nên chúng được vận chuyển, hấp thụ cùng với chất béo.
d. Chất béo là nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol,...
Dựa vào ứng dụng của chất béo.
a. đúng
b. sai, dầu máy không cùng thành phần với dầu thực vật.
c. đúng
d. đúng
Nhận định sau đây là đúng, nhận định nào là sai?
Nhóm gene liên kết là các gene nằm trên cùng 1 NST
Morgan đã sử dụng đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu cho các thí nghiệm của mình.
Muốn loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST người ta thường dùng đột biến NST dạng mất đoạn.
Người ta thường sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền. Các dòng côn trùng đột biến này có sức sống bình thường nhưng bị mất hoặc giảm đáng kể khả năng sinh sản.
Nhóm gene liên kết là các gene nằm trên cùng 1 NST
Morgan đã sử dụng đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu cho các thí nghiệm của mình.
Muốn loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST người ta thường dùng đột biến NST dạng mất đoạn.
Người ta thường sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền. Các dòng côn trùng đột biến này có sức sống bình thường nhưng bị mất hoặc giảm đáng kể khả năng sinh sản.
- Xác định kiến thức di truyền liên quan đến từng nhận định.
- Đối chiếu với kiến thức khoa học để đánh giá đúng/sai.
a. Đúng. Nhóm gene liên kết gồm các gene nằm trên cùng một NST và di truyền cùng nhau theo quy luật liên kết gene.
b. Sai. Morgan nghiên cứu ruồi giấm để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết (đậu Hà Lan được Menđel sử dụng)
c. Đúng.
d. Đúng
Một loại giấm ăn có chứa hàm lượng 3,5% acetic acid về thể tích. Biết khối lượng riêng của acetic acid là D = 1,05 g/mL, thể tích dung dịch NaOH 0,5 M cần để trung hòa hết 10 L giấm trên bằng bao nhiêu lít? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào tính chất hóa học của acetic acid.
Đáp số 12.
Thể tích acetic acid có trong 10 L giấm ăn: \({V_{CH3COOH}} = 10.\frac{{3,5}}{{100}} = 0,35L = 350mL\)
Khối lượng acetic acid tương ứng là m CH3COOH = 350.1,05 = 367,5g
PTHH: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
\({n_{CH3COOH}} = \frac{{367,5}}{{60}} = 6,125mol = {n_{NaOH}} \to {V_{NaOH}} = \frac{{6,125}}{{0,2}} = 12,25l \approx 12L\)
Khối lượng ethanol có thể thu được từ 1 tấn tinh bột là bao nhiêu tấn? Biết hiệu suất của cả quá trình đạt 90%. Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào phương pháp điều chế ethylic alcohol từ tinh bột.
Sơ đồ điều chế: (C6H10O5)n \( \to \)C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
n Tinh bột = \(\frac{1}{{162}}\tan .mol\). Vì hiệu suất đạt 90% nên n C2H5OH = \(\frac{1}{{162}}.2.90\% = \frac{1}{{90}}\tan .mol\)
m C2H5OH = \(\frac{1}{{90}}.46 = 0,51\)tấn
Đáp số: 0,51
Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Số nguyên tử O trong mỗi đơn vị cấu tạo nên polymer X là bao nhiêu?
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào tính chất của polymer.
X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh và có tạo với dung dịch iodine hợp chất màu xanh tím nên X là tinh bột.
Có 5 nguyên tử O trong mỗi đơn vị cấu tạo nên polymer X.
Đáp án 5