Đề thi giữa kì 2 KHTN 9 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - KHTN

Ethylic alcohol thể hiện tính chất hóa học nào dưới đây?

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Ethylic alcohol thể hiện tính chất hóa học nào dưới đây?

  • A.

    làm đổi màu quỳ tím sang xanh.

  • B.

    tác dụng với sodium giải phóng khí hydrogen.

  • C.

    tác dụng với acetic acid tạo muối và nước.

  • D.

    tan vô hạn trong nước.

Câu 2 :

Số ml ethylic alcohol nguyên chất có trong 200ml dung dịch ethylic alcohol 30o là:

  • A.

    20ml

  • B.

    30ml

  • C.

    60ml

  • D.

    40 ml

Câu 3 :

Cho 200ml dung dịch acetic acid 0,2M tác dụng với 1,3g kẽm giải phóng V lít khí H2. Giá trị của V là:

  • A.

    0,2479l

  • B.

    0,4958L

  • C.

    0,9916L

  • D.

    2,479L

Câu 4 :

Trong các chất sau: CH3CH2OH, CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3CH2COOH và CH3CH2OCH3. Số chất tác dụng với Na và NaOH tương ứng là

  • A.

    2 và 2

  • B.

    5 và 4

  • C.

    4 và 2

  • D.

    4 và 4

Câu 5 :

Thuỷ phân tripalmitin (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức

  • A.

    C17H35COONa.    

  • B.

    C2H5COONa.         

  • C.

    CH3COONa.     

  • D.

    C15H31COONa.

Câu 6 :

Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucose?

  • A.

    Tráng gương, tráng phích.                 

  • B.

    Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC.

  • C.

    Nguyên liệu sản xuất ethyl alcohol.

  • D.

    Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.

Câu 7 :

Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu

  • A.

    đỏ.      

  • B.

    xanh tím.

  • C.

    nâu đỏ.

  • D.

    hồng.

Câu 8 :

Protein hình sợi không tan được trong nước và dung môi thông thường là (chọn câu đúng nhất).     

  • A.

    α- keratin (có ở tóc, móng sừng).                  

  • B.

    Collagen (có ở da, sụn).         

  • C.

    albumin (có ở lòng trắng trứng).       

  • D.

    α- keratin (có ở tóc, móng sừng), Collagen (có ở da, sụn).         

Câu 9 :

Polymer nào sau đây thuộc loại polymer tổng hợp?

  • A.

    Tinh bột.

  • B.

    Poly(vinyl chloride).

  • C.

    Cellulose.

  • D.

    Tơ visco.

Câu 10 :

Nhiên liệu hóa thạch

  • A.

    là nguồn nhiên liệu tái tạo.

  • B.

    là đá chứa ít nhất 50% xác động và thực vật.

  • C.

    được tạo thành từ quá trình phân hủy các sinh vật chôn vùi hàng triệu năm trước.

  • D.

    chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá.

Câu 11 :

Dạng tồn tại của carbon trong tự nhiên ở dạng đơn chất là

  • A.

    than chì, kim cương.

  • B.

    than chì, khí carbonic.

  • C.

    carboxylic acid.

  • D.

    Đá vôi.

Câu 12 :

Quặng nào sau đây được khai thác để sản xuất phân bón?

  • A.

    Quặng bauxite.

  • B.

    Quặng apatite.

  • C.

    Quặng hematite.

  • D.

    Quặng titanium.

Câu 13 :

SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất

  • A.

    thủy tinh, đồ gốm.                 

  • B.

    thạch cao.

  • C.

    phân bón hóa học.      

  • D.

    chất dẻo.

Câu 14 :

NST thường và NST giới tính khác nhau ở đâu?

  • A.

    Số lượng NST trong tế bào.

  • B.

    Hình thái và chức năng.

  • C.

    Khả năng nhân đôi và phân li trong phân bào.

  • D.

    Không có điểm khác nhau.

Câu 15 :

Các dạng đột biến cấu trúc của NST được gọi là

  • A.

    Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn.

  • B.

    Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn.

  • C.

    Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn.

  • D.

    Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn.

Câu 16 :

Nếu bố và mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều có mang gene gây bệnh câm điếc bẩm sinh thì xác suất sinh con mắc bệnh nói trên là:

  • A.

    25%.

  • B.

    50%.

  • C.

    75%.

  • D.

    100%.

Câu 17 :

Công nghệ tế bào là

  • A.

    Kích thích sự sinh trưởng của tế bào trong cơ thể sống.

  • B.

    Dùng hormone điều khiển sự sinh sản của cơ thể.

  • C.

    Nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.

  • D.

    Dùng hoá chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào.

Câu 18 :

Bệnh/tật nào dưới đây không phải là bệnh/tật di truyền?

  • A.

    Câm điếc bẩm sinh.

  • B.

    Viêm loét dạ dày.

  • C.

    Hở khe, môi hàm.

  • D.

    Bạch tạng.

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Các carbohydrate là những hợp chất hữu cơ có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất, y tế…

a. Frutose được dùng để pha dịch truyền, dùng để chế tạo gương, ruột phích; sản xuất vitamin C.

Đúng
Sai

b. Tinh bột là nguồn lương thực cơ bản cho con người.

Đúng
Sai

c. Cellulose dùng làm vật liệu xây dựng gia đình, chế tạo thành tơ, sợi, giấy viết…

Đúng
Sai

d. Saccharose được dùng nhiều trong chế biến thực phẩm, sản xuất bánh kẹo.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho sơ đồ chuyển hoá sau đây:

Cho biết (X), (Y), (Z) và (T) là các chất hữu cơ.

a) X là chất lỏng ở điều kiện thường và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Đúng
Sai

b) Dung dịch của Y trong nước với nồng độ 2 – 5% được gọi là giấm ăn.

Đúng
Sai

c) Phản ứng (2) được gọi là phản ứng ester hóa.

Đúng
Sai

d) T không tan trong nước.

Đúng
Sai
Câu 3 :

Chất béo và acid béo là một trong những nguồn cung cấp dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể và nguyên liệu để sản xuất một số sản phẩm trong đời sống.

a. Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật.

Đúng
Sai

b. Ngày nay, một số loại dầu thực vật và dầu máy còn được dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel).

Đúng
Sai

c. Nhiều vitamin như A, D, E và K hòa tan tốt trong chất béo nên chúng được vận chuyển, hấp thụ cùng với chất béo.

Đúng
Sai

d. Chất béo là nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol,...

Đúng
Sai
Câu 4 :

Nhận định sau đây là đúng, nhận định nào là sai?

Nhóm gene liên kết là các gene nằm trên cùng 1 NST

Đúng
Sai

Morgan đã sử dụng đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu cho các thí nghiệm của mình.

Đúng
Sai

Muốn loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST người ta thường dùng đột biến NST dạng mất đoạn.

Đúng
Sai

Người ta thường sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền. Các dòng côn trùng đột biến này có sức sống bình thường nhưng bị mất hoặc giảm đáng kể khả năng sinh sản.

Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Một loại giấm ăn có chứa hàm lượng 3,5% acetic acid về thể tích. Biết khối lượng riêng của acetic acid là D = 1,05 g/mL, thể tích dung dịch NaOH 0,5 M cần để trung hòa hết 10 L giấm trên bằng bao nhiêu lít? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.

Đáp án:

Câu 2 :

Khối lượng ethanol có thể thu được từ 1 tấn tinh bột là bao nhiêu tấn? Biết hiệu suất của cả quá trình đạt 90%. Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.

Đáp án:

Câu 3 :

Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Số nguyên tử O trong mỗi đơn vị cấu tạo nên polymer X là bao nhiêu?

Đáp án:

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Ethylic alcohol thể hiện tính chất hóa học nào dưới đây?

  • A.

    làm đổi màu quỳ tím sang xanh.

  • B.

    tác dụng với sodium giải phóng khí hydrogen.

  • C.

    tác dụng với acetic acid tạo muối và nước.

  • D.

    tan vô hạn trong nước.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ethylic alcohol.

Lời giải chi tiết :

A. sai, vì ethylic alcohol không có tính base nên không làm đổi màu quỳ tím sang xanh.

B. đúng

C. sau, tác dụng với acetic acid tạo ester.

D. sai, tan vô hạn trong nước là tính chất vật lí

Đáp án B

Câu 2 :

Số ml ethylic alcohol nguyên chất có trong 200ml dung dịch ethylic alcohol 30o là:

  • A.

    20ml

  • B.

    30ml

  • C.

    60ml

  • D.

    40 ml

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính độ cồn = \(\frac{{{V_{{C_2}{H_5}OH}}}}{{{V_{dd}}}}.100\)

Lời giải chi tiết :

V C2H5OH nguyên chất = \(\frac{{200.30}}{{100}} = 60ml\)

Đáp án C

Câu 3 :

Cho 200ml dung dịch acetic acid 0,2M tác dụng với 1,3g kẽm giải phóng V lít khí H2. Giá trị của V là:

  • A.

    0,2479l

  • B.

    0,4958L

  • C.

    0,9916L

  • D.

    2,479L

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính số mol acetic acid và kẽm, xét chất hết chất dư.

Lời giải chi tiết :

n CH3COOH = 0,2.0,2 = 0,04 mol; n Zn = 1,3 : 65 = 0,02 mol

2CH3COOH + Zn \( \to \)(CH3COO)2Zn + H2

        0,04             0,02 →                      0,02

V H2 = 0,02.24,79 = 0,4958L

Đáp án B

Câu 4 :

Trong các chất sau: CH3CH2OH, CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3CH2COOH và CH3CH2OCH3. Số chất tác dụng với Na và NaOH tương ứng là

  • A.

    2 và 2

  • B.

    5 và 4

  • C.

    4 và 2

  • D.

    4 và 4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Alcohol có tác dụng với Na. Carboxylic acid tác dụng với Na và NaOH.

Lời giải chi tiết :

Số chất tác dụng với Na là: CH3CH2OH, CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3CH2COOH

Số chất tác dụng với NaOH là: CH3COOH, CH3CH2COOH.

Đáp án B

Câu 5 :

Thuỷ phân tripalmitin (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức

  • A.

    C17H35COONa.    

  • B.

    C2H5COONa.         

  • C.

    CH3COONa.     

  • D.

    C15H31COONa.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của chất béo.

Lời giải chi tiết :

(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3

Đáp án D

Câu 6 :

Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucose?

  • A.

    Tráng gương, tráng phích.                 

  • B.

    Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC.

  • C.

    Nguyên liệu sản xuất ethyl alcohol.

  • D.

    Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của glucose.

Lời giải chi tiết :

Glucose không dùng để sản xuất chất dẻo PVC

Đáp án B

Câu 7 :

Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu

  • A.

    đỏ.      

  • B.

    xanh tím.

  • C.

    nâu đỏ.

  • D.

    hồng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột.

Lời giải chi tiết :

Trong củ khoai lang chứa nhiều tinh bột nên khi nhỏ vài giọt iodine vào thấy có kết tủa xanh tím.

Đáp án B

Câu 8 :

Protein hình sợi không tan được trong nước và dung môi thông thường là (chọn câu đúng nhất).     

  • A.

    α- keratin (có ở tóc, móng sừng).                  

  • B.

    Collagen (có ở da, sụn).         

  • C.

    albumin (có ở lòng trắng trứng).       

  • D.

    α- keratin (có ở tóc, móng sừng), Collagen (có ở da, sụn).         

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của protein.

Lời giải chi tiết :

α- keratin (có ở tóc, móng sừng), Collagen (có ở da, sụn).         

Đáp án D

Câu 9 :

Polymer nào sau đây thuộc loại polymer tổng hợp?

  • A.

    Tinh bột.

  • B.

    Poly(vinyl chloride).

  • C.

    Cellulose.

  • D.

    Tơ visco.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cách phân loại polymer.

Lời giải chi tiết :

Poly(vinyl chloride) là polymer tổng hợp.

Đáp án B

Câu 10 :

Nhiên liệu hóa thạch

  • A.

    là nguồn nhiên liệu tái tạo.

  • B.

    là đá chứa ít nhất 50% xác động và thực vật.

  • C.

    được tạo thành từ quá trình phân hủy các sinh vật chôn vùi hàng triệu năm trước.

  • D.

    chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm nhiên liệu hóa thạch.

Lời giải chi tiết :

Nhiên liệu hóa thạch được tạo thành từ quá trình phân hủy các sinh vật chôn vùi hàng triệu năm trước.

Đáp án C

Câu 11 :

Dạng tồn tại của carbon trong tự nhiên ở dạng đơn chất là

  • A.

    than chì, kim cương.

  • B.

    than chì, khí carbonic.

  • C.

    carboxylic acid.

  • D.

    Đá vôi.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào nguồn carbon trong tự nhiên.

Lời giải chi tiết :

Carbon tồn tại dạng đơn chất trong tự nhiên là than chì và kim cương.

Đáp án A

Câu 12 :

Quặng nào sau đây được khai thác để sản xuất phân bón?

  • A.

    Quặng bauxite.

  • B.

    Quặng apatite.

  • C.

    Quặng hematite.

  • D.

    Quặng titanium.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nguyên tố N, P, K là các nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng

Lời giải chi tiết :

Quặng apatide để điều chế phân lân.

Đáp án B

Câu 13 :

SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất

  • A.

    thủy tinh, đồ gốm.                 

  • B.

    thạch cao.

  • C.

    phân bón hóa học.      

  • D.

    chất dẻo.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào công nghiệp silicate.

Lời giải chi tiết :

SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất thủy tinh, đồ gốm.

Đáp án A

Câu 14 :

NST thường và NST giới tính khác nhau ở đâu?

  • A.

    Số lượng NST trong tế bào.

  • B.

    Hình thái và chức năng.

  • C.

    Khả năng nhân đôi và phân li trong phân bào.

  • D.

    Không có điểm khác nhau.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- NST thường: Quy định các tính trạng sinh trưởng và phát triển của cơ thể.

- NST giới tính: Quy định giới tính và một số tính trạng liên kết giới.

Lời giải chi tiết :

NST thường và NST giới tính khác nhau ở hình thái và chức năng

Câu 15 :

Các dạng đột biến cấu trúc của NST được gọi là

  • A.

    Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn.

  • B.

    Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn.

  • C.

    Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn.

  • D.

    Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về đột biến cấu trúc NST

Lời giải chi tiết :

Các dạng đột biến cấu trúc NST bao gồm mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.

Câu 16 :

Nếu bố và mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều có mang gene gây bệnh câm điếc bẩm sinh thì xác suất sinh con mắc bệnh nói trên là:

  • A.

    25%.

  • B.

    50%.

  • C.

    75%.

  • D.

    100%.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định kiểu di truyền của bệnh

- Xác định kiểu gene của bố mẹ

- Lập sơ đồ lai

- Xác định xác suất con mắc bệnh

Lời giải chi tiết :

- Bệnh câm điếc bẩm sinh là bệnh lặn NST thường, nghĩa là chỉ những người có aa mới bị bệnh

- Người có kiểu gene Aa tuy mang gene bệnh nhưng vẫn có kiểu hình bình thường

- Vì bố mẹ bình thường nhưng mang gene bệnh nên họ có kiểu gene Aa

- Ta có sơ đồ lai:

P: Aa x Aa

F1: AA : 2Aa : aa

- Từ sơ đồ có thể thấy tỉ lệ con có kiểu gene aa là 25%

Vậy xác suất con bị mắc bệnh câm điếc bẩm sinh là 25%

Câu 17 :

Công nghệ tế bào là

  • A.

    Kích thích sự sinh trưởng của tế bào trong cơ thể sống.

  • B.

    Dùng hormone điều khiển sự sinh sản của cơ thể.

  • C.

    Nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.

  • D.

    Dùng hoá chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm Công nghệ tế bào

Lời giải chi tiết :

Công nghệ tế bào là ngành công nghệ sinh học ứng dụng kỹ thuật nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường nhân tạo để tạo ra mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.

Câu 18 :

Bệnh/tật nào dưới đây không phải là bệnh/tật di truyền?

  • A.

    Câm điếc bẩm sinh.

  • B.

    Viêm loét dạ dày.

  • C.

    Hở khe, môi hàm.

  • D.

    Bạch tạng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Bệnh di truyền là bệnh do đột biến gen hoặc đột biến NST, có thể di truyền qua các thế hệ.

- Nếu bệnh do tác nhân môi trường, thói quen sinh hoạt hoặc nhiễm trùng, thì không phải bệnh di truyền.

Lời giải chi tiết :

Viêm loét dạ dày không phải bệnh di truyền, mà chủ yếu do vi khuẩn Helicobacter pylori, thói quen ăn uống hoặc stress gây ra.

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Các carbohydrate là những hợp chất hữu cơ có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất, y tế…

a. Frutose được dùng để pha dịch truyền, dùng để chế tạo gương, ruột phích; sản xuất vitamin C.

Đúng
Sai

b. Tinh bột là nguồn lương thực cơ bản cho con người.

Đúng
Sai

c. Cellulose dùng làm vật liệu xây dựng gia đình, chế tạo thành tơ, sợi, giấy viết…

Đúng
Sai

d. Saccharose được dùng nhiều trong chế biến thực phẩm, sản xuất bánh kẹo.

Đúng
Sai
Đáp án

a. Frutose được dùng để pha dịch truyền, dùng để chế tạo gương, ruột phích; sản xuất vitamin C.

Đúng
Sai

b. Tinh bột là nguồn lương thực cơ bản cho con người.

Đúng
Sai

c. Cellulose dùng làm vật liệu xây dựng gia đình, chế tạo thành tơ, sợi, giấy viết…

Đúng
Sai

d. Saccharose được dùng nhiều trong chế biến thực phẩm, sản xuất bánh kẹo.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

a. sai, glucose được dùng để pha dịch truyền, dùng để chế tạo gương, ruột phích; sản xuất vitamin C.

b. đúng

c. đúng

d. đúng

Câu 2 :

Cho sơ đồ chuyển hoá sau đây:

Cho biết (X), (Y), (Z) và (T) là các chất hữu cơ.

a) X là chất lỏng ở điều kiện thường và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Đúng
Sai

b) Dung dịch của Y trong nước với nồng độ 2 – 5% được gọi là giấm ăn.

Đúng
Sai

c) Phản ứng (2) được gọi là phản ứng ester hóa.

Đúng
Sai

d) T không tan trong nước.

Đúng
Sai
Đáp án

a) X là chất lỏng ở điều kiện thường và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Đúng
Sai

b) Dung dịch của Y trong nước với nồng độ 2 – 5% được gọi là giấm ăn.

Đúng
Sai

c) Phản ứng (2) được gọi là phản ứng ester hóa.

Đúng
Sai

d) T không tan trong nước.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của acetic acid.

Lời giải chi tiết :

a) Sai vì X là C2H5OH không tham gia phản ứng tráng bạc.

b) Đúng vì Y là CH3COOH.

c) Đúng.

d) Sai, T là muối CH3COONa tan tốt trong nước.

Câu 3 :

Chất béo và acid béo là một trong những nguồn cung cấp dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể và nguyên liệu để sản xuất một số sản phẩm trong đời sống.

a. Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật.

Đúng
Sai

b. Ngày nay, một số loại dầu thực vật và dầu máy còn được dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel).

Đúng
Sai

c. Nhiều vitamin như A, D, E và K hòa tan tốt trong chất béo nên chúng được vận chuyển, hấp thụ cùng với chất béo.

Đúng
Sai

d. Chất béo là nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol,...

Đúng
Sai
Đáp án

a. Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật.

Đúng
Sai

b. Ngày nay, một số loại dầu thực vật và dầu máy còn được dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel).

Đúng
Sai

c. Nhiều vitamin như A, D, E và K hòa tan tốt trong chất béo nên chúng được vận chuyển, hấp thụ cùng với chất béo.

Đúng
Sai

d. Chất béo là nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol,...

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của chất béo.

Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. sai, dầu máy không cùng thành phần với dầu thực vật.

c. đúng

d. đúng

Câu 4 :

Nhận định sau đây là đúng, nhận định nào là sai?

Nhóm gene liên kết là các gene nằm trên cùng 1 NST

Đúng
Sai

Morgan đã sử dụng đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu cho các thí nghiệm của mình.

Đúng
Sai

Muốn loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST người ta thường dùng đột biến NST dạng mất đoạn.

Đúng
Sai

Người ta thường sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền. Các dòng côn trùng đột biến này có sức sống bình thường nhưng bị mất hoặc giảm đáng kể khả năng sinh sản.

Đúng
Sai
Đáp án

Nhóm gene liên kết là các gene nằm trên cùng 1 NST

Đúng
Sai

Morgan đã sử dụng đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu cho các thí nghiệm của mình.

Đúng
Sai

Muốn loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST người ta thường dùng đột biến NST dạng mất đoạn.

Đúng
Sai

Người ta thường sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền. Các dòng côn trùng đột biến này có sức sống bình thường nhưng bị mất hoặc giảm đáng kể khả năng sinh sản.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Xác định kiến thức di truyền liên quan đến từng nhận định.

- Đối chiếu với kiến thức khoa học để đánh giá đúng/sai.

Lời giải chi tiết :

a. Đúng. Nhóm gene liên kết gồm các gene nằm trên cùng một NST và di truyền cùng nhau theo quy luật liên kết gene.

b. Sai. Morgan nghiên cứu ruồi giấm để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết (đậu Hà Lan được Menđel sử dụng)

c. Đúng.

d. Đúng

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Một loại giấm ăn có chứa hàm lượng 3,5% acetic acid về thể tích. Biết khối lượng riêng của acetic acid là D = 1,05 g/mL, thể tích dung dịch NaOH 0,5 M cần để trung hòa hết 10 L giấm trên bằng bao nhiêu lít? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của acetic acid.

Lời giải chi tiết :

Đáp số 12.

Thể tích acetic acid có trong 10 L giấm ăn: \({V_{CH3COOH}} = 10.\frac{{3,5}}{{100}} = 0,35L = 350mL\)

Khối lượng acetic acid tương ứng là m CH3COOH = 350.1,05 = 367,5g

PTHH: CH3COOH  +  NaOH  →  CH3COONa  +  H2O

\({n_{CH3COOH}} = \frac{{367,5}}{{60}} = 6,125mol = {n_{NaOH}} \to {V_{NaOH}} = \frac{{6,125}}{{0,2}} = 12,25l \approx 12L\)

Câu 2 :

Khối lượng ethanol có thể thu được từ 1 tấn tinh bột là bao nhiêu tấn? Biết hiệu suất của cả quá trình đạt 90%. Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp điều chế ethylic alcohol từ tinh bột.

Lời giải chi tiết :

Sơ đồ điều chế: (C6H10O5)n \( \to \)C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

n Tinh bột = \(\frac{1}{{162}}\tan .mol\). Vì hiệu suất đạt 90% nên n C2H5OH = \(\frac{1}{{162}}.2.90\%  = \frac{1}{{90}}\tan .mol\)

m C2H5OH = \(\frac{1}{{90}}.46 = 0,51\)tấn

Đáp số: 0,51

Câu 3 :

Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Số nguyên tử O trong mỗi đơn vị cấu tạo nên polymer X là bao nhiêu?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của polymer.

Lời giải chi tiết :

X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh và có tạo với dung dịch iodine hợp chất màu xanh tím nên X là tinh bột.

Có 5 nguyên tử O trong mỗi đơn vị cấu tạo nên polymer X.

Đáp án 5