50 bài tập Ghép các nguồn điện thành bộ mức độ vận dụng
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Việc ghép nối tiếp các nguồn điện để
- A có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn.
- B có được bộ nguồn có suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn.
- C có được bộ nguồn có điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn.
- D có được bộ nguồn có điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
Câu hỏi 2 :
Việc ghép song song các nguồn điện giống nhau thì
- A có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn.
- B có được bộ nguồn có suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn.
- C có được bộ nguồn có điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn.
- D có được bộ nguồn có điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
Câu hỏi 3 :
Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E, r1 và E, r2 mắc song song với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:
- A
- B
- C
- D
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 4 :
Một bộ nguồn gồm hai nguồn điện mắc nối tiếp . Hai nguồn có suất điện động lần lượt là 5 V và 7V. Suất điện động của bộ nguồn là
- A 6 V
- B 2 V
- C 12 V
- D 7 V
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Áp dụng mạch điện mắc nối tiếp có \(\xi = {\xi _1} + {\xi _2}\)
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
Vì mạch điện mắc nối tiếp nên ta có suất điện động của bộ nguồn bằng \(\xi = {\xi _1} + {\xi _2} = 5 + 7 = 12V\)
Câu hỏi 5 :
Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là
- A nE nà nr.
- B E và r/n.
- C nE và r/n.
- D E và nr.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức mắc nguồn nối tiếp
Lời giải chi tiết:
Eb = n.E; rb = n.r
Câu hỏi 6 :
Ghép 3 pin giống nhau nối tiếp, mỗi pin có suất điện độ 2 V và điện trở trong 1 Ω. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin là
- A 6V và 3Ω.
- B 9V và 1/3Ω.
- C 3V và 3Ω.
- D 3V và 1/3Ω.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Công thức bộ nguồn nối tiếp
Lời giải chi tiết:
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là:
\(\begin{array}{l}
{E_b} = n.E = 3.2 = 6V\\
{r_b} = n.r = 3.1 = 3\Omega
\end{array}\)
Câu hỏi 7 :
Với hai nguồn giống nhau ghép song song thành bộ thì bộ nguồn có suất điện động
- A tăng gấp đôi.
- B không thay đổi.
- C giảm một nửa.
- D tăng 4 lần.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Bộ nguồn gồm n nguồn điện giống nhau được ghép song song có: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = E\\{r_b} = \dfrac{r}{n}\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết:
Suất điện động của bộ nguồn: \({E_b} = E\)
Với hai nguồn giống nhau ghép song song thành bộ thì bộ nguồn có suất điện động không thay đổi.
Chọn B.
Câu hỏi 8 :
Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E1, r1 và E2, r2 mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:
- A
- B
- C
- D
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 9 :
Cho đoạn mạch như hình vẽ trong đó E1 = 9 (V), r1 = 1,2 (Ù); E2 = 3 (V), r2 = 0,4 (Ω).điện trở R = 28,4 (Ω).Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 6 (V). Cường độ dòng điện trong mạch có chiều và độ lớn là:
- A chiều từ A sang B, I = 0,4 (A).
- B chiều từ B sang A, I = 0,4 (A).
- C chiều từ A sang B, I = 0,6 (A).
- D chiều từ B sang A, I = 0,6 (A).
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 10 :
Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là:
- A I’ = 3I.
- B I’ = 2I.
- C I’ = 2,5I.
- D I’ = 1,5I.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 11 :
Cho bộ nguồn gồm 6 acquy giống nhau được mắc thành hai dãy song song với nhau, mỗi dãy gồm 3 acquy mắc nối tiếp với nhau. Mỗi acquy có suất điện động E = 2 (V) và điện trở trong r = 1 (Ω). Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là:
- A Eb = 12 (V); rb = 6 (Ω).
- B Eb = 6 (V); rb = 3 (Ω).
- C Eb = 6 (V); rb = 1,5 (Ω.
- D Eb = 12 (V); rb = 3 (Ω).
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 12 :
Cho mạch điện như hình vẽ. Mỗi pin có suất điện động E = 1,5 (V), điện trở trong r = 1 (Ω).Điện trở mạch ngoài R = 3,5 (Ω). Cường độ dòng điện ở mạch ngoài là:
- A I = 0,9 (A).
- B I = 1,0 (A).
- C I = 1,2 (A)
- D I = 1,4 (A).
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 13 :
Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E, r1 và E, r2 mắc song song với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:
- A
- B
- C
- D
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 14 :
Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là:
- A I’ = 3I.
- B I’ = 2I.
- C I’ = 2,5I.
- D I’ = 1,5I.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 15 :
Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồng điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là:
- A I’ = 3I.
- B I’ = 2I.
- C I’ = 2,5I.
- D I’ = 1,5I.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 16 :
Hai nguồn điện giống nhau có suất điện động E = 6(V), điện trở trong r = 1(Ω) mắc nối tiếp với nhau rồi mắc vào mạch ngoài có điện trở R = 4(Ω) thành một mạch điện kín.
a. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn?
b. Tính công suất hao phí trên một nguồn?
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 17 :
Người ta mắc một bộ 3 pin giống nhau song song thì thu được một bộ nguồn có suất điện động 9 V và điện trở trong 3 Ω. Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là
- A 9 V; 3 Ω.
- B 9 V; 9 Ω.
- C 27 V; 9 Ω.
- D 3 V; 3 Ω
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
+ Với bộ nguồn song song ta có:
$$\left\{ \matrix{
{\xi _b} = \xi = 9 \hfill \cr
{r_b} = {r \over 3} = 3 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
\xi = 9 \hfill \cr
r = 9 \hfill \cr} \right..$$
Câu hỏi 18 :
Người ta mắc một bộ ba pin giống nhau nối tiếp thì thu được một bộ nguồn có suất điện động 9 V và điện trở trong 3Ω. Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là
- A 9 V, 3 Ω.
- B 27 V, 9 Ω
- C 3 V, 1 Ω.
- D 9 V, 9 Ω.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
+ Suất điện động và điện trở trong của các pin lần lượt là \(\xi = {{{\xi _b}} \over 3} = 3\,\,V,{\rm{r}} = {{{r_b}} \over 3} = 1\,\,\Omega .\)
Câu hỏi 19 :
Một bộ nguồn gồm hai nguồn điện mắc nối tiếp . Hai nguồn có suất điện động lần lượt là 5 V và 7V. Suất điện động của bộ nguồn là
- A 6V
- B 2V
- C 12V
- D 7V
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Vì nguồn mắc nối tiếp nên ta có \({\xi _b} = {\xi _1} + {\xi _2} = 5 + 7 = 12V\)
Câu hỏi 20 :
Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn 7, 5 V và 3 Ω thì khi mắc 3 pin đó song song thu được bộ nguồn
- A 7,5 V và 1 Ω.
- B 7,5 V và 1 Ω.
- C 2,5 V và 1/3 Ω.
- D 2,5 V và 1 Ω.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sử dụng các công thức cho bộ nguồn nối tiếp và bộ nguồn song song
Lời giải chi tiết:
Khi mắc nôi tiếp:
Ent = E1 + E2 + E3 = 3E = 7,5 V => E = 2,5V
Rnt = r1 + r2 + r3 = 3r = 3 Ω => r = 1Ω
Khi mắc song song
E = E1 = E2 = E3 = 2,5V
Rss = r/3= 1/3 Ω
Câu hỏi 21 :
Một bộ nguồn gồm suất điện động E1=12V, điện trở trong r1=1Ω được mắc nối tiếp với nguồn E2=4V, r2=1Ω rồi mắc với điện trở R thành mạch kín. Khi hiệu điện thế giữa của hai cực của nguồn E2 bằng không thì hiệu điện thế giữa hai cực nguồn E1 bằng
- A 8 V
- B 12 V
- C 4V
- D 10 V
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Sử dụng định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn
Lời giải chi tiết:
Vì các nguồn và điện trở mắc nối tiếp nên I không đổi
Ta có:
\(\begin{array}{l}
{U_2} = {E_2} - I.{r_2} = 0 \Leftrightarrow I = \frac{{{E_2}}}{{{r_2}}} = \frac{4}{1} = 4A\\
{U_1} = {E_1} - I.{r_1} = 12 - 4.1 = 8V
\end{array}\)
Câu hỏi 22 :
Trong cách mắc song song các nguồn giống nhau thì
- A suất điện động của bộ nguồn và điện trở trong đều tăng.
- B suất điện động của bộ nguồn và điện trở trong đều không đổi.
- C suất điện động của bộ nguồn tăng nhưng điện trở trong không đổi.
- D suất điện động của bộ nguồn không đổi nhưng điện trở trong giảm.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
Câu hỏi 23 :
Cho bộ nguồn gồm 8 pin giống nhau được ghép thành hai dãy song song với nhau, mỗi dãy gồm 4 pin ghép nối tiếp với nhau. Mỗi pin có suất điện động x = 1 V và điện trở trong r = 1 Ω. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là ( E là ký hiệu của suất điện động)
- A Eb = 4 V, rb = 4 Ω.
- B Eb = 6 V, rb = 4 Ω.
- C Eb = 4 V, rb = 2 Ω.
- D Eb = 6 V, rb = 2 Ω.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
Từ sơ đồ mạch điện suất điện động của bộ nguồn \({\xi _b} = 4\xi = 4.1 = 4V\)
Điện trở trong của bộ nguồn là \(\frac{1}{{{r_b}}} = \frac{1}{{{r_1}}} + \frac{1}{{{r_2}}} = \frac{1}{{4.r}} + \frac{1}{{4.r}} = \frac{1}{{4.1}} + \frac{1}{{4.1}} = \frac{1}{2} = > {r_b} = 2\Omega \)
Câu hỏi 24 :
Bộ nguồn gồm 24 acquy mắc hỗn hợp đối xứng ( gồm n dãy mắc song song, mỗi dãy có m nguồn mắc nối tiếp). Mỗi acquy có e0 = 2 V, r0 = 0,3 Ω. Điện trở mạch ngoài R = 0,2 Ω. Dòng điện cung cấp cho mạch ngoài có giá trị cực đại là :
- A 10 A.
- B 12 A.
- C 13 A.
- D 20 A
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
Gọi m: số dãy; n: số acquy mắc nối tiếp
Ta có: \(N = nm = 24\) do mạch mắc hỗn hợp đối xứng nên ta có \({\xi _b} = m{\xi _0} = 2m;{r_b} = \frac{{n{r_0}}}{m} = \frac{{m{r_0}}}{n} = \frac{{3m}}{{10n}}\)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch là \(I = \frac{{{\xi _b}}}{{R + {r_b}}} = \frac{{m.n{\xi _0}}}{{n.R + m.{r_0}}}\left( 1 \right)\)
Để cường độ dòng điện qua mạch cực đại thì mẫu số (1) là nhỏ nhất \( = > nR = m.{r_0} = > n.2 = 3.m = > m = 4;n = 6\)
Thay vào (1) ta được \(I = 20A\)
Câu hỏi 25 :
Cho mạch điện như hình bên. Biết \({{\xi }_{1}}=3\text{ }V;\text{ }{{r}_{1}}=1\text{ }\Omega ;\text{ }{{\xi }_{2}}=6\text{ }V;\text{ }{{r}_{2}}=1\Omega ;\text{ }R=2,5\text{ }\Omega \) .Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là
- A 0,67 A.
- B 2A
- C 2,57A
- D 4,5A
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch \(I=\frac{\xi }{{{r}_{b}}+{{R}_{b}}}\)
Lời giải chi tiết:
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta có \(I=\frac{\xi }{{{r}_{b}}+{{R}_{b}}}=\frac{{{\xi }_{1}}+{{\xi }_{2}}}{{{r}_{1}}+{{r}_{2}}+R}=\frac{3+6}{1+1+2,5}=2A\)
Câu hỏi 26 :
Có 4 quả pin giống nhau loại 1,5 V (pin con thỏ), không dùng thêm bất kỳ dây nối nào, ta có thể tạo ra một bộ nguồn có suất điện động
- A 1 V.
- B 2 V
- C 3V
- D 4V
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Ghép nguồn điện xung đối không cần dây dẫn
Lời giải chi tiết:
Nếu không sử dụng dây nối ta có thể ghép nối tiếp hoặc ghép xung đối các pin → suất điện động có thể tạo ra là 3 V.
Đáp án C
Câu hỏi 27 :
Một bộ nguồn có ba nguồn giống nhau mắc nối tiếp. Mạch ngoài là một điện trở không đổi. Nếu đảo hai cực của một nguồn thì
- A độ giảm hiệu điện thế ở điện trở trong của bộ nguồn không đổi.
- B cường độ dòng điện trong mạch giảm đi hai lần.
- C hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở mạch ngoài giảm đi ba lần.
- D công suất tỏa nhiệt trên mạch ngoài giảm đi bốn lần.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương pháp: Vận dụng lí thuyết về mắc nguồn xung đối
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
- Khi 3 nguồn mắc nối tiếp: Eb = 3E, rb = 3r
\(I = \frac{{3E}}{{R + 3{\rm{r}}}}\)
- Khi đảo hai cực của một nguồn thì:
\({E_b}' = \left| {{E_1} - {E_2}} \right| + {E_3} = E,{r_b}' = 3{\rm{r,}}I' = \frac{E}{{R + 3{\rm{r}}}}\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở mạch ngoài: UN = I.RN
Ta thấy cường độ dòng điện giảm 3 lần
=> Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở mạch ngoài giảm đi 3 lần
=> Chọn C
Câu hỏi 28 :
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết, E = 1,5 V, r = 0,25\(\Omega \), R1 = 12\(\Omega \), R2 = 1\(\Omega \), R3 = 8\(\Omega \), R4 = 4\(\Omega \). Cường độ dòng điện qua R1 là 0,24 A.
Suất điện động và điện trở trong bộ nguồn là?
- A 1,5V; 0,5Ω
- B 3V; 1Ω
- C 6V; 0,5Ω
- D 2V; 1Ω
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương pháp:
+ Áp dụng biểu thức xác định suất điện động bộ nguồn khi mắc hỗn hợp đối xứng: Eb = m.E.
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong của bộ nguồn khi mắc hỗn hợp đối xứng: \(\;{r_b} = \frac{{m.r}}{n}\)
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
Ta có:
- Suất điện động bộ nguồn : Eb = m.E = 4E = 4.1,5 = 6V
- Điện trở trong bộ nguồn : \(\;{r_b} = \frac{{m.r}}{n} = \frac{{4.0,25}}{2} = 0,5\Omega \).
=> Chọn C
Câu hỏi 29 :
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết, E = 1,5 V, r = 0,25\(\Omega \), R1 = 12\(\Omega \), R2 = 1\(\Omega \), R3 = 8\(\Omega \), R4 = 4\(\Omega \). Cường độ dòng điện qua R1 là 0,24 A.
Hiệu điện thế UAB và cường độ dòng điện qua mạch chính là?
- A 1,5V
- B 2,4V
- C 4V
- D 4,8V
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Phương pháp:
+ Áp dụng biểu thức xác định suất điện động bộ nguồn khi mắc hỗn hợp đối xứng: Eb = m.E.
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong của bộ nguồn khi mắc hỗn hợp đối xứng: \(\;{r_b} = \frac{{m.r}}{n}\)
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
Ta có:
- Suất điện động bộ nguồn : Eb = m.E = 4E = 4.1,5 = 6V
- Điện trở trong bộ nguồn : \(\;{r_b} = \frac{{m.r}}{n} = \frac{{4.0,25}}{2} = 0,5\Omega \).
- I1 = I3 = 0,24A
\( \to {U_{13}} = {U_1} + {U_3} = {I_1}{R_1} + {I_3}{R_3} = 0,24(12 + 8) = 4,8V\)
- UAB = U24 = U13 = 4,8V
=> Chọn D
Câu hỏi 30 :
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết: E = 1,5 V, r = 1\(\Omega \), R = 6\(\Omega \). Cường độ dòng điện qua mạch chính là?
- A 1,5V
- B 0,75A
- C 4V
- D 4,8V
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Phương pháp:
+ Áp dụng biểu thức xác định suất điện động bộ nguồn khi mắc hỗn hợp đối xứng: Eb = m.E.
+ Áp dụng biểu thức xác định suất điện động bộ nguồn mắc nối tiếp
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong của bộ nguồn khi mắc hỗn hợp đối xứng: \(\;{r_b} = \frac{{m.r}}{n}\)
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp
+ Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
Ta có:
- Suất điện động bộ nguồn : Eb = 2E + 3E = 5E = 5.1,5 = 7,5V
- Điện trở trong bộ nguồn : \(\;{r_b} = \frac{{2.r}}{2} + 3{\rm{r}} = 4{\rm{r}} = 4.1 = 4\Omega \).
Cường độ dòng điện trong mạch chính : \(I = \frac{{{E_b}}}{{R + {r_b}}} = \frac{{7,5}}{{6 + 4}} = 0,75A\)
Chọn B
Câu hỏi 31 :
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết, E1 = 20V, r1 = 4\(\Omega \), E2 = 12V, r2 = 2\(\Omega \), R1 = 2\(\Omega \),R2 = 3\(\Omega \), C = 5μ.
Điện tích của tụ C là:
- A 3,45 μC
- B 6,90 μC
- C 34,5 μC
- D 69 μC
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương pháp:
+ Áp dụng biểu thức xác định suất điện động bộ nguồn khi mắc hỗn hợp đối xứng: Eb = m.E.
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong của bộ nguồn khi mắc hỗn hợp đối xứng: \(\;{r_b} = \frac{{m.r}}{n}\)
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm
+ Áp dụng biểu thức xác định điện tích: Q = CU
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
- Giả sử dòng điện có chiều như hình vẽ:
Ta có:
\(\begin{array}{l}{I_1} = \,\frac{{{U_{NM}} + {E_1}}}{{{r_1}}}\, = \,\frac{{{E_1} - {U_{MN}}}}{{{r_1}}}\\{I_2}\, = \,\frac{{{U_{NM}} + {E_2}}}{{{r_2}}}\, = \,\frac{{{E_2} - {U_{MN}}}}{{r_2^{}}}\\{I_3} = \,\frac{{{U_{MN}}}}{{{R_1} + {R_2}}}\end{array}\)
Tại M ta có; I3 = I1 + I2.
Gọi UMN = U ta có: \(\frac{U}{{{R_1} + {R_2}}}\, = \,\frac{{{E_1} - U}}{{{r_1}}}\, + \,\frac{{{E_2} - U}}{{{r_2}}}\)
Giải phương trình này ta được U = 11,58V.
Suy ra : I1 = 2,1A
I2 = 0,2A
I3 = 2,3A.
- Vậy chiều dòng điện là đúng với chiều thật của đã chọn.
UR2 = I3.R2 = 6,9V.
- Điện tích của tụ C là: Q = C.UR2 = 5. 6,9 = 34,5μC
=> Chọn C
Câu hỏi 32 :
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó \({{E}_{1}}={{E}_{2}}=12V,r=2\Omega ,~{{R}_{1}}=3\Omega ,{{R}_{2}}=8\Omega \) . Cường độ dòng điện chạy trong mạch
- A 1 A.
- B 3 A.
- C 1,5 A.
- D 2 A
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch \(I=\frac{\xi }{r+R}\)
Lời giải chi tiết:
Cường độ dòng điện trong mạch là \(I=\frac{\xi }{r+{{R}_{b}}}=\frac{\xi }{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}+r}=\frac{12}{3+8+1}=1A\)
Chọn A
Câu hỏi 33 :
Câu 23:Một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và một điện trở R (R = r) mắc với nhau tạo thành mạch kín thì cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn trên bằng 3 nguồn giống nhau mắc nối tiếp (mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r) thì cường độ dòng điện chạy qua mạch kín bay giờ là
- A 2I.
- B 1,5I.
- C 0,75I.
- D 0,67I.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch \(I=\frac{\xi }{r+R}\)
Lời giải chi tiết:
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta có
\(\left\{ \matrix{
I = {\xi \over {r + R}} = {\xi \over {2R}} \hfill \cr
I' = {{3\xi } \over {R + 3r}} = {{3\xi } \over {4R}} \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow {{I'} \over I} = {3 \over 2} = > I' = 1,5I\)
Chọn B
Câu hỏi 34 :
Cho mạch điện như hình vẽ. Hai pin có suất điện động bằng nhau và bằng 2V; r1 = 1; r2 = 3. Cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
- A 1A; 2V
- B 0,5A; 1V
- C 1A; 1V
- D 0A; 2V.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn/máy thu: \({{I}_{AB}}=\frac{{{U}_{AB}}\pm E}{{{R}_{AB}}}\)
Định luật Ôm cho toàn mạch: \(I=\frac{E}{r+R}\)
Lời giải chi tiết:
Cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn \(I=\frac{2E}{{{r}_{1}}+{{r}_{2}}}=\frac{4}{4}=1A\)
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch AB chứa nguồn (E,r2) ta có:
\({{I}_{AB}}=\frac{{{U}_{AB}}+E}{{{r}_{2}}}\Rightarrow 1=\frac{{{U}_{AB}}+2}{3}\Rightarrow {{U}_{AB}}=1V\)
Chọn C
Câu hỏi 35 :
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E1 = 3V; r1 = 1Ω ; E2 = 6V; r2 = 1Ω; cường độ dòng điện qua mỗi nguồn bằng 2A. Điện trở mạch ngoài có giá trị bằng:
- A 2Ω
- B 2,4Ω
- C 4,5Ω
- D 2,5Ω
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Phương pháp:
Biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch: \(I = \frac{{{E_b}}}{{{R_N} + {r_b}}}\)
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = {E_1} + {E_2} + ... + {E_n}\\{r_b} = {r_1} + {r_2} + ... + {r_n}\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết:
Cách giải:
Cường độ dòng điện chạy trong mạch:
\(I = \frac{{{E_1} + {E_2}}}{{R + {r_1} + {r_2}}} \Rightarrow R = \frac{{{E_1} + {E_2}}}{I} - {r_1} - {r_2} = \frac{{3 + 6}}{2} - 1 - 1 = 2,5\Omega \)
Chọn D
Câu hỏi 36 :
Chọn phương án đúng. Một nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với một điện trở ngoài R = r; cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch:
- A Vẫn bằng I
- B Bằng 1,5I
- C Bằng I/3
- D Giảm đi một phần tư
Đáp án: B
Phương pháp giải:
- Biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch: \(I = \frac{{{E_b}}}{{{R_N} + {r_b}}}\)
- Ghép song song n nguồn điện có cùng suất điện động E và điện trở trong r tạo thành một bộ nguồn song song có suất điện động và điện trở trong: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = E\\{r_b} = \frac{r}{n}\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết:
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta có cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
\(I = \frac{E}{{{R_N} + r}} = \frac{E}{{r + r}} = \frac{E}{{2r}}\)
Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì bộ nguồn có: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = E\\{r_b} = \frac{r}{3}\end{array} \right.\)
Cường độ dòng điện trong mạch lúc này: \(I' = \frac{{{E_b}}}{{{R_N} + {r_b}}} = \frac{E}{{r + \frac{r}{3}}} = \frac{3}{2}.\frac{E}{{2r}} = 1,5I\)
Chọn B
Câu hỏi 37 :
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó : E1 = 8V; r1 = 1,2Ω; E2 = 4 V; r2 = 0,4Ω, R = 28,4Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch đo được là UAB = 6V.
Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và cho biết chiều của nó.
- A I = 3A, chiều từ A đến B
- B I = 3A, chiều từ B đến A
- C \(I = \frac{1}{3}A\), chiều từ A đến B
- D \(I = \frac{1}{3}A\), chiều từ B đến A
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương pháp:
Định luật Ôm đối với toàn mạch: \(I = \frac{{{E_b}}}{{{R_N} + {r_b}}}\)
Sử dụng công thức (10.1) trang 55 – SGK Vật Lí 11
Lời giải chi tiết:
Cách giải:
Giả sử dòng điện mạch có chiều từ A đến B. Hiệu điện thế giữa hai đầu A và B là:
\({U_{AB}} = - {E_1} + {E_2} + I\left( {R + {r_1} + {r_2}} \right) \Rightarrow I = \frac{{{U_{AB}} + {E_1} - {E_2}}}{{R + {r_1} + {r_2}}} = \frac{{6 + 8 - 4}}{{28,4 + 1,2 + 0,4}} = \frac{1}{3}A\)
Vì I > 0 nên chiều dòng điện đã chọn từ A đến B là chiều đúng
Chọn C
Câu hỏi 38 :
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó : E1 = 8V; r1 = 1,2Ω; E2 = 4 V; r2 = 0,4Ω, R = 28,4Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch đo được là UAB = 6V.
Cho biết mạch điện này chứa nguồn điện nào và chứa máy thu nào?
- A Nguồn điện E1; máy thu E2
- B Máy thu E1; nguồn điện E2
- C E1; E2 đều là nguồn
- D E1 ; E2 đều là máy thu
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Phương pháp:
Định luật Ôm đối với toàn mạch: \(I = \frac{{{E_b}}}{{{R_N} + {r_b}}}\)
Sử dụng công thức (10.1) trang 55 – SGK Vật Lí 11
Lời giải chi tiết:
Cách giải:
Giả sử dòng điện mạch có chiều từ A đến B. Hiệu điện thế giữa hai đầu A và B là:
\({U_{AB}} = - {E_1} + {E_2} + I\left( {R + {r_1} + {r_2}} \right) \Rightarrow I = \frac{{{U_{AB}} + {E_1} - {E_2}}}{{R + {r_1} + {r_2}}} = \frac{{6 + 8 - 4}}{{28,4 + 1,2 + 0,4}} = \frac{1}{3}A\)
Vì I > 0 nên chiều dòng điện đã chọn từ A đến B là chiều đúng
Dòng điện trong mạch theo chiều từ A đến B nên:
+ Với E1: dòng điện đi từ cực âm đến cực dương nên E1 đóng vai trò nguồn điện.
+ Với E2: dòng điện đi từ cực dương đến cực âm nên E2 đóng vai trò máy thu.
Chọn A
Câu hỏi 39 :
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó : E1 = 8V; r1 = 1,2Ω; E2 = 4 V; r2 = 0,4Ω, R = 28,4Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch đo được là UAB = 6V.
Tính hiệu điện thế : UAC và UBC
- A UAC = 7,6V; UCB = -13,6V
- B UAC = -7,6V; UCB = 13,6V
- C UAC = 13,6V; UCB = -7,6V
- D UAC = -13,6V; UCB = 7,6V
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Phương pháp:
Định luật Ôm đối với toàn mạch: \(I = \frac{{{E_b}}}{{{R_N} + {r_b}}}\)
Sử dụng công thức (10.1) trang 55 – SGK Vật Lí 11
Lời giải chi tiết:
Cách giải:
Giả sử dòng điện mạch có chiều từ A đến B. Hiệu điện thế giữa hai đầu A và B là:
\({U_{AB}} = - {E_1} + {E_2} + I\left( {R + {r_1} + {r_2}} \right) \Rightarrow I = \frac{{{U_{AB}} + {E_1} - {E_2}}}{{R + {r_1} + {r_2}}} = \frac{{6 + 8 - 4}}{{28,4 + 1,2 + 0,4}} = \frac{1}{3}A\)
Vì I > 0 nên chiều dòng điện đã chọn từ A đến B là chiều đúng
Áp dụng định luật Ôm cho các đoạn mạch AC và CB ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{U_{AC}} = I.{r_1} - {E_1} = \frac{1}{3}.1,2 - 8 = - 7,6V\\{U_{CB}} = I.\left( {R + {r_2}} \right) + {E_2} = \frac{1}{3}.\left( {28,4 + 0,4} \right) + 4 = 13,6V\end{array} \right.\)
Chọn B
Câu hỏi 40 :
Hai pin được ghép với nhau theo các sơ đồ ở hình vẽ. Tìm cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai điểm A, B. Biết hai pin ghép nối tiếp có cùng suất điện động và điện trở trong r1 và r2 khác nhau.
- A \(I = \frac{{2E}}{{{r_1} - {r_2}}};{U_{AB}} = \frac{{E.\left( {{r_2} - {r_1}} \right)}}{{{r_1} + {r_2}}}\)
- B \(I = \frac{{2E}}{{{r_1} + {r_2}}};{U_{AB}} = \frac{{E.\left( {3{r_2} - {r_1}} \right)}}{{{r_1} + 3{r_2}}}\)
- C \(I = \frac{E}{{{r_1} - {r_2}}};{U_{AB}} = \frac{{E.\left( {{r_2} - {r_1}} \right)}}{{{r_1} - {r_2}}}\)
- D \(I = \frac{{2E}}{{{r_1} + {r_2}}};{U_{AB}} = \frac{{E.\left( {{r_2} - {r_1}} \right)}}{{{r_1} + {r_2}}}\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Phương pháp:
Định luật Ôm đối với toàn mạch: \(I = \frac{{{E_b}}}{{{R_N} + {r_b}}}\)
Sử dụng công thức (10.1) trang 55 – SGK Vật Lí 11
Lời giải chi tiết:
Cách giải:
Chọn chiều dòng điện như hình vẽ:
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_{AB}} = E - I.{r_1}\\{U_{AB}} = - E + I.{r_2}\end{array} \right. \Rightarrow I = \frac{{2E}}{{{r_1} + {r_2}}}\,\)
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch chứa E, r1 ta có:
\({U_{AB}} = E - I.{r_1} = E - \frac{{2E{r_1}}}{{{r_1} + {r_2}}} = \frac{{E.\left( {{r_1} + {r_2}} \right) - 2E{r_1}}}{{{r_1} + {r_2}}} = \frac{{E.\left( {{r_2} - {r_1}} \right)}}{{{r_1} + {r_2}}}\)
Chọn D
Câu hỏi 41 :
Hai pin được ghép với nhau theo các sơ đồ ở hình vẽ. Tìm cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai điểm A, B. Biết hai pin ghép xung đối có suất điện động và điện trở tương ứng là E1, r1 và E2, r2 (E1 > E2)
- A \(I = \frac{{{E_1} + {E_2}}}{{{r_1} + {r_2}}};{U_{AB}} = \frac{{{E_2}{r_1} + {E_1}{r_2}}}{{{r_1} + {r_2}}}\)
- B \(I = \frac{{{E_1} - {E_2}}}{{{r_1} + {r_2}}};{U_{AB}} = \frac{{{E_2}{r_1} + {E_1}{r_2}}}{{{r_1} + {r_2}}}\)
- C \(I = \frac{{{E_1} - {E_2}}}{{{r_1} + {r_2}}};{U_{AB}} = \frac{{{E_2}{r_1} - {E_1}{r_2}}}{{{r_1} + {r_2}}}\)
- D \(I = \frac{{{E_1} + {E_2}}}{{{r_1} + {r_2}}};{U_{AB}} = \frac{{{E_2}{r_1} - {E_1}{r_2}}}{{{r_1} + {r_2}}}\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Phương pháp:
Định luật Ôm đối với toàn mạch: \(I = \frac{{{E_b}}}{{{R_N} + {r_b}}}\)
Sử dụng công thức (10.1) trang 55 – SGK Vật Lí 11
Lời giải chi tiết:
Cách giải:
Chọn chiều dòng điện như hình vẽ.
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch AB ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_{AB}} = {E_1} - I.{r_1}\\{U_{AB}} = {E_2} + I.{r_2}\end{array} \right. \Rightarrow I = \frac{{{E_1} - {E_2}}}{{{r_1} + {r_2}}}\,\)
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch chứa E2:
\({U_{AB}} = {E_2} + I.{r_2} = {E_2} + \frac{{{E_1} - {E_2}}}{{{r_1} + {r_2}}}.{r_2} = \frac{{{E_2}{r_1} + {E_1}{r_2}}}{{{r_1} + {r_2}}}\)
Chọn B
Câu hỏi 42 :
Một acquy có suất điện động và điện trở trong là E = 6V và r = 0,6 Ω. Sử dụng acquy này thắp sáng bóng đèn có ghi 6V – 3W. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế giữa hai cực của acquy khi đó.
- A I = 0,476A; U = 6,286V
- B I = 0,5A; U = 5,714V
- C I = 0,476A; U = 5,714V
- D I = 0,5A; U = 6,286V
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương pháp:
+ Định luật Ôm cho toàn mạch: \(I = \frac{E}{{{R_N} + r}}\)
+ Công suất: \(P = \frac{{{U^2}}}{R}\)
Lời giải chi tiết:
Cách giải:
+ Điện trở của bóng đèn: \({R_d} = \frac{{U_d^2}}{P} = \frac{{{6^2}}}{3} = 12\Omega \)
+ Áp dụng định luật ôm cho toàn mạch , ta được cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
\(I = \frac{E}{{{R_N} + r}} = \frac{6}{{12 + 0,6}} = 0,476A\)
+ Hiệu điện thế giữa hai cực của Acquy: U = E – Ir = 6 - 0,476.0,6 = 5,714 V
Chọn C
Câu hỏi 43 :
Có n acquy (E,r) giống nhau nối với điện trở mạch ngoài R. Tìm điều kiện để cường độ dòng điện qua R khi n acquy nối tiếp hoặc song song đều như nhau.
- A R = 2r
- B R = r
- C R = 0,5r
- D R = 3r
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Phương pháp:
- Biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch: \(I = \frac{{{E_b}}}{{{R_N} + {r_b}}}\)
- Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = {E_1} + {E_2} + ... + {E_n}\\{r_b} = {r_1} + {r_2} + ... + {r_n}\end{array} \right.\)
- Ghép song song n nguồn điện có cùng suất điện động E và điện trở trong r tạo thành một bộ nguồn song song có suất điện động và điện trở trong: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = E\\{r_b} = \frac{r}{n}\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết:
Cách giải:
- Khi n acquy nối tiếp, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = nE\\{r_b} = nr\end{array} \right. \Rightarrow I = \frac{{{E_b}}}{{R + {r_b}}} = \frac{{nE}}{{R + nr}}\,\,\,\left( 1 \right)\)
- Khi n acquy song song, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = E\\{r_b} = \frac{r}{n}\end{array} \right. \Rightarrow I' = \frac{{{E_b}}}{{R + {r_b}}} = \frac{E}{{R + \frac{r}{n}}}\,\,\,\left( 2 \right)\)
- Để dòng điện qua R khi n acquy nối tiếp hoặc song song đều như nhau thì:
\(I = I' \Leftrightarrow \frac{{nE}}{{R + nr}} = \frac{E}{{R + \frac{r}{n}}}\,\,\, \Leftrightarrow nR + r = R + nR \Rightarrow R = r\)
Chọn B
Câu hỏi 44 :
Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn \(7,5V - 3\Omega \) thì khi mắc 3 pin đó song song thu được bộ nguồn:
- A \(7,5V - 1\Omega \)
- B \(2,5V - 1/3\Omega \)
- C \(2,5V - 3\Omega \)
- D \(2,5V - 3\Omega \)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
+ Sử dụng các biểu thức của các bộ nguồn giống nhau mắc nối tiếp: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = nE\\{r_b} = nr\end{array} \right.\)
+ Sử dụng các biểu thức của các bộ nguồn giống nhau mắc song song: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = E\\{r_b} = \dfrac{r}{n}\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết:
+ Khi 3 pin mắc nối tiếp ta có:
\({E_b} = 3E \Leftrightarrow 7,5 = 3E \Rightarrow E = 2,5V\)
Điện trở trong: \({r_b} = 3r \Leftrightarrow 3 = 3r \Rightarrow r = 1\Omega \)
+ Khi 3 pin mắc song song với nhau,
- Suất điện động khi đó: \({E_{//}} = E = 2,5V\)
- Điện trở trong: \({r_{//}} = \dfrac{r}{3} = \dfrac{1}{3}\Omega \)
Chọn B
Câu hỏi 45 :
Mắc nối tiếp 3 pin giống nhau, biết mỗi pin có suất điện động 3V và điện trở trong \(1\Omega \). Suất điện động và điện trở trong của bộ pin là
- A 9V và \(9\Omega \)
- B 9V và \(3\Omega \)
- C 3V và \(9\Omega \)
- D 3V và \(3\Omega \)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức của bộ nguồn mắc nối tiếp: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = {E_1} + {E_2}\\{r_b} = {r_1} + {r_2}\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết:
Suất điện động của bộ nguồn: \({E_b} = {E_1} + {E_2} + {E_3} = 3E = 3.3 = 9V\)
Điện trở trong của bộ nguồn: \({r_b} = {r_1} + {r_2} + {r_3} = 3r = 3.1 = 3\Omega \)
Chọn B.
Câu hỏi 46 :
Hai nguồn điện một chiều có cùng suất điện động \(6V\) và điện trở trong \(1\Omega \) được ghép nối tiếp rồi nối với điện trở \(R = 4\Omega \) thành mạch điện kín. Bỏ qua điện trở của dây nối. Cường độ dòng điện chạy qua R là
- A \(2,4.\)
- B \(1,2A.\)
- C \(2,0A.\)
- D \(1,0A.\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
+ Sử dụng các công thức của bộ nguôn mắc nối tiếp: \(\left\{ \begin{array}{l}E = {E_1} + {E_2}\\r = {r_1} + {r_2}\end{array} \right.\)
+ Sử dụng biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch: \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có 2 nguồn mắc nối tiếp suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}E = {E_1} + {E_2} = 12V\\r = {r_1} + {r_2} = 2\Omega \end{array} \right.\)
Ta có cường độ dòng điện chạy qua điện trở R chính là cường độ dòng điện qua mạch
\(I = \dfrac{E}{{R + r}} = \dfrac{{12}}{{4 + 2}} = 2A\)
Chọn C
Câu hỏi 47 :
Một bộ nguồn điện gồm hai nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động \(E = 6V\); điện trở trong \(r = 1\Omega \) ghép nối tiếp. Dùng bộ nguồn này thắp sáng tối đa số đèn \(3V - 3W\) sáng bình thường là
- A 4 đèn
- B 6 đèn
- C 12 đèn
- D 8 đèn
Đáp án: B
Phương pháp giải:
+ Sử dụng công thức của bộ nguồn mắc nối tiếp: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = {E_1} + {E_2}\\{r_b} = {r_1} + {r_2}\end{array} \right.\)
+ Sử dụng biểu thức định luật ôm cho toàn mạch: \(I = \dfrac{E}{{{R_N} + r}}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
+ Suất điện động của bộ nguồn: \(E = {E_1} + {E_2} = 12V\)
+ Điện trở trong của bộ nguồn: \(r = {r_1} + {r_2} = 2\Omega \)
Giả sử các bóng đèn được mắc thành m hàng, mỗi hàng có n bóng đèn mắc nối tiếp
Với mỗi bóng đèn, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_D} = \dfrac{{U_{dm}^2}}{{{P_{dm}}}} = \dfrac{{{3^2}}}{3} = 3\Omega \\{I_{dm}} = \dfrac{{{P_{dm}}}}{{{U_{dm}}}} = \dfrac{3}{3} = 1A\end{array} \right.\)
Cường độ dòng điện trong mạch chính để đèn sáng bình thường: \(I = {I_{dm}}.m = m\)
Tổng trở mạch ngoài: \({R_N} = \dfrac{n}{m}{R_D} = \dfrac{{3n}}{m}\)
Theo định luật ôm cho toàn mạch, ta có: \(I = \dfrac{E}{{r + {R_N}}}\)
\( \Leftrightarrow m = \dfrac{{12}}{{2 + \dfrac{{3n}}{m}}} \Leftrightarrow 2m + 3n = 12\) (1)
Ta có: \(2m + 3n \ge 2\sqrt {2m.3n} = 2\sqrt 6 \sqrt {nm} \)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 12 \ge 2\sqrt 6 \sqrt {nm} \\ \Rightarrow nm \le 6\end{array}\)
\( \Rightarrow {\left[ {nm} \right]_{max}} = 6\)
Kết hợp với (1) ta suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}n = 3\\m = 2\end{array} \right.\)
Vậy dùng bộ nguồn có thể thắp sáng tối đa số đèn là \(3.2 = 6\) đèn
Chọn B
Câu hỏi 48 :
Hai nguồn có suất điện động e1 = e2 = e, các điện trở trong r1 và r2 có giá trị khác nhau. Biết công suất điện lớn nhất mà mỗi nguồn có thể cung cấp cho mạch ngoài là P1 = 20 W và P2 = 30 W. Tính công suất điện lớn nhất mà cả hai nguồn đó có thể cung cấp cho mạch ngoài khi chúng mắc nối tiếp và khi chúng mắc song song.
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 49 :
Mắc điện trở R = 2 vào bộ nguồn gồm hai pin có suất điện động và điện trở trong giống nhau. Nếu hai pin ghép nối tiếp thì cường độ dòng điện qua R là I1 = 0,75 A. Nếu hai pin ghép song song thì cường độ dòng điện qua R là I2 = 0,6 A. Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi pin.
Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 50 :
Mạch điện mắc như hình vẽ. Bộ nguồn gồm hai nguồn giống nhau, mỗi pin có suất điện động điện trở các Ampe kế và dây nối không đáng kể.
a) Nêu cấu tạo mạch ngoài khi con chạy C ở một vị trí giữa M và N.
b) Xác định vị trí của C để am pe kế A2 chỉ 0,3A?
Phương pháp giải:
a) Cấu tạo mạch ngoài:
\(\left[ {{R_{CN}}nt({R_{MC}}//{R_1}//{R_2})} \right]\)
b) Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch và cho đoạn mạch.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
2 nguồn giống nhau:
a) Nêu cấu tạo mạch ngoài khi con chạy C ở một vị trí giữa M và N.
b) Xác định vị trí của C để am pe kế A2 chỉ 0,3A?
Giải:
a) Cấu tạo mạch ngoài:
\(\left[ {{R_{CN}}nt({R_{MC}}//{R_1}//{R_2})} \right]\)
b) Gọi điện trở phần MC là x, phần CN = 6 -x
Ta có:
\({R_N} = {R_{CN}} + \frac{{{R_1}{R_2}{R_{MC}}}}{{{R_1}{R_2} + {R_1}{R_{MC}} + {R_2}{R_{MC}}}} = \frac{{12x - 2{x^2} + 18}}{{2x + 3}}\,\,\,\,(1)\)
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là:
\(\left\{ \begin{array}{l}
{E_b} = 2E = 2.1,5 = 3V\\
{r_b} = 2r = 2.0,5 = 1\Omega
\end{array} \right.\)
Ta lại có:
\(I = \frac{{{E_b}}}{{{R_N} + {r_b}}} \Leftrightarrow {E_b} = I({R_N} + {r_b})\,\,\,\,\left( 2 \right)\)
Hiệu điện thế mạch ngoài:
\({U_N} = {E_b} - I{r_b} = 3 - I\)
Ta có:
\({U_{NC}} = I(6 - x)\)
\({U_{BD}} = {U_N} - {U_{NC}} = (3 - I) - I(6 - x) = 3 - 7I + xI \Rightarrow {I_{BD}} = \frac{{{U_{BD}}}}{{{R_2}}} = \frac{{3 - 7I - xI}}{2}\,\,\,\left( 3 \right)\)
Từ giả thiết: \({I_{A2}} = 0,3A;\) tại nút D
\({I_{A2}} = I - {I_{BD}} \Leftrightarrow 0,3 = I - \frac{{3 - 7I + xI}}{2} \Rightarrow I = \frac{{18}}{{5(9 - x)}}\,\,\,\,\left( 4 \right)\)
Thay (4) vào (2) ta được:
\(3 = \frac{{18}}{{5(9 - x)}}\left( {\frac{{12x - 2{x^2} + 18}}{{2x + 3}} + 1} \right) \Leftrightarrow 2{x^2} - 9x + 9 = 0\)
Giải phương trình ta được
\(\left[ \begin{array}{l}
x = 3\Omega \\
x = 1,5\Omega
\end{array} \right.\)
Các bài khác cùng chuyên mục
- 40 bài tập Dòng điện trong chân không mức độ nhận biết, thông hiểu
- 40 bài tập Dòng điện trong chất khí mức độ nhận biết, thông hiểu
- 40 bài tập Dòng điện trong chất điện phân mức độ vận dụng
- 40 bài tập Dòng điện trong chất điện phân mức độ nhận biết, thông hiểu
- 40 bài tập dòng điện trong kim loại mức độ vận dụng
- 50 bài tập Định luật Ôm đối với toàn mạch mức độ vận dụng (Phần 2)
- 40 bài tập Dòng điện trong chân không mức độ nhận biết, thông hiểu
- 40 bài tập Dòng điện trong chất khí mức độ nhận biết, thông hiểu
- 40 bài tập Dòng điện trong chất điện phân mức độ vận dụng
- 40 bài tập Dòng điện trong chất điện phân mức độ nhận biết, thông hiểu