Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 1>
Tải vềSố gồm 8 trăm, 3 chục, 9 đơn vị viết là ... Để về nhà, kiến cần đi quãng đường dài ....
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số gồm 8 trăm, 3 chục, 9 đơn vị viết là:
A. 893
B. 839
C. 938
D. 389
Câu 2. Số liền trước của số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là:
A. 899
B. 911
C. 998
D. 989
Câu 3. Hình bên có:
A. 5 khối trụ
B. 2 khối lập phương
C. 4 khối cầu
D. 2 khối hộp chữ nhật
Câu 4. Để về nhà, kiến cần đi quãng đường dài bao nhiêu mét?
A. 45 m
B. 60 m
C. 5m
D. 500 m
Câu 5. Số 257 được viết thành:
A. 2 + 5 + 7
B. 500 + 20 + 7
C. 200 + 50 + 7
D. 700 + 20 + 5
Câu 6. Con chó cân nặng là:
A. 5 kg
B. 10 kg
C. 15 kg
D. 20 kg
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
a) 385 – 167
b) 119 + 602
c) 742 – 38
d) 518 + 36
Câu 2. Tính:
a) 313 + 418 – 240
b) 525 kg – 114 kg – 81 kg
Câu 3. Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:
a) 9 m ……… 340 cm + 580 cm
b) 6 dm x 5 ……. 631 cm – 230 cm
Câu 4. Hôm qua, bảo tàng đón 235 lượt khách tham quan. Hôm nay, bảo tàng đón số khách tham quan ít hơn ngày hôm qua 38 người. Hỏi hôm nay, bảo tàng có bao nhiêu lượt khách tham quan?
Câu 5. Tìm số lớn nhất có ba chữ số khác nhau, biết tích ba chữ số của nó có kết quả là 8.
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số gồm 8 trăm, 3 chục, 9 đơn vị viết là:
A. 893
B. 839
C. 938
D. 389
Phương pháp
Viết số lần lượt từ hàng trăm, hàng chục đến hàng đơn vị.
Cách giải
Số gồm 8 trăm, 3 chục, 9 đơn vị viết là 839.
Chọn B.
Câu 2. Số liền trước của số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là:
A. 899
B. 911
C. 998
D. 989
Phương pháp
Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1.
Cách giải
Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là 990.
Vậy số liền trước của số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là 989.
Chọn D.
Câu 3. Hình bên có:
A. 5 khối trụ
B. 2 khối lập phương
C. 4 khối cầu
D. 2 khối hộp chữ nhật
Phương pháp
Quan sát hình vẽ để tìm câu trả lời đúng.
Cách giải
Hình bên có 5 khối trụ.
Chọn A.
Câu 4. Để về nhà, kiến cần đi quãng đường dài bao nhiêu mét?
A. 45 m
B. 60 m
C. 5m
D. 500 m
Phương pháp giải
Độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài các đoạn thẳng trên đường gấp khúc đó.
Áp dụng cách đổi: 100 cm = 1 m
Cách giải
Để về nhà, kiến cần đi quãng đường là 125 + 245 + 130 = 500 (cm)
Đổi 500 cm = 5 m
Chọn C.
Câu 5. Số 257 được viết thành:
A. 2 + 5 + 7
B. 500 + 20 + 7
C. 200 + 50 + 7
D. 700 + 20 + 5
Phương pháp
Xác định giá trị của mỗi chữ số trong số 257 rồi viết thành tổng.
Cách giải
257 = 200 + 50 + 7
Chọn C
Câu 6. Con chó cân nặng là:
A. 5 kg
B. 10 kg
C. 15 kg
D. 20 kg
Phương pháp
Cân nặng của con chó = cân nặng của con mèo x 4
Cách giải
Ta thấy con mèo cân nặng 5 kg.
Cân nặng của con chó là 5 x 4 = 20 (kg)
Chọn D.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
a) 385 – 167
b) 119 + 602
c) 742 – 38
d) 518 + 36
Phương pháp
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Công hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái
Cách giải
Câu 2. Tính:
a) 313 + 418 – 240
b) 525 kg – 114 kg – 81 kg
Phương pháp
a) Thực hiện lần lượt từ trái sang phải
b) Thực hiện lần lượt từ trái sang phải rồi viết đơn vị tương ứng sau kết quả tìm được
Cách giải
a) 313 + 418 – 240 = 731 – 240 = 491
b) 525 kg – 114 kg – 81 kg = 411 kg – 81 kg = 330 kg
Câu 3. Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:
a) 9 m ……… 340 cm + 580 cm
b) 6 dm x 5 ……. 631 cm – 230 cm
Phương pháp giải
Áp dụng cách đổi: 1 m = 100 cm ; 1 dm = 10 cm
Tính nhẩm kết quả mỗi vế rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Cách giải
a) 9 m ……… 340 cm + 580 cm
Ta có 9 m = 900 cm ; 340 cm + 580 cm = 920 cm
Mà 900 cm < 920 cm
Vậy 9 m < 340 cm + 580 cm
b) 6 dm x 5 ……. 631 cm – 230 cm
Ta có 6 dm x 5 = 30 dm = 300 cm
631 cm – 230 cm = 401 cm
Mà 300 cm < 401 cm
Vậy 6 dm x 5 < 631 cm – 230 cm
Câu 4. Hôm qua, bảo tàng đón 235 lượt khách tham quan. Hôm nay, bảo tàng đón lượng khách tham quan ít hơn ngày hôm qua 38 người. Hỏi hôm nay, bảo tàng có bao nhiêu lượt khách tham quan?
Phương pháp
Số lượt khách tham quan bảo tàng ngày hôm nay = Số lượt khách tham quan bảo tàng hôm qua – 38 người
Cách giải
Số lượt khách tham quan bảo tàng ngày hôm nay là
235 – 38 = 197 (lượt khách)
Đáp số: 197 lượt khách
Câu 5. Tìm số lớn nhất có ba chữ số khác nhau, biết tích ba chữ số của nó có kết quả là 8.
Phương pháp
- Tìm ba chữ số khác nhau có tích là 8
- Sắp xếp các số đã tìm được ở bước trên để được số lớn nhất có 3 chữ số
Cách giải
Ba chữ số khác nhau có tích là 8 là: 1, 2 và 4
Vậy số lớn nhất có ba chữ số khác nhau mà tích ba chữ số của nó có kết quả là 8 là 421.
- Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
- Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
- Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
- Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 5
- Đề kiểm tra học kì 2 Toán 2 Chân trời sáng tạo - Đề số 6
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục