Đề kiểm tra học kì 1 Địa lí 12 - Đề số 6
Tải vềTổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
Đề kiểm tra học kì 1 Địa lí 12 đề số 6 theo cấu trúc mới (4 phần).
Đề bài
Vị trí địa lí nước ta có đặc điểm nổi bật là
-
A.
nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
-
B.
nằm trong khu vực ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
-
C.
ở rìa phía đông của khu vực Đông Nam Á.
-
D.
giáp với tất cả các đại dương trên Trái Đất.
Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính nhiệt đới của thiên nhiên nước ta?
-
A.
Số giờ nắng trong năm phổ biến từ 1400 → 3000 giờ.
-
B.
Gió mùa hoạt động luân phiên trái ngược về tính chất.
-
C.
Nhiệt độ trung bình năm phổ biến ở mức dưới 20°C.
-
D.
Nền nhiệt đồng đều giữa các vùng miền trên cả nước.
Biểu hiện của sự phân hóa thiên nhiên nước ta theo chiều Bắc - Nam là
-
A.
hình thành các đai cao tự nhiên trên cơ sở phân hóa về khí hậu.
-
B.
phân hóa thành ba vùng rõ rệt tính từ biển vào sâu trong đất liền.
-
C.
khác biệt về thiên nhiên giữa phần lãnh thổ phía Bắc, phía Nam.
-
D.
sự phân hóa chế độ nhiệt, chế độ mưa theo thời gian trên lãnh thổ.
Biểu hiện của sự suy giảm tài nguyên sinh vật ở nước ta là
-
A.
tăng các loài sinh vật ngoại lai.
-
B.
giảm chất lượng rừng tự nhiên.
-
C.
rừng trồng tăng diện tích lớn.
-
D.
nguồn gen mới đang thay thế.
Biểu hiện nào sau đây đúng về cơ cấu dân số nước ta hiện nay?
-
A.
Được chia thành ba nhóm tuổi với tỷ trọng ngang bằng nhau.
-
B.
Không còn tình trạng mất cân bằng giới tính giữa các lứa tuổi.
-
C.
Có nhiều thành phần dân tộc với số lượng không chênh lệch.
-
D.
Cơ cấu dân số theo độ tuổi đang trong thời kì cơ cấu dân số vàng.
Nguồn lao động của nước ta có đặc điểm
-
A.
chiếm tỉ trọng thấp trong dân số.
-
B.
hầu hết qua đào tạo trình độ cao.
-
C.
số lượng tăng đều qua các năm.
-
D.
số lượng và chất lượng đều tăng.
Vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay
-
A.
tỷ lệ thiếu việc làm luôn cao hơn tỷ lệ thất nghiệp ở mọi thời điểm.
-
B.
đã đáp ứng đầy đủ theo nhu cầu của người lao động trên cả nước.
-
C.
không phân biệt việc làm giữa hai khu vực nông thôn, thành thị.
-
D.
tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm cần tiếp tục được quan tâm.
Cơ cấu theo thành phần kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do
-
A.
đẩy mạnh công nghiệp hóa, thu hút đầu tư.
-
B.
phát triển kinh tế thị trường, toàn cầu hóa.
-
C.
tăng cường hiện đại hóa, mở rộng dịch vụ.
-
D.
khai thác các thế mạnh, tăng trưởng kinh tế.
Cơ cấu nông nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng
-
A.
tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi.
-
B.
giảm tỷ trọng cây công nghiệp.
-
C.
tăng tỷ trọng ngành trồng trọt.
-
D.
giảm tỷ trọng chăn nuôi gia súc.
Hoạt động thủy sản ở nước ta đang phát triển theo hướng
-
A.
tập trung phát triển ở vùng đồi núi.
-
B.
đẩy mạnh đánh bắt gần bờ.
-
C.
phát triển đều ở mọi vùng.
-
D.
tăng sản lượng thủy sản nuôi trồng.
Công nghiệp dệt, may và giày, dép ở nước ta phát triển dựa trên thế mạnh
-
A.
nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
-
B.
giàu tài nguyên thiên nhiên, ít có thiên tai xảy ra.
-
C.
dân cư và lao động phân bố đều giữa các vùng.
-
D.
lao động trình độ cao đáp ứng yêu cầu của ngành.
Cho bảng số liệu:
Dân số và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 1995 – 2023
| Năm | 1995 | 2000 | 2010 | 2015 | 2023 |
| Dân số (triệu ngưới) | 72,0 | 77,6 | 87,1 | 92,2 | 100,3 |
| Sản lượng (triệu tấn) | 25,0 | 32,5 | 40,0 | 45,1 | 43,5 |
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cư vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về bình quân sản lượng lúa theo đầu người của nước ta giai đoạn 1995-2023?
-
A.
Giữ ổn định trong nhiều năm.
-
B.
Gần đây có xu hướng giảm.
-
C.
Tốc độ tăng ngày càng nhanh.
-
D.
Tăng giảm rất bất thường.
Cho thông tin sau:
Trồng cây công nghiệp đã thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao mức sống người dân ở nhiều vùng miền núi của nước ta. Cơ cấu cây công nghiệp nước ta đa dạng với nhiều loại cây như cà phê, cao su, hồ tiêu, mía, lạc,… Chính sách Đổi mới cùng với việc ứng dụng mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật trong sản xuất đã nâng cao hiệu quả kinh tế của các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta.
Cho thông tin sau:
Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay tương đối đa dạng, có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng công nghiệp khai khoáng, tăng tỉ trọng nhóm ngành chế biến, chế tạo. Xu hướng này phù hợp với chiến phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ở nước ta.
Năm 2021 Việt Nam có 62,9% dân số sống tại khu vực nông thôn, tính tỉ lệ dân thành thị nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)?
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Việt Nam ước tính là 99 186 471 người, có
1 418 890 trẻ em được sinh ra, 681 157 người chết. Vậy tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên nước ta năm 2023 là bao nhiêu (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?
Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản nước ta năm 2010 và 2021
(Đơn vị: triệu tấn)
| Năm | 2010 | 2021 |
| Sản lượng khai thác | 2,5 | 3,9 |
| Sản lượng nuôi trồng | 2,7 | 4,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính chênh lệch tổng sản lượng thủy sản năm 2021 so với năm 2010 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Năm 2022, sản lượng tôm nuôi ở nước ta là 1,15 triệu tấn; số dân là 99,5 triệu người. Hãy cho biết sản lượng tôm nuôi bình quân đầu người ở nước ta là bao nhiêu kg/người (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Cho bảng số liệu:
Diện tích gieo trồng, sản lượng lúa ở nước ta năm 2015 và năm 2022
| Năm | 2015 | 2022 |
| Diện tích (triệu ha) | 86 497,2 | 91 713,4 |
| Sản lượng (triệu tấn) | 44 632,2 | 50 379,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năng suất lúa năm 2022 so với năm 2015 tăng thêm bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Giá trị sản xuất ngành công nghiệp ở nước ta năm 2010 là 3045,6 nghìn tỉ đồng; năm 2021 là 13026,8 nghìn tỉ đồng. Coi giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010 là 100%; hãy cho biết tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp năm 2021 của nước ta là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Năm 1943, diện tích rừng tự nhiên của nước ta là 14,3 triệu ha đến năm 2021 là 10,1 triệu ha. Hãy cho biết so với năm 1943, diện tích rừng tự nhiên nước ta năm 2021 đã suy giảm bao nhiêu triệu ha (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Năm 2022, Việt Nam có tổng diện tích rừng tự nhiên là 331 345,7 km², diện tích rừng là 148000 km². Vậy, độ che phủ rừng của nước ta năm 2022 là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %)
Lời giải và đáp án
Vị trí địa lí nước ta có đặc điểm nổi bật là
-
A.
nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
-
B.
nằm trong khu vực ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
-
C.
ở rìa phía đông của khu vực Đông Nam Á.
-
D.
giáp với tất cả các đại dương trên Trái Đất.
Đáp án : A
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định vị trí địa lí nước ta có đặc điểm nổi bật nào.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Vị trí địa lí nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn quanh năm, nhiệt độ trung bình năm cao, số giờ nắng nhiều và trong năm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
Chọn A.
Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính nhiệt đới của thiên nhiên nước ta?
-
A.
Số giờ nắng trong năm phổ biến từ 1400 → 3000 giờ.
-
B.
Gió mùa hoạt động luân phiên trái ngược về tính chất.
-
C.
Nhiệt độ trung bình năm phổ biến ở mức dưới 20°C.
-
D.
Nền nhiệt đồng đều giữa các vùng miền trên cả nước.
Đáp án : A
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, đời sống.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định biểu hiện nào sau đây thể hiện tính nhiệt đới của thiên nhiên nước ta.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Biểu hiện của tính chất nhiệt đới được thể hiện:
- Lượng bức xạ mặt trời lớn và nhiệt độ trung bình năm cao.
- Toàn bộ lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn, cán cân bức xạ quanh năm dương.
- Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều trên 20°C (trừ vùng núi cao), tổng số giờ nắng năm dao động từ 1400 - 3000 giờ tuỳ từng nơi.
=> Chọn đáp án A.
Chọn A.
Biểu hiện của sự phân hóa thiên nhiên nước ta theo chiều Bắc - Nam là
-
A.
hình thành các đai cao tự nhiên trên cơ sở phân hóa về khí hậu.
-
B.
phân hóa thành ba vùng rõ rệt tính từ biển vào sâu trong đất liền.
-
C.
khác biệt về thiên nhiên giữa phần lãnh thổ phía Bắc, phía Nam.
-
D.
sự phân hóa chế độ nhiệt, chế độ mưa theo thời gian trên lãnh thổ.
Đáp án : C
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định biểu hiện của sự phân hóa thiên nhiên nước ta theo chiều Bắc - Nam.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Sự khác biệt rõ rệt về nhiệt độ, lượng mưa, sinh vật giữa miền Bắc và miền Nam là biểu hiện rõ nhất của sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc - Nam. Ví dụ, miền Bắc có mùa đông lạnh, trong khi miền Nam có khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm.
=> Chọn đáp án C.
Chọn C.
Biểu hiện của sự suy giảm tài nguyên sinh vật ở nước ta là
-
A.
tăng các loài sinh vật ngoại lai.
-
B.
giảm chất lượng rừng tự nhiên.
-
C.
rừng trồng tăng diện tích lớn.
-
D.
nguồn gen mới đang thay thế.
Đáp án : B
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định biểu hiện của sự suy giảm tài nguyên sinh vật ở nước ta.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Biểu hiện của sự suy giảm tài nguyên sinh vật ở nước ta là giảm chất lượng rừng tự nhiên. Rừng tự nhiên là một bộ phận quan trọng của tài nguyên sinh vật. Việc giảm chất lượng rừng (ví dụ: giảm độ che phủ, giảm trữ lượng gỗ, mất các loài động thực vật quý hiếm) là biểu hiện rõ ràng của sự suy giảm tài nguyên sinh vật.
=> Chọn đáp án B.
Chọn B.
Biểu hiện nào sau đây đúng về cơ cấu dân số nước ta hiện nay?
-
A.
Được chia thành ba nhóm tuổi với tỷ trọng ngang bằng nhau.
-
B.
Không còn tình trạng mất cân bằng giới tính giữa các lứa tuổi.
-
C.
Có nhiều thành phần dân tộc với số lượng không chênh lệch.
-
D.
Cơ cấu dân số theo độ tuổi đang trong thời kì cơ cấu dân số vàng.
Đáp án : D
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Dân số, lao động và việc làm.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định biểu hiện nào sau đây đúng về cơ cấu dân số nước ta hiện nay.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
- Đáp án A sai vì cơ cấu dân số Việt Nam hiện nay không có tỷ lệ ngang bằng giữa các nhóm tuổi (0-14, 15-64, 65+).
- Đáp án B sai vì mặc dù tình trạng mất cân bằng giới tính đã được cải thiện, nhưng vẫn còn tồn tại, đặc biệt ở một số khu vực và nhóm tuổi nhất định.
- Đáp án C sai vì Việt Nam có 54 dân tộc, nhưng số lượng giữa các dân tộc có sự chênh lệch lớn. Dân tộc Kinh chiếm đa số (chiếm hơn 85% dân số cả nước)
- Đáp án D đúng vì Việt Nam đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng, với số lượng người trong độ tuổi lao động lớn hơn số người phụ thuộc.
=> Chọn đáp án D.
Chọn D.
Nguồn lao động của nước ta có đặc điểm
-
A.
chiếm tỉ trọng thấp trong dân số.
-
B.
hầu hết qua đào tạo trình độ cao.
-
C.
số lượng tăng đều qua các năm.
-
D.
số lượng và chất lượng đều tăng.
Đáp án : D
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Dân số, lao động và việc làm.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định đặc điểm nguồn lao động nước ta.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
- Đáp án A sai vì lực lượng lao động ở Việt Nam chiếm tỉ lệ khá cao trong tổng dân số.
- Đáp án B sai vì tỉ lệ lao động qua đào tạo ở Việt Nam đang tăng lên, nhưng phần lớn lực lượng lao động vẫn chưa có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao.
- Đáp án C sai vì số lượng lao động có xu hướng tăng nhưng không tăng đều qua các năm.
- Đáp án D đúng vì số lượng lao động tăng do tăng dân số, đồng thời chất lượng lao động cũng được nâng cao nhờ vào những thành tựu về kinh tế, y tế, văn hóa, giáo dục.
=> Chọn đáp án D.
Chọn D.
Vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay
-
A.
tỷ lệ thiếu việc làm luôn cao hơn tỷ lệ thất nghiệp ở mọi thời điểm.
-
B.
đã đáp ứng đầy đủ theo nhu cầu của người lao động trên cả nước.
-
C.
không phân biệt việc làm giữa hai khu vực nông thôn, thành thị.
-
D.
tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm cần tiếp tục được quan tâm.
Đáp án : D
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Dân số, lao động và việc làm.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
- Đáp án A sai vì tỷ lệ thiếu việc làm và tỷ lệ thiếu việc làm không giống nhau với mọi thời điểm. Mỗi thời điểm và điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau sẽ có ảnh hưởng đến tỷ lệ thiếu việc làm và tỷ lệ thất nghiệp khác nhau.
- Đáp án B sai vì ở Việt Nam hiện nay vẫn tồn tại vấn đề về việc làm, không phải lúc nào cũng đáp ứng đầy đủ nhu cầu cho người lao động, đặc biệt là ở khu vực nông thôn.
- Đáp án C sai vì trên thực tế, vẫn có sự khác biệt rõ rệt về việc làm giữa nông thôn và thành thị, cả về chất lượng và số lượng công việc.
- Đáp án D đúng vì ở nước ta, mặc dù đã có nhiều cải thiện, nhưng vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm vẫn là mối quan ngại lớn và cần được các cơ quan chức năng tiếp tục chú trọng giải quyết.
=> Chọn đáp án D.
Chọn D.
Cơ cấu theo thành phần kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do
-
A.
đẩy mạnh công nghiệp hóa, thu hút đầu tư.
-
B.
phát triển kinh tế thị trường, toàn cầu hóa.
-
C.
tăng cường hiện đại hóa, mở rộng dịch vụ.
-
D.
khai thác các thế mạnh, tăng trưởng kinh tế.
Đáp án : B
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định nguyên nhân chủ yếu khiến cơ cấu theo thành phần kinh tế của nước ta thay đổi.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do phát triển kinh tế thị trường, toàn cầu hóa. Kinh tế thị trường tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế phát triển, cạnh tranh bình đẳng, hội nhập kinh tế quốc tế.
- Phương án A: đẩy mạnh công nghiệp hóa và thu hút đầu tư có tác động đến sự thay đổi của cơ cấu ngành kinh tế.
- Phương án C: tăng cường hiện đại hóa, mở rộng dịch vụ có tác động đến sự thay đổi của cơ cấu ngành kinh tế.
- Phương án D: khai thác các thế mạnh, tăng trưởng kinh tế có tác động đến sự thay đổi của quy mô kinh tế.
=> Chọn đáp án B.
Chọn B.
Cơ cấu nông nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng
-
A.
tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi.
-
B.
giảm tỷ trọng cây công nghiệp.
-
C.
tăng tỷ trọng ngành trồng trọt.
-
D.
giảm tỷ trọng chăn nuôi gia súc.
Đáp án : A
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp của nước ta.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Hiện nay, ngành chăn nuôi đang được chú trọng phát triển, chính vì vậy tỷ trọng của chăn nuôi trong nông nghiệp còn không ngừng gia tăng. Điều này phù hợp với việc tăng cường an ninh lương thực và đa dạng hóa sản phẩm chăn nuôi.
=> Chọn đáp án A.
Chọn A.
Hoạt động thủy sản ở nước ta đang phát triển theo hướng
-
A.
tập trung phát triển ở vùng đồi núi.
-
B.
đẩy mạnh đánh bắt gần bờ.
-
C.
phát triển đều ở mọi vùng.
-
D.
tăng sản lượng thủy sản nuôi trồng.
Đáp án : D
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định xu hướng phát triển của hoạt động thủy sản ở nước ta.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
- Đáp án A sai vì vùng đồi núi không phải là khu vực trọng điểm cho hoạt động thủy sản do thiếu nguồn nước lớn và điều kiện tự nhiên không phù hợp để phát triển thủy sản.
- Đáp án B sai vì đánh bắt gần bờ đang gặp nhiều vấn đề về nguồn lợi suy giảm và ô nhiễm môi trường. Xu hướng hiện nay là giảm khai thác gần bờ và phát triển nuôi trồng bền vững hơn.
- Đáp án C sai vì hoạt động thủy sản không thể phát triển đều ở mọi vùng do sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội.
- Đáp án D đúng vì nuôi trồng thủy sản là hướng đi bền vững, giúp tăng sản lượng, tạo việc làm và bảo vệ nguồn lợi tự nhiên. Đây là xu hướng phát triển quan trọng của ngành thủy sản Việt Nam.
=> Chọn đáp án D.
Chọn D.
Công nghiệp dệt, may và giày, dép ở nước ta phát triển dựa trên thế mạnh
-
A.
nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
-
B.
giàu tài nguyên thiên nhiên, ít có thiên tai xảy ra.
-
C.
dân cư và lao động phân bố đều giữa các vùng.
-
D.
lao động trình độ cao đáp ứng yêu cầu của ngành.
Đáp án : A
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vấn đề phát triển công nghiệp.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định thế mạnh phát triển ngành công nghiệp dệt, may và giày, dép ở nước ta.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Ngành công nghiệp dệt may và giày dép ở nước ta phát triển dựa trên thế mạnh:
- Nguồn lao động dồi dào: Việt Nam có dân số đông, nguồn lao động trẻ và có khả năng tiếp thu kỹ thuật mới, đồng thời chi phí nhân công thấp.
- Thị trường tiêu thụ lớn: Thị trường trong nước ngày càng mở rộng với sức mua tăng lên; bên cạnh đó, thị trường xuất khẩu cũng đang ngày càng được mở rộng.
=> Chọn đáp án A.
Chọn A.
Cho bảng số liệu:
Dân số và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 1995 – 2023
| Năm | 1995 | 2000 | 2010 | 2015 | 2023 |
| Dân số (triệu ngưới) | 72,0 | 77,6 | 87,1 | 92,2 | 100,3 |
| Sản lượng (triệu tấn) | 25,0 | 32,5 | 40,0 | 45,1 | 43,5 |
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Căn cư vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về bình quân sản lượng lúa theo đầu người của nước ta giai đoạn 1995-2023?
-
A.
Giữ ổn định trong nhiều năm.
-
B.
Gần đây có xu hướng giảm.
-
C.
Tốc độ tăng ngày càng nhanh.
-
D.
Tăng giảm rất bất thường.
Đáp án : B
- Đọc kĩ bảng số liệu và sử dụng công thức tính "bình quân sản lượng lúa" bình quân sản lượng lúa theo đầu người của nước ta giai đoạn 1995-2023.
- Phân tích và lựa chọn phương án phù hợp.
*Công thức tính bình quân sản lượng:
Bình quân sản lượng = Sản lượng / Dân số
*Bình quân sản lượng lúa theo đầu người trong các năm:
- Năm 1995: 25,0 / 72,0 = 0,347 tấn/người
- Năm 2000: 32,5 / 77,6 = 0,419 tấn/người
- Năm 2010: 40,0 / 87,1 = 0,459 tấn/người
- Năm 2015: 45,1 / 92,2 = 0,489 tấn/người
- Năm 2023: 43,5 / 100,3 = 0,434 tấn/người
=> Từ năm 1995 đến 2015, bình quân sản lượng lúa theo đầu người tăng từ 0,347 tấn/người tăng lên 0,489 tấn/người. Đến năm 2023, bình quân sản lượng lúa theo đầu người giảm xuống 0,434 tấn/người.
=> Đáp án đúng là B.
Chọn B.
Cho thông tin sau:
Trồng cây công nghiệp đã thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao mức sống người dân ở nhiều vùng miền núi của nước ta. Cơ cấu cây công nghiệp nước ta đa dạng với nhiều loại cây như cà phê, cao su, hồ tiêu, mía, lạc,… Chính sách Đổi mới cùng với việc ứng dụng mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật trong sản xuất đã nâng cao hiệu quả kinh tế của các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta.
- Đọc và phân tích dữ kiện, xác định nội dung chính được mô tả trong đoạn văn liên quan đến vấn đề phát triển ngành trồng trọt (cụ thể là trồng cây công nghiệp).
- Xác định phạm vi kiến thức trong dữ kiện thuộc bài Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- Từ dữ kiện đã cho, kết hợp kiến thức trong bài học trên; thực hiện phân tích, đánh giá từng mệnh đề/nhận định đã cho.
a) Sai vì vì cây hồ tiêu chủ yếu được trồng ở vùng cao nguyên Trung Bộ và Đông Nam Bộ nước ta, không phải ở đồng bằng sông Hồng. Đồng bằng sông Hồng phát triển nông nghiệp trồng lúa và các cây màu ưa lạnh. Đối với cây hồ tiêu thích hợp trồng ở vùng có khí hậu nắng nóng ổn định, tầng đất dày, màu mỡ, thoát nước tốt.
b) Sai vì cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su vẫn đang chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu và có xu hướng phát triển nhanh hơn cây công nghiệp hàng năm.
c) Đúng vì Việt Nam có đa dạng về điều kiện khí hậu và đất đai như nhóm đất feralit, phù sa,... giúp cây công nghiệp phát triển đa dạng.
d) Sai vì phát triển công nghiệp chế biến, tăng cường xuất khẩu giúp nâng cao giá trị kinh tế của sản phẩm sau thu hoạch, không phải nâng cao sản lượng cây công nghiệp.
Cho thông tin sau:
Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay tương đối đa dạng, có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng công nghiệp khai khoáng, tăng tỉ trọng nhóm ngành chế biến, chế tạo. Xu hướng này phù hợp với chiến phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ở nước ta.
- Đọc và phân tích dữ kiện, xác định nội dung chính được mô tả trong đoạn văn liên quan đến vấn đề chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.
- Xác định phạm vi kiến thức trong dữ kiện thuộc bài Vấn đề phát triển công nghiệp.
- Từ dữ kiện đã cho, kết hợp kiến thức trong bài học trên; thực hiện phân tích, đánh giá từng mệnh đề/nhận định đã cho.
a) Đúng vì giảm tỉ trọng công nghiệp khai khoáng, tăng tỉ trọng nhóm ngành chế biến, chế tạo là xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp hiện nay ở Việt Nam. Nước ta đang tập trung vào các ngành chế biến, chế tạo để tạo ra giá trị gia tăng cao hơn và phát triển bền vững hơn.
b) Đúng vì việc ứng dụng công nghệ tiên tiến và hiện đại giúp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, đồng thời cơ cấu ngành đa dạng hơn giúp đáp ứng nhu cầu thị trường và tăng khả năng cạnh tranh.
c) Sai vì như đã phân tích ở trên, xu hướng hiện nay là giảm tỉ trọng công nghiệp khai khoáng và tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo.
d) Sai vì vị trí địa lí có ảnh hưởng đến sự phát triển một số ngành công nghiệp (ví dụ: công nghiệp chế biến thủy sản ở các tỉnh ven biển), nhưng yếu tố quyết định đến sự đa dạng của cơ cấu ngành công nghiệp là chính sách phát triển kinh tế, đầu tư vào công nghệ, nguồn nhân lực và hội nhập quốc tế.
Năm 2021 Việt Nam có 62,9% dân số sống tại khu vực nông thôn, tính tỉ lệ dân thành thị nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)?
- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.
- Liệt kê số liệu, thực hiện tính tỉ lệ dân thành thị nước ta năm 2021.
- Tổng tỉ lệ dân số (100%) = Tỉ lệ dân thành thị + Tỉ lệ dân nông thôn
=> Tỉ lệ dân thành thị = Tổng tỉ lệ dân - Tỉ lệ dân nông thôn
Tỉ lệ dân thành thị nước ta năm 2021 là:
100% - 62,9% = 37,1%
=> Tỉ lệ dân thành thị nước ta năm 2021 là 37,1%.
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Việt Nam ước tính là 99 186 471 người, có
1 418 890 trẻ em được sinh ra, 681 157 người chết. Vậy tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên nước ta năm 2023 là bao nhiêu (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?
- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.
- Liệt kê số liệu, thực hiện tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên nước ta năm 2023.
*Công thức tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên = [(Số trẻ em sinh ra trong năm - Số người chết trong năm) / Dân số trung bình trong năm] * 100
*Các số liệu đã cho:
- Số trẻ em sinh ra trong năm 2023: 1 418 890 người
- Số người chết trong năm 2023: 681 157 người
- Dân số trung bình trong năm 2023: 99 186 471 người
*Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên nước ta năm 2023 là:
[(1 418 890 - 681 157) / 99 186 471] * 100 = 0,74 (%)
=> Vậy tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên nước ta năm 2023 là khoảng 0,74%.
Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản nước ta năm 2010 và 2021
(Đơn vị: triệu tấn)
| Năm | 2010 | 2021 |
| Sản lượng khai thác | 2,5 | 3,9 |
| Sản lượng nuôi trồng | 2,7 | 4,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính chênh lệch tổng sản lượng thủy sản năm 2021 so với năm 2010 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.
- Liệt kê số liệu, thực hiện tính chênh lệch tổng sản lượng thủy sản năm 2021 so với năm 2010.
- Tổng sản lượng thủy sản của năm 2010:
Tổng sản lượng 2010 = Sản lượng khai thác 2010 + Sản lượng nuôi trồng 2010 = 2,5 + 2,7 = 5,2 (triệu tấn)
- Tổng sản lượng thủy sản của năm 2021:
Tổng sản lượng 2021 = Sản lượng khai thác 2021 + Sản lượng nuôi trồng 2021 = 3,9 + 4,9 = 8,8 (triệu tấn)
- Chênh lệch giữa tổng sản lượng thủy sản năm 2021 và năm 2010:
Chênh lệch = Tổng sản lượng 2021 - Tổng sản lượng 2010 = 8,8 - 5,2 = 3,6 (triệu tấn)
=> Vậy, chênh lệch tổng sản lượng thủy sản năm 2021 so với năm 2010 là 3,6 triệu tấn.
Đáp án: 3,6
Năm 2022, sản lượng tôm nuôi ở nước ta là 1,15 triệu tấn; số dân là 99,5 triệu người. Hãy cho biết sản lượng tôm nuôi bình quân đầu người ở nước ta là bao nhiêu kg/người (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.
- Liệt kê số liệu, thực hiện tính sản lượng tôm nuôi bình quân đầu người ở nước ta là bao nhiêu kg/người.
*Công thức tính bình quân sản lượng:
Bình quân sản lượng = (Sản lượng / Dân số)*1000
(Lưu ý: Nhân với 1000 để đổi từ tấn sang kg)
*Sản lượng tôm nuôi bình quân đầu người ở nước ta năm 2022 là:
(1,15 / 99,5)*1000 = 11,6 (kg/người)
=> Sản lượng tôm nuôi bình quân đầu người ở nước ta năm 2022 là 11,6 kg/người.
Cho bảng số liệu:
Diện tích gieo trồng, sản lượng lúa ở nước ta năm 2015 và năm 2022
| Năm | 2015 | 2022 |
| Diện tích (triệu ha) | 86 497,2 | 91 713,4 |
| Sản lượng (triệu tấn) | 44 632,2 | 50 379,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năng suất lúa năm 2022 so với năm 2015 tăng thêm bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.
- Liệt kê số liệu, thực hiện tính năng suất lúa năm 2022 so với năm 2015 tăng thêm bao nhiêu tạ/ha.
*Công thức tính năng suất:
Năng suất (tạ/ha) = (Sản lượng / Diện tích) * 10
(Lưu ý: Nhân với 10 để đổi từ tấn sang tạ)
*Các số liệu đã có:
- Năm 2015:
+ Diện tích: 86 497,2 triệu ha
+ Sản lượng: 44 632,2 triệu tấn
- Năm 2022:
+ Diện tích: 91 713,4 triệu ha
+ Sản lượng: 50 379,5 triệu tấn
*Năng suất lúa của nước ta năm 2015 là:
(44 632,2 / 86 497,2)*10 = 5,16 (tạ/ha)
*Năng suất lúa của nước ta năm 2022 là:
(50 379,5 / 91 713,4)*10 = 5,49 (tạ/ha)
*Năng suất lúa năm 2022 so với năm 2015 tăng thêm số tạ/ha là:
5,49 - 5,16 = 0,3 (tạ/ha)
=> Năng suất lúa năm 2022 so với năm 2015 tăng thêm 0,3 tạ/ha.
Giá trị sản xuất ngành công nghiệp ở nước ta năm 2010 là 3045,6 nghìn tỉ đồng; năm 2021 là 13026,8 nghìn tỉ đồng. Coi giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010 là 100%; hãy cho biết tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp năm 2021 của nước ta là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.
- Liệt kê số liệu, thực hiện tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp năm 2021 của nước ta là bao nhiêu phần trăm.
*Công thức tính tốc độ tăng trưởng:
Tốc độ tăng trưởng = (Giá trị năm 2021 / Giá trị năm 2010) * 100
*Các số liệu đã cho:
- Giá trị sản xuất ngành công nghiệp năm 2010 là 3045,6 nghìn tỉ đồng;
- Giá trị sản xuất ngành công nghiệp năm 2021 là 13026,8 nghìn tỉ đồng.
*Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp năm 2021 của nước ta là:
(13026,8 / 3045,6) * 100 = 427,71 %
=> Vậy, tốc độ tăng trưởng của giá trị sản xuất công nghiệp năm 2021 là khoảng 428%.
Năm 1943, diện tích rừng tự nhiên của nước ta là 14,3 triệu ha đến năm 2021 là 10,1 triệu ha. Hãy cho biết so với năm 1943, diện tích rừng tự nhiên nước ta năm 2021 đã suy giảm bao nhiêu triệu ha (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.
- Liệt kê số liệu, thực hiện tính diện tích rừng tự nhiên nước ta năm 2021 đã suy giảm bao nhiêu triệu ha.
Diện tích rừng suy giảm = Diện tích rừng năm 1943 - Diện tích rừng năm 2021
=> Diện tích rừng tự nhiên nước ta năm 2021 đã suy giảm số triệu ha là:
Diện tích rừng suy giảm = 14,3 triệu ha - 10,1 triệu ha = 4,2 triệu ha
Vậy diện tích rừng tự nhiên nước ta năm 2021 đã suy giảm 4,2 triệu ha so với năm 1943.
Năm 2022, Việt Nam có tổng diện tích rừng tự nhiên là 331 345,7 km², diện tích rừng là 148000 km². Vậy, độ che phủ rừng của nước ta năm 2022 là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %)
- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.
- Liệt kê số liệu, thực hiện tính độ che phủ rừng của nước ta năm 2022 là bao nhiêu %.
*Công thức tính độ che phủ rừng:
Độ che phủ rừng (%) = (Diện tích rừng / Tổng diện tích rừng tự nhiên) * 100%
*Các số liệu đã cho:
- Tổng diện tích rừng tự nhiên = 331 345,7 km²
- Diện tích rừng = 148 000 km².
*Độ che phủ rừng của nước ta năm 2022 là:
(148 000 / 331 345,7)*100 = 44,66 (%)
=> Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân là 44,7%.
- Xác định nội dung kiến thức của lần lượt các câu hỏi:
+ Câu a) thuộc nội dung kiến thức bài học Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống.
+ Câu b) thuộc nội dung kiến thức bài học Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên; lần lượt trả lời các ý trong câu hỏi.
a)
- Vào cuối mùa đông gió mùa đông bắc gây mưa ở vùng ven biển và đồng bằng sông Hồng vì: cuối mùa đông, gió mùa đông bắc di chuyển lệch ra phía đông, qua biển vào nước ta, nên đã đem theo thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn.
- Miền Nam hầu như không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vì:
+ Khi di chuyển xuống phía Nam, do tác động của bề mặt đệm, khối khí lục địa bị suy yếu, bớt lạnh.
+ Do ảnh hưởng của bức chắn địa hình - dãy núi Bạch Mã nên hầu như chỉ tác động tới khoảng vĩ tuyến 160B.
- Ảnh hướng của gió mùa đông:
+ Tích cực phát triển các cây trồng cận nhiệt và ôn đới.
+ Tiêu cực: rét đậm, rét hại, sương muối,... gây khó khăn cho nông nghiệp.
b)
- Tích cực:
+ Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp thep hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn.
+ Nâng cao năng suất, chất lượng, thay đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo.
+ Hạn chế tác động tiêu cực của tự nhiên.
+ Phân bố: mở rộng phạm vi phân bố của cây trồng, vật nuôi,…
- Tiêu cực: lạm dụng sử dụng KHCN vào sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng nông sản, nguy cơ ảnh hưởng sức khỏe người dân, ô nhi
Đề kiểm tra học kì 1 Địa lí 12 đề số 5 theo cấu trúc mới (4 phần).
Đề kiểm tra học kì 1 Địa lí 12 đề số 4 theo cấu trúc mới (4 phần).
Vùng nào ở nước ta có mật độ dân số cao nhất cả nước? A. Đồng bằng sông Hồng.
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong những năm qua có đặc điểm nào sau đây? A. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng.
Hai đô thị đặc biệt của nước ta là? A. Hải Phòng, Đà Nẵng.
