Đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí 8 - Đề số 2

Tải về

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lí 8 đề số 2 theo cấu trúc mới (3 phần).

Quảng cáo

Đề bài

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Thắng lợi của cuộc cách mạng tư sản Anh (1642 - 1688) đã

  • A.
    mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Anh.
  • B.
    đưa tới sự thiết lập của chế độ quân chủ chuyên chế.
  • C.
    lật đổ sự tồn tại của chế độ quân chủ lập hiến ở Anh.
  • D.
    đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền ở Anh.
Câu 2 :

Về kinh tế, cuối thế kỉ XVIII, Pháp là nước

  • A.
    13 thuộc địa.
  • B.
    14 thuộc địa.
  • C.
    15 thuộc địa.
  • D.
    16 thuộc địa.
Câu 3 :

Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là gì?

  • A.
    Chính phủ Anh ra lệnh đóng cửa cảng Bô-xtơn sau sự kiện “chè Bô-xtơn”.
  • B.
    Chính phủ Anh cho phép công ty Đông Ấn độc quyền buôn bán chè ở Bắc Mỹ.
  • C.
    Thực dân Anh tấn công Bắc Mĩ khi các thuộc địa lần lượt tuyên bố tách khỏi Anh.
  • D.
    Chính sách cai trị của Anh xâm phạm đến quyền tự do và sự phát triển của Bắc Mỹ.
Câu 4 :

Những thành tựu đạt được của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) đã đưa con người bước sang thời đại

  • A.
    “văn minh thông tin”.
  • B.
    “văn minh trí tuệ”.
  • C.
    “văn minh công nghiệp”.
  • D.
    “văn minh lúa nước”.
Câu 5 :

Nhận thấy sự suy sụp và bất lực của triều đình nhà Lê, năm 1527, Mạc Đăng Dung đã

  • A.
    ép vua Lê nhường ngôi, lập ra Vương triều Mạc.
  • B.
    cùng vua Lê Cung Hoàng củng cố lại triều đình.
  • C.
    tiến hành khởi nghĩa lật đổ nhà Lê, lập ra nhà Mạc.
  • D.
    cầu viện nhà Minh để lật đổ nhà Lê, lập ra nhà Mạc.
Câu 6 :

Trong những năm 1527 - 1592, chính quyền nhà Mạc chỉ quản lí được khu vực từ

  • A.
    Thanh Hóa trở ra phía bắc.
  • B.
    Ninh Bình trở ra phía bắc.
  • C.
    Nghệ An trở ra phía bắc.
  • D.
    Hà Tĩnh trở ra phía bắc.
Câu 7 :

Nhân vật lị ch sử nào đư ợc đề cập đế n trong câu đố dưới đây?

“Vua nào đại phá quân Thanh,

Đống Đa lưu dấu sử xanh muôn đời?”

  • A.
    Minh Mệnh.
  • B.
    Gia Long.
  • C.
    Quang Trung.
  • D.
    Duy Tân.
Câu 8 :

Trong quá trình hoạt động, nghĩa quân do Nguyễn Hữu Cầu lãnh đạo đã nêu cao khẩu hiệu nào dưới đây?

  • A.
    “Phù Lê - diệt Trịnh”.
  • B.
    “Phù Trịnh - diệt Nguyễn”.
  • C.
    “Phá cường địch, báo hoàng ân”.
  • D.
    “Cướp của nhà giàu, chia cho dân nghèo”.
Câu 9 :

Vào giữa thế kỉ XVIII, phong trào nông dân Đàng Ngoài phát triển rộng khắp, kéo dài hàng chục năm đã

  • A.
    lật đổ sự tồn tại của chính quyền phong kiến Lê - Trịnh.
  • B.
    buộc chúa Trịnh phải thực hiện một số chính sách nhượng bộ.
  • C.
    lật đổ chính quyền chúa Nguyễn, hoàn thành thống nhất đất nước.
  • D.
    buộc chính quyền chúa Nguyễn phái thực hiện chính sách nhượng bộ.
Câu 10 :

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa các cuộc khởi nghĩa của Hoàng Công Chất, Nguyễn Danh Phương, Nguyễn Hữu Cầu?

  • A.
    Lực lượng tham gia chủ yếu là nông dân.
  • B.
    Bị quân Trịnh đàn áp nên cuối cùng thất bại.
  • C.
    Chống lại chính quyền phong kiến Lê - Trịnh.
  • D.
    Giành thắng lợi, lật đổ chính quyền Lê - Trịnh.
Câu 11 :

Về vị trí địa lý, Việt Nam nằm ở đâu?

  • A.
    bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới.
  • B.
    phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
  • C.
    rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
  • D.
    rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.
Câu 12 :

Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải

  • A.
    Đường ô tô và đường sắt..
  • B.
    Đường biển và đường sắt.
  • C.
    Đường hàng không và đường biển.
  • D.
    Đường ô tô và đường biển.
Câu 13 :

Vì sao vị trí địa lí nước ta có tính chiến lược trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới?

  • A.
    Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á và châu Á.
  • B.
    Cầu nối Đông Nam Á đất liền với Đông Nam Á biển đảo, nối lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.
  • C.
    Có vùng biển rộng lớn, là cầu nối lục địa Á-Âu với lục địa Oxtraylia và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.
  • D.
    Trung tâm khu vực Đông Nam Á, có vùng biển rộng lớn và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.
Câu 14 :

Nước mưa hòa tan với đá vôi tạo nên dạng địa hình đặc trưng nào sau đây?

  • A.
    Cac-xtơ.
  • B.
    Hầm mỏ.
  • C.
    Thềm biển.
  • D.
    Đê, đập.
Câu 15 :

Địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là

  • A.
    đồi núi.
  • B.
    đồng bằng.
  • C.
    hải đảo.
  • D.
    trung du.
Câu 16 :

Địa hình núi cao nước ta tập trung chủ yếu ở

  • A.
    Vùng núi Tây Bắc.
  • B.
    Vùng núi Đông Bắc.
  • C.
    Vùng núi Trường Sơn Bắc.
  • D.
    Vùng núi Trường Sơn Nam.
Câu 17 :

Nguyên nhân nào sau đây làm cho tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú?

  • A.
    Liền kề với hai vành đai sinh khoáng lớn.
  • B.
    Nằm gần vành đai động đất, núi lửa.
  • C.
    Tiếp giáp với một vùng biển rộng lớn.
  • D.
    Nằm ở mảng kiến tạo Á - Âu.
Câu 18 :

Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A.
    Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
  • B.
    Nhỏ hẹp, bị chia cắt bởi các nhánh núi.
  • C.
    Bằng phẳng, cao ở rìa tây và tây bắc.
  • D.
    Có hệ thống đê sông bao bọc.
Câu 19 :

Vùng đồi trung du nước ta là nơi thường có

  • A.
    nhiễm mặn đất.
  • B.
    sạt lở bờ biển.
  • C.
    sóng thần.
  • D.
    xói mòn đất.
Câu 20 :

Biện pháp cải tạo đất nông nghiệp ở đồng bằng là

  • A.
    làm ruộng bậc thang.
  • B.
    đào hố vẩy cá.
  • C.
    bón phân tích cực.
  • D.
    trồng cây theo băng.
Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Cho đoạn tư liệu sau:

“Sau khi phế bỏ nhà Lê và lập nhà Mạc (năm 1527) thì một làn sóng đấu tranh chống lại và không hợp tác với nhà Mạc đã diễn ra, đặc biệt là những tôn thất và cựu thần nhà Lê. Tháng 2 năm 1528, Bích Khê hầu Lê Công Uyển người huyện Lôi Dương (Thanh Hóa), là cháu nội Thái phó Lê Văn Linh, công thần khai quốc triều Lê cùng với Nguyễn Ngã, Nguyễn Thọ Trường cùng khởi binh đánh vào cửa Chu Tước, bị thua chạy vào Thanh Hóa, rồi chiêu tập dân chúng, dựng cờ chiêu an”.

(Nguyễn Cảnh Minh (chủ biên), Giáo trình Lịch sử Việt Nam – Tập III, NXB Đại học Sư phạm, 2008. tr.23)

a) Nhà Mạc thành lập do có được sự yêu mến, ủng hộ của nhân dân.
Đúng
Sai
b) Nhà Lê sau nhiều lần tấn công thất bại rút chạy vào Thanh Hóa.
Đúng
Sai
c) Bài học kinh nghiệm rút ra từ Vương triều Mạc là phải có sự ủng hộ của quần chúng nhân dân và võ quan trong triều thì mới phát triển và vững mạnh được.
Đúng
Sai
d) Cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều đưa đến sự thành lập của vương triều Lê sơ.
Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho đoạn tư liệu sau:

“Bây giờ nếu đi từ thung lũng sông Hồng đến biên giới Tây Bắc – Lào, chúng ta sẽ thấy địa hình hết sức phức tạp. Đầu tiên, đấy là dãy núi cao Hoàng Liên Sơn đồ sộ nằm thành một khối chắc nịch dài 180 km, rộng 30 km {…}. Các đỉnh núi đều cao từ 2 800 m đến trên 3 000 m. Ở tận cùng biên giới phía tây có dãy núi cao trung bình thường được gọi là dãy núi sông Mã (có những đỉnh cao 1800 m) dài đến 500 km {…}. Giữa hai mạch núi đồ sộ đó là một vùng đồi núi thấp rộng lớn {…} bị chia cắt dữ dội.”

(Lê Bá Thảo, Thiên nhiên Việt Nam, Nhà xuất bản Giáo dục, 2003)

a) Nội dung trình bày về vùng địa hình Tây Bắc.
Đúng
Sai
b) Địa hình thấp, cao trung bình từ 1000 – 1500 m.
Đúng
Sai
c) Địa hình không thuận lợi cho việc hình thành và phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp.
Đúng
Sai
d) Các đỉnh núi cao hiện nay đã tổ chức hoạt động du lịch thể thao mạo hiểm gắn với đi bộ leo núi.
Đúng
Sai
Phần III: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi tự luận.

Lời giải và đáp án

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Thắng lợi của cuộc cách mạng tư sản Anh (1642 - 1688) đã

  • A.
    mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Anh.
  • B.
    đưa tới sự thiết lập của chế độ quân chủ chuyên chế.
  • C.
    lật đổ sự tồn tại của chế độ quân chủ lập hiến ở Anh.
  • D.
    đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền ở Anh.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức đã học trong bài Các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu và Bắc Mỹ; xác định kết quả của thắng lợi của cuộc cách mạng tư sản Anh (1642 - 1688).

Lời giải chi tiết :

Cách mạng Anh là cuộc cách mạng tư sản do liên minh tư sản - quý tộc mới lãnh đạo, diễn ra dưới hình thức nội chiến. Thắng lợi của cuộc cách mạng tư sản Anh (1642 - 1688) đã mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Anh.

Đáp án A.

Câu 2 :

Về kinh tế, cuối thế kỉ XVIII, Pháp là nước

  • A.
    13 thuộc địa.
  • B.
    14 thuộc địa.
  • C.
    15 thuộc địa.
  • D.
    16 thuộc địa.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức đã học trong bài Dựa vào kiến thức đã học trong bài Các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu và Bắc Mỹ; xác định đến năm 1760, thực dân Anh đã thiết lập được bao nhiêu thuộc địa ở Bắc Mĩ.

Lời giải chi tiết :

Đến năm 1760, thực dân Anh đã có 13 thuộc địa tại Bắc Mỹ với số dân hơn 1,5 triệu người. Nền kinh tế tư bản phát triển ở tất cả 13 thuộc địa.

Đáp án A.

Câu 3 :

Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là gì?

  • A.
    Chính phủ Anh ra lệnh đóng cửa cảng Bô-xtơn sau sự kiện “chè Bô-xtơn”.
  • B.
    Chính phủ Anh cho phép công ty Đông Ấn độc quyền buôn bán chè ở Bắc Mỹ.
  • C.
    Thực dân Anh tấn công Bắc Mĩ khi các thuộc địa lần lượt tuyên bố tách khỏi Anh.
  • D.
    Chính sách cai trị của Anh xâm phạm đến quyền tự do và sự phát triển của Bắc Mỹ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức đã học trong bài Dựa vào kiến thức đã học trong bài Các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu và Bắc Mỹ; xác định nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.

Lời giải chi tiết :

Đêm 16/12/1773, tại cảng Bô-xtơn, một nhóm người hóa trang thành người da đỏ đột nhập lên tàu Anh, đổ các kiện trà xuống biển. Nghị viện Anh lập tức ra lệnh đóng của cảng và ban hành thêm các đạo luật ngăn cản sự phát triển kinh tế bùng nổ.

=> Đây chính là chính sách cai trị của thực dân Anh xâm phạm đến quyền tự do và sự phát triển của Bắc Mỹ => Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.

Câu 4 :

Những thành tựu đạt được của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) đã đưa con người bước sang thời đại

  • A.
    “văn minh thông tin”.
  • B.
    “văn minh trí tuệ”.
  • C.
    “văn minh công nghiệp”.
  • D.
    “văn minh lúa nước”.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Cách mạng công nghiệp; xác định những thành tựu đạt được của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) đã đưa con người bước sang thời đại nào.

Lời giải chi tiết :

Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất đã làm thay đổi cơ bản quá trình sản xuất, năng suất lao động được nâng cao, tạo ra nguồn của của cải dồi dào của xã hội.

Những thành tựu đạt được của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) đã đưa con người bước sang thời đại “văn minh công nghiệp”.

Câu 5 :

Nhận thấy sự suy sụp và bất lực của triều đình nhà Lê, năm 1527, Mạc Đăng Dung đã

  • A.
    ép vua Lê nhường ngôi, lập ra Vương triều Mạc.
  • B.
    cùng vua Lê Cung Hoàng củng cố lại triều đình.
  • C.
    tiến hành khởi nghĩa lật đổ nhà Lê, lập ra nhà Mạc.
  • D.
    cầu viện nhà Minh để lật đổ nhà Lê, lập ra nhà Mạc.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Xung đột Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn; xác định hành động nào của Mạc Đăng Dung khi nhận thấy sự suy sụp và bất lực của triều đình nhà Lê, năm 1527.

Lời giải chi tiết :

Khi tình hình đất nước bất ổn, vào năm 1527, Mạc Đăng Dung phế truất vua Lê Cung Hoàng, lật đổ triều Lê sơ, lên ngôi vua. => Triều Mạc được thành lập, vẫn đóng đô ở Thăng Long, sử gọi là Bắc triều.

Câu 6 :

Trong những năm 1527 - 1592, chính quyền nhà Mạc chỉ quản lí được khu vực từ

  • A.
    Thanh Hóa trở ra phía bắc.
  • B.
    Ninh Bình trở ra phía bắc.
  • C.
    Nghệ An trở ra phía bắc.
  • D.
    Hà Tĩnh trở ra phía bắc.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Xung đột Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn; xác định trong những năm 1527 - 1592, chính quyền nhà Mạc chỉ quản lí những khu vực nào.

Lời giải chi tiết :

Trong những năm 1527 - 1592, chính quyền nhà Mạc chỉ quản lí được khu vực từ Ninh Bình trở ra phía bắc.

Câu 7 :

Nhân vật lị ch sử nào đư ợc đề cập đế n trong câu đố dưới đây?

“Vua nào đại phá quân Thanh,

Đống Đa lưu dấu sử xanh muôn đời?”

  • A.
    Minh Mệnh.
  • B.
    Gia Long.
  • C.
    Quang Trung.
  • D.
    Duy Tân.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Phong trào Tây Sơn; xác định nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố đã cho.

Lời giải chi tiết :

Nhân vật lịch sử được đề cập đến trong câu đố là Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ) là người lãnh đạo quân Tây Sơn đánh bại quân Thanh trong trận Ngọc Hồi - Đống Đa năm 1789.

Câu 8 :

Trong quá trình hoạt động, nghĩa quân do Nguyễn Hữu Cầu lãnh đạo đã nêu cao khẩu hiệu nào dưới đây?

  • A.
    “Phù Lê - diệt Trịnh”.
  • B.
    “Phù Trịnh - diệt Nguyễn”.
  • C.
    “Phá cường địch, báo hoàng ân”.
  • D.
    “Cướp của nhà giàu, chia cho dân nghèo”.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII; xác định trong quá trình hoạt động, nghĩa quân do Nguyễn Hữu Cầu lãnh đạo đã nêu cao khẩu hiệu nào dưới đây.

Lời giải chi tiết :

Trong quá trình hoạt động, nghĩa quân do Nguyễn Hữu Cầu lãnh đạo đã nêu cao khẩu hiệu “cướp của nhà giàu, chia cho dân nghèo”.

Câu 9 :

Vào giữa thế kỉ XVIII, phong trào nông dân Đàng Ngoài phát triển rộng khắp, kéo dài hàng chục năm đã

  • A.
    lật đổ sự tồn tại của chính quyền phong kiến Lê - Trịnh.
  • B.
    buộc chúa Trịnh phải thực hiện một số chính sách nhượng bộ.
  • C.
    lật đổ chính quyền chúa Nguyễn, hoàn thành thống nhất đất nước.
  • D.
    buộc chính quyền chúa Nguyễn phái thực hiện chính sách nhượng bộ.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII; tìm hiểu kết quả của phong trào nông dân Đàng Ngoài vào giữa thế kỉ XVIII được phát triển rộng khắp và kéo dài hàng chục năm.

Lời giải chi tiết :

Vào giữa thế kỉ XVIII, phong trào nông dân Đàng Ngoài phát triển rộng khắp, kéo dài hàng chục năm đã buộc chúa Trịnh phải thực hiện một số chính sách nhượng bộ.

Câu 10 :

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa các cuộc khởi nghĩa của Hoàng Công Chất, Nguyễn Danh Phương, Nguyễn Hữu Cầu?

  • A.
    Lực lượng tham gia chủ yếu là nông dân.
  • B.
    Bị quân Trịnh đàn áp nên cuối cùng thất bại.
  • C.
    Chống lại chính quyền phong kiến Lê - Trịnh.
  • D.
    Giành thắng lợi, lật đổ chính quyền Lê - Trịnh.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII; xác định nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa các cuộc khởi nghĩa của Hoàng Công Chất, Nguyễn Danh Phương, Nguyễn Hữu Cầu.

Lời giải chi tiết :

Nội dung không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa các cuộc khởi nghĩa của Hoàng Công Chất, Nguyễn Danh Phương, Nguyễn Hữu Cầu là giành thắng lợi, lật đổ chính quyền Lê - Trịnh. Bởi vì, các cuộc khởi nghĩa này đều thất bại, không lật đổ được chính quyền Lê - Trịnh.

Câu 11 :

Về vị trí địa lý, Việt Nam nằm ở đâu?

  • A.
    bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới.
  • B.
    phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
  • C.
    rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
  • D.
    rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta; xác định vị trí địa lí của Việt Nam.

Lời giải chi tiết :

Vị trí địa lí ở nước ta nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

Câu 12 :

Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải

  • A.
    Đường ô tô và đường sắt..
  • B.
    Đường biển và đường sắt.
  • C.
    Đường hàng không và đường biển.
  • D.
    Đường ô tô và đường biển.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta; xác định thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải.

Lời giải chi tiết :

Đường ô tô và đường biển là sự kết hợp tốt nhất nhằm phát huy đúng những thuận lợi về điều kiện vị trí địa lí nước ta. Hai tuyến đường này giúp phát triển giao thông nội địa và quốc tế, phát huy lợi thế về vị trí địa lí nước ta nằm trong khu vực Đông Nam Á, vùng có nền kinh tế phát triển năng động.

Câu 13 :

Vì sao vị trí địa lí nước ta có tính chiến lược trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới?

  • A.
    Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á và châu Á.
  • B.
    Cầu nối Đông Nam Á đất liền với Đông Nam Á biển đảo, nối lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.
  • C.
    Có vùng biển rộng lớn, là cầu nối lục địa Á-Âu với lục địa Oxtraylia và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.
  • D.
    Trung tâm khu vực Đông Nam Á, có vùng biển rộng lớn và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta; lí giải vì sao vị trí địa lí nước ta có tính chiến lược trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới.

Lời giải chi tiết :

Vị trí địa lí nước ta có tính chiến lược trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới, bởi vì Việt Nam là cầu nối Đông Nam Á đất liền với Đông Nam Á biển đảo, nối lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

Câu 14 :

Nước mưa hòa tan với đá vôi tạo nên dạng địa hình đặc trưng nào sau đây?

  • A.
    Cac-xtơ.
  • B.
    Hầm mỏ.
  • C.
    Thềm biển.
  • D.
    Đê, đập.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Đặc điểm địa hình; xác định loại địa hình do nước mưa hòa tan với đá vôi tạo thành.

Lời giải chi tiết :

Nước mưa hoà tan đá vôi tạo ra dạng địa hình đặc trưng là cac-xtơ (karst), cùng với sự khoét sâu của các mạch nước ngầm tạo ra các hang động rộng lớn.

Câu 15 :

Địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là

  • A.
    đồi núi.
  • B.
    đồng bằng.
  • C.
    hải đảo.
  • D.
    trung du.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Đặc điểm địa hình, xác định địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam.

Lời giải chi tiết :

Địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là đồi núi, nước ta có địa hình chiếm ¾ diện tích là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.

Câu 16 :

Địa hình núi cao nước ta tập trung chủ yếu ở

  • A.
    Vùng núi Tây Bắc.
  • B.
    Vùng núi Đông Bắc.
  • C.
    Vùng núi Trường Sơn Bắc.
  • D.
    Vùng núi Trường Sơn Nam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Đặc điểm địa hình; xác định địa hình núi cao nước ta tập trung chủ yếu ở đâu.

Lời giải chi tiết :

Địa hình núi cao ở nước ta tập trung chủ yếu ở vùng núi Tây Bắc. Tây Bắc là vùng có địa hình cao nhất và hiểm trở nhất nước ta.

Ví dụ như dãy Hoàng Liên Sơn (với đỉnh Phan-xi-păng), được mệnh danh là nóc nhà Đông Dương (độ cao 3143m), ngoài ra có rất nhiều đỉnh núi với độ cao trên 2000 m.

Câu 17 :

Nguyên nhân nào sau đây làm cho tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú?

  • A.
    Liền kề với hai vành đai sinh khoáng lớn.
  • B.
    Nằm gần vành đai động đất, núi lửa.
  • C.
    Tiếp giáp với một vùng biển rộng lớn.
  • D.
    Nằm ở mảng kiến tạo Á - Âu.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản; xác định nguyên nhân làm cho tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú.

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân khiến tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú do nước ta nằm liền kề hai vành đai sinh khoáng lớn là vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải.

Câu 18 :

Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A.
    Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
  • B.
    Nhỏ hẹp, bị chia cắt bởi các nhánh núi.
  • C.
    Bằng phẳng, cao ở rìa tây và tây bắc.
  • D.
    Có hệ thống đê sông bao bọc.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Đặc điểm địa hình; xác định đặc điểm nổi bật của đồng bằng sông Cửu Long.

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm địa hình nổi bật của Đồng bằng sông Cửu Long là địa hình bằng phẳng, có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

Câu 19 :

Vùng đồi trung du nước ta là nơi thường có

  • A.
    nhiễm mặn đất.
  • B.
    sạt lở bờ biển.
  • C.
    sóng thần.
  • D.
    xói mòn đất.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế; xác định thiên tai thường xảy ra ở vùng đồi trung du nước ta.

Lời giải chi tiết :

Các phương án A, B, C là các thiên tai thường xảy ra ở vùng đồng bằng, ven biển.

Phương án D là thiên tai thường xảy ra ở vùng đồi trung du nước ta. Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, lượng mưa lớn, địa hình dốc nên thường xảy ra xói mòn, sạt lở đất ở vùng đồi núi.

Câu 20 :

Biện pháp cải tạo đất nông nghiệp ở đồng bằng là

  • A.
    làm ruộng bậc thang.
  • B.
    đào hố vẩy cá.
  • C.
    bón phân tích cực.
  • D.
    trồng cây theo băng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế; xác định biện pháp cải tạo đất nông nghiệp ở đồng bằng.

Lời giải chi tiết :

Các phương án A, B, D là các biện pháp cải tạo, bảo vệ đất ở vùng miền núi.

Phương án C là biện pháp cải tạo đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Cho đoạn tư liệu sau:

“Sau khi phế bỏ nhà Lê và lập nhà Mạc (năm 1527) thì một làn sóng đấu tranh chống lại và không hợp tác với nhà Mạc đã diễn ra, đặc biệt là những tôn thất và cựu thần nhà Lê. Tháng 2 năm 1528, Bích Khê hầu Lê Công Uyển người huyện Lôi Dương (Thanh Hóa), là cháu nội Thái phó Lê Văn Linh, công thần khai quốc triều Lê cùng với Nguyễn Ngã, Nguyễn Thọ Trường cùng khởi binh đánh vào cửa Chu Tước, bị thua chạy vào Thanh Hóa, rồi chiêu tập dân chúng, dựng cờ chiêu an”.

(Nguyễn Cảnh Minh (chủ biên), Giáo trình Lịch sử Việt Nam – Tập III, NXB Đại học Sư phạm, 2008. tr.23)

a) Nhà Mạc thành lập do có được sự yêu mến, ủng hộ của nhân dân.
Đúng
Sai
b) Nhà Lê sau nhiều lần tấn công thất bại rút chạy vào Thanh Hóa.
Đúng
Sai
c) Bài học kinh nghiệm rút ra từ Vương triều Mạc là phải có sự ủng hộ của quần chúng nhân dân và võ quan trong triều thì mới phát triển và vững mạnh được.
Đúng
Sai
d) Cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều đưa đến sự thành lập của vương triều Lê sơ.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Nhà Mạc thành lập do có được sự yêu mến, ủng hộ của nhân dân.
Đúng
Sai
b) Nhà Lê sau nhiều lần tấn công thất bại rút chạy vào Thanh Hóa.
Đúng
Sai
c) Bài học kinh nghiệm rút ra từ Vương triều Mạc là phải có sự ủng hộ của quần chúng nhân dân và võ quan trong triều thì mới phát triển và vững mạnh được.
Đúng
Sai
d) Cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều đưa đến sự thành lập của vương triều Lê sơ.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Đọc kĩ đoạn tư liệu đã cho, xác định nội dung đoạn tư liệu đề cập đến kiến thức bài học Xung đột Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn và đánh giá các nhận định đã cho.

Lời giải chi tiết :

Nhận định a. Qua đoạn tư liệu có thể thấy, nhà Mạc thành lập không được sự yêu mến, ủng hộ của nhân dân. Đây là nhận định không chính xác.

Nhận định b. Qua đoạn tư liệu chúng ta thấy không phải tất cả nhà Lê rút chạy ra Thanh Hóa; người rút chạy vào Thanh Hóa là Bích Khê hầu Lê Công Uyển. Đây là nhận định không chính xác.

Nhận định c. Đây chính là nhận định chính xác. Bài học kinh nghiệm rút ra từ Vương triều Mạc là phải có sự ủng hộ của quần chúng nhân dân và võ quan trong triều thì mới phát triển và vững mạnh được. Vì Vương triều Mạc không được sử ủng hộ của nhân dân và tầng lớp võ quan trung thành với nhà Lê nên nhanh chóng sụp đổ. Đây là nhận định chính xác.

Nhận định d. Vương triều Lê sơ đã tồn tại trước đó, còn chiến tranh Nam - Bắc triều là cuộc nội chiến giữa nhà Lê và nhà Mạc. Đây là nhận định không chính xác.

Câu 2 :

Cho đoạn tư liệu sau:

“Bây giờ nếu đi từ thung lũng sông Hồng đến biên giới Tây Bắc – Lào, chúng ta sẽ thấy địa hình hết sức phức tạp. Đầu tiên, đấy là dãy núi cao Hoàng Liên Sơn đồ sộ nằm thành một khối chắc nịch dài 180 km, rộng 30 km {…}. Các đỉnh núi đều cao từ 2 800 m đến trên 3 000 m. Ở tận cùng biên giới phía tây có dãy núi cao trung bình thường được gọi là dãy núi sông Mã (có những đỉnh cao 1800 m) dài đến 500 km {…}. Giữa hai mạch núi đồ sộ đó là một vùng đồi núi thấp rộng lớn {…} bị chia cắt dữ dội.”

(Lê Bá Thảo, Thiên nhiên Việt Nam, Nhà xuất bản Giáo dục, 2003)

a) Nội dung trình bày về vùng địa hình Tây Bắc.
Đúng
Sai
b) Địa hình thấp, cao trung bình từ 1000 – 1500 m.
Đúng
Sai
c) Địa hình không thuận lợi cho việc hình thành và phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp.
Đúng
Sai
d) Các đỉnh núi cao hiện nay đã tổ chức hoạt động du lịch thể thao mạo hiểm gắn với đi bộ leo núi.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Nội dung trình bày về vùng địa hình Tây Bắc.
Đúng
Sai
b) Địa hình thấp, cao trung bình từ 1000 – 1500 m.
Đúng
Sai
c) Địa hình không thuận lợi cho việc hình thành và phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp.
Đúng
Sai
d) Các đỉnh núi cao hiện nay đã tổ chức hoạt động du lịch thể thao mạo hiểm gắn với đi bộ leo núi.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Đọc đoạn tư liệu, kết hợp kiến thức bài học Đặc điểm địa hình; xác định các nhận định tính đúng/sai của các nhận định đã cho.

Lời giải chi tiết :

Nhận định a. Đọc đoạn tư liệu có thể khái quát được nội dung trình bày về vùng núi Tây Bắc, được thể hiện qua các đặc điểm nổi bật của vùng như “dãy núi cao Hoàng Liên Sơn đồ sộ”, “biên giới phía tây có dãy núi cao trung bình”,.... Đây là nhận định chính xác.

Nhận định b. Đọc đoạn tư liệu, có thể thấy các đỉnh núi đều cao “2 800 m đến trên 3 000 m”, “có những đỉnh cao 1800 m”,... vùng núi Tây Bắc là vùng núi cao. Đây là nhận định không chính xác.

Nhận định c. Tuy địa hình phức tạp, nhưng địa hình vùng Tây Bắc vẫn có nhiều cao nguyên, sườn núi thuận lợi để phát triển các loại cây công nghiệp như chè, cà phê, cây ăn quả,....Đây là nhận định không chính xác.
Nhận định d. Đặc điểm về địa hình phân hóa đa dạng của vùng Tây Bắc, đặc biệt với địa hình núi cao thu hút rất nhiều khách du lịch tham quan. Người dân, các nhà đầu từ,... đã tổ chức các hoạt động du lịch thể thao mạo hiểm như leo núi,... để khai thác tiềm năng của vùng. Đây là nhận định đúng.

Phần III: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi tự luận.
Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Đặc điểm địa hình, chứng minh địa hình nước ta chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và cho ví dụ minh họa.

Lời giải chi tiết :

- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa được biểu hiện bằng sự xâm thực rất mạnh mẽ ở miền đồi núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.

- Địa hình xâm thực mạnh ở đồi núi:

+ Trên các sườn dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ đất bị xói mòn rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá.

+ Ở vùng đá vôi hình thành địa hình cacxtơ với các hang động, suối cạn, thung khô…

+ Các vùng thềm phù sa bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: rìa phía đông nam đồng bằng châu thổ sông Hồng và phía tây nam đồng bằng châu thổ sông Cửu Long hằng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét.

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu và Bắc Mĩ; từ đó lập bảng so sánh sự khác nhau giữa cuộc Cách mạng tư sản Anh và Cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ theo mẫu đã cho.

Lời giải chi tiết :

Nội dung so sánhCách mạng tư sản AnhCuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
Hình thức cách mạngNội chiếnGiải phóng dân tộc
Kết quả cách mạngLật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.Giải phóng Bắc Mĩ khỏi sự thống trị của thực dân Anh, thành lập quốc gia tư sản, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.