Đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí 8 - Đề số 1

Tải về

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lí 8 đề số 1 theo cấu trúc mới (3 phần).

Quảng cáo

Đề bài

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Lực lượng lãnh đạo Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII là

  • A.
    liên minh giữa tầng lớp quý tộc mới và tư sản.
  • B.
    liên minh giữa tầng lớp chủ nô và tư sản.
  • C.
    liên minh giữa tầng lớp quý tộc mới và chủ nô.
  • D.
    liên minh giữa giai cấp tư sản và nông dân.
Câu 2 :

Về kinh tế, cuối thế kỉ XVIII, Pháp là nước

  • A.
    có nền công nghiệp phát triển.
  • B.
    có nền thương nghiệp kém phát triển.
  • C.
    có nền công, thương nghiệp dẫn đầu thế giới.
  • D.
    có nền nông nghiệp lạc hậu.
Câu 3 :

Người phát minh ra máy hơi nước trong cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh là

  • A.
    R. Ác-rai.
  • B.
    Giêm Oát.
  • C.
    E. Các-rai.
  • D.
    Xti-phen-xơn.
Câu 4 :

Trong quá trình cai trị Đông Nam Á, thực dân phương Tây đã thi hành chính sách nào trên lĩnh vực nông nghiệp?

  • A.
    Phát triển hệ thống giao thông vận tải.
  • B.
    Chú trọng hoạt động khai thác khoáng sản.
  • C.
    Cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền.
  • D.
    Chia ruộng đất cho nông dân nghèo cày cấy.
Câu 5 :

Thực dân phương Tây thực hiện chính sách nô dịch ở Đông Nam Á nhằm

  • A.
    ngăn chặn các phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á.
  • B.
    biến các nước Đông Nam Á thành thuộc địa của thực dân phương Tây.
  • C.
    đồng hóa và ngu dân để dễ bề cai trị.
  • D.
    cướp đoạt ruộng đất của nông dân để lập đồn điền.
Câu 6 :

Câu thơ sau đây đề cập đến địa danh nào?
“Sông nào chia cắt sơn hà
Dưới thời Trịnh - Nguyễn, thật là xót xa?”

  • A.
    Sông Mã (Thanh Hóa).
  • B.
    Sông Gianh (Quảng Bình).
  • C.
    Sông Lam (Nghệ An).
  • D.
    Sông Bến Hải (Quảng Trị).
Câu 7 :

Nhân dân Đông Nam Á có thái độ như thế nào đối với chính quyền thực dân đô hộ?

  • A.
    Đốt công xưởng, đập phá máy móc.
  • B.
    Thành lập các tổ chức công đoàn ở mỗi nước.
  • C.
    Tiến hành chạy đua vũ trang.
  • D.
    Đấu tranh chống xâm lược, giải phóng dân tộc.
Câu 8 :

Hà Lan hoàn thành việc xâm chiếm và thiết lập ách thống trị ở In-đô-nê-xi-a vào thời gian nào?

  • A.
    Giữa thế kỉ XVIII.
  • B.
    Đầu thế kỉ XIX.
  • C.
    Giữa thế kỉ XIX
  • D.
    Đầu thế kỉ XX.
Câu 9 :

Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa nông dân diễn ra trong những năm 1741 - 1751 ở Đàng Ngoài là

  • A.
    Hoàng Công Chất.
  • B.
    Phan Bá Vành.
  • C.
    Nguyễn Danh Phương.
  • D.
    Nguyễn Hữu Cầu.
Câu 10 :

Năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa

nhằm

  • A.
    lật đổ ách cai trị của quân Thanh.
  • B.
    chống lại chính quyền chúa Nguyễn.
  • C.
    lật đổ ách cai trị của quân Minh.
  • D.
    chống lại chính quyền Lê - Trịnh.
Câu 11 :

Vị trí Việt Nam nằm trong khoảng

  • A.
    8°34'B => 23°23'B và 102°09'Đ => 109°24'Đ
  • B.
    8°34'B => 23°23'B và 102°5'Đ => 109°24'Đ.
  • C.
    8°30'B => 23°23'B và 102°10'Đ => 109°24'Đ.
  • D.
    8°34'B => 23°23'B và 102°10'Đ => 109°40'Đ.
Câu 12 :

Đường bờ biển của Việt Nam dài là

  • A.
    2360km.
  • B.
    3260km.
  • C.
    4450km.
  • D.
    1650km.
Câu 13 :

Hai quần đảo xa bờ của nước ta là

  • A.
    Trường Sa và Côn Đảo.
  • B.
    Cồn Cỏ và Hoàng Sa.
  • C.
    Hoàng Sa và Trường Sa.
  • D.
    Lý Sơn và Trường Sa.
Câu 14 :

Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm có

  • A.
    vùng đất, vùng biển và quần đảo.
  • B.
    vùng đất, đồng bằng và vùng trời.
  • C.
    vùng núi, vùng biển và vùng trời.
  • D.
    vùng đất, vùng biển và vùng trời.
Câu 15 :

Vị trí địa lí làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, điều đó đã gây ra những khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

  • A.
    Hình thành và phát triển các khu du lịch nghỉ dưỡng, tham quan,..
  • B.
    Nhiều thiên tai như bão, lũ, hạn hán,... gây cản trở việc sản xuất và phát triển nông nghiệp.
  • C.
    Tạo nên một nền nông nghiệp nhiệt đới với nhiều sản phẩm nông nghiệp có giá trị kinh tế cao.
  • D.
    Dịch vụ du lịch biển phát triển quanh năm.
Câu 16 :

Các bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn ven biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển

  • A.
    trồng rừng ngập mặn và thủy sản nước ngọt.
  • B.
    khai thác khoáng sản và hoạt động du lịch.
  • C.
    nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.
  • D.
    khai thác khoáng sản và giao thông vận tải.
Câu 17 :

Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là hướng

  • A.
    Tây Bắc - Đông Nam
  • B.
    Tây - Đông.
  • C.
    vòng cung.
  • D.
    Tây Nam - Đông Bắc.
Câu 18 :

Ở nước ta, đồi núi chiếm

  • A.
    3/4 diện tích đất liền.
  • B.
    2/3 diện tích đất liền.
  • C.
    1/2 diện tích đất liền.
  • D.
    1/4 diện tích đất liền.
Câu 19 :

Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo?

  • A.
    Địa hình cac - xtơ.
  • B.
    Các đê sông, đê biển.
  • C.
    Đồng bằng ven biển.
  • D.
    Địa hình cao nguyên.
Câu 20 :

Hậu quả của quá trình xâm thực mạnh gây ra ở miền núi là

  • A.
    tạo thành nhiều phụ lưu.
  • B.
    tạo nên các cao nguyên lớn.
  • C.
    địa hình cắt xẻ, rửa trôi.
  • D.
    tạo thành dạng địa hình mới.
Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Cho đoạn tư liệu sau:

“Chính quyền thực dân thường chia một nước hoặc vùng thuộc địa thành các vùng, miền với các hình thức cai trị khác nhau và do đó, dân cư mỗi vùng trong một nước lại nhiều hình thức cai trị khác nhau, tạo ra sự mâu thuẫn giữa họ với nhau để thực dân dễ bề cai trị…. Ví dụ như thống trị ở Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Bru-nây, thực dân Anh đã hòa trộn ba khu vực này với nhau, sau đó chia thành bốn khu vực mới với chế độ cai trị khác nhau”.

(Theo Lương Ninh (chủ biên), Lịch sử Đông Nam Á, NXB giáo dục, 2005, trang 233, 234)

a) Các nước thực dân phương Tây chia nhỏ Đông Nam Á thành các vùng, miền để dễ bề cai trị.
Đúng
Sai
b) Thực dân Pháp không chia nhỏ Việt Nam.
Đúng
Sai
c) Chính quyền thực dân phương Tây cho người bản xứ nắm quyền ở các vùng, miền chúng mới chia nhỏ.
Đúng
Sai
d) Việc thực dân phương Tây chia nhỏ các nước Đông Nam Á thành nhiều vùng miền gây mất đoàn kết dân tộc.
Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho đoạn tư liệu sau:

Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Trên đất liền, điểm cực Bắc nước ta ở 23o23B, cực Nam ở 8o34B, cực Tây ở 102o09Đ và cực Đông ở 109o28Đ. Vùng biển nước ta kéo dài tới khoảng vĩ độ 6o 50B và từ kinh độ 101oĐ đến khoảng kinh độ 117o20Đ.

a) Lãnh thổ phần đất liền nước ta kéo dài khoảng 15 vĩ độ.
Đúng
Sai
b) Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
Đúng
Sai
c) Nhờ vị trí địa lí nên nước ta ít chịu ảnh hưởng của thiên tai và biến đổi khí hậu.
Đúng
Sai
d) Nước ta thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á và Tín phong.
Đúng
Sai
Phần III: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi tự luận.

Lời giải và đáp án

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Lực lượng lãnh đạo Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII là

  • A.
    liên minh giữa tầng lớp quý tộc mới và tư sản.
  • B.
    liên minh giữa tầng lớp chủ nô và tư sản.
  • C.
    liên minh giữa tầng lớp quý tộc mới và chủ nô.
  • D.
    liên minh giữa giai cấp tư sản và nông dân.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức đã học trong bài Các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu và Bắc Mỹ; xác định lực lượng lãnh đạo Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII.

Lời giải chi tiết :

Cách mạng Anh là cuộc cách mạng tư sản do liên minh tư sản - quý tộc mới lãnh đạo, diễn ra dưới hình thức nội chiến.

Câu 2 :

Về kinh tế, cuối thế kỉ XVIII, Pháp là nước

  • A.
    có nền công nghiệp phát triển.
  • B.
    có nền thương nghiệp kém phát triển.
  • C.
    có nền công, thương nghiệp dẫn đầu thế giới.
  • D.
    có nền nông nghiệp lạc hậu.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức đã học trong bài Dựa vào kiến thức đã học trong bài Các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu và Bắc Mỹ; xác định đặc điểm kinh tế nước Pháp cuối thế kỉ XVIII.

Lời giải chi tiết :

Thế kỉ XVIII, Pháp vẫn là một quốc gia quân chủ chuyên chế lạc hậu ở châu Âu.

Từ khi Lu-i XVI lên ngôi năm 1774, khủng hoảng kinh tế ngày càng trở nên trầm trọng. Nông nghiệp lạc hậu, nạn mất mùa, đói kém thường xuyên xảy ra.

Câu 3 :

Người phát minh ra máy hơi nước trong cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh là

  • A.
    R. Ác-rai.
  • B.
    Giêm Oát.
  • C.
    E. Các-rai.
  • D.
    Xti-phen-xơn.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Cách mạng công nghiệp; xác định người phát minh ra máy hơi nước trong cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh.

Lời giải chi tiết :

Giêm - Oát là người đã cải tiến và hoàn thiện máy hơi nước vào những năm 1769, ông đã chế tạo ra động cơ hơi nước, đến năm 1784 thì hoàn thiện. Máy được sử dụng trong các công xưởng, trở thành làm giảm nhẹ sức của lao động cơ bắp con người.

Câu 4 :

Trong quá trình cai trị Đông Nam Á, thực dân phương Tây đã thi hành chính sách nào trên lĩnh vực nông nghiệp?

  • A.
    Phát triển hệ thống giao thông vận tải.
  • B.
    Chú trọng hoạt động khai thác khoáng sản.
  • C.
    Cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền.
  • D.
    Chia ruộng đất cho nông dân nghèo cày cấy.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Tình hình Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX; xác định trong quá trình cai trị Đông Nam Á, thực dân phương Tây đã thi hành chính sách nào trên lĩnh vực nông nghiệp.

Lời giải chi tiết :

Trong quá trình cai trị Đông Nam Á, thực dân phương Tây đã thi hành chính sách trong nông nghiệp là “cướp đoạt ruộng đất” đặc biệt là chế độ “cưỡng bức trồng trọt”, ép người dân sử dụng đất và sức lao động của họ trồng cây công nghiệp, nộp sản phẩm thay cho thuế đất.

Câu 5 :

Thực dân phương Tây thực hiện chính sách nô dịch ở Đông Nam Á nhằm

  • A.
    ngăn chặn các phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á.
  • B.
    biến các nước Đông Nam Á thành thuộc địa của thực dân phương Tây.
  • C.
    đồng hóa và ngu dân để dễ bề cai trị.
  • D.
    cướp đoạt ruộng đất của nông dân để lập đồn điền.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Tình hình Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX; xác định mục đích thực dân phương Tây thực hiện chính sách nô dịch ở Đông Nam Á.

Lời giải chi tiết :

Sau khi chiếm đóng, chính quyền thực dân chia một nước hoặc một vùng thuộc địa thành các đơn vị hành chính với những chính sách cai trị khác nhau. Mục đích thực dân phương Tây thực hiện chính sách nô dịch ở Đông Nam Á nhằm chia rẽ dân tộc, tôn giáo và tạo khoảng cách giữa các quốc gia trong khu vực.

Chủ nghĩa thực dân xâm lược phá vỡ mọi trật tự truyền thống ở Đông Nam Á. Một nền thống trị mới, mang đậm màu sắc kì thị chủng tộc và “ngu dân” được áp đặt.

Câu 6 :

Câu thơ sau đây đề cập đến địa danh nào?
“Sông nào chia cắt sơn hà
Dưới thời Trịnh - Nguyễn, thật là xót xa?”

  • A.
    Sông Mã (Thanh Hóa).
  • B.
    Sông Gianh (Quảng Bình).
  • C.
    Sông Lam (Nghệ An).
  • D.
    Sông Bến Hải (Quảng Trị).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Xung đột Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn; xác định câu thơ đã cho đề cập đến địa danh nào trong các phương án đã cho.

Lời giải chi tiết :

Câu thơ trên nhắc đến địa danh sông Gianh ở nước ta. Xung đột Trịnh - Nguyễn kéo dài gần nửa thế kỉ dẫn đến chia cắt đất nước. Sông Gianh (hay còn gọi là sông Linh giang) là ranh giới chia cắt đất nước năm 1672.

- Đàng Trong: vùng đất từ sông Gianh trở vào nam.

- Đàng Ngoài: vùng đất từ sông Gianh trở ra bắc.

Câu 7 :

Nhân dân Đông Nam Á có thái độ như thế nào đối với chính quyền thực dân đô hộ?

  • A.
    Đốt công xưởng, đập phá máy móc.
  • B.
    Thành lập các tổ chức công đoàn ở mỗi nước.
  • C.
    Tiến hành chạy đua vũ trang.
  • D.
    Đấu tranh chống xâm lược, giải phóng dân tộc.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Tình hình Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX; xác định thái độ của nhân dân Đông Nam Á đối với chính quyền thực dân đô hộ.

Lời giải chi tiết :

Chính quyền thực dân phương Tây đô hộ, các nước Đông Nam Á đứng lên chống lại ách thống trị bất công của chế độ thực dân. Các cuộc khởi nghĩa chống chủ nghĩa thực dân như cuộc khởi nghĩa của Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô; ở Việt Nam có các cuộc khởi nghĩa của Trương Định, Nguyễn Trung Trực,...

Câu 8 :

Hà Lan hoàn thành việc xâm chiếm và thiết lập ách thống trị ở In-đô-nê-xi-a vào thời gian nào?

  • A.
    Giữa thế kỉ XVIII.
  • B.
    Đầu thế kỉ XIX.
  • C.
    Giữa thế kỉ XIX
  • D.
    Đầu thế kỉ XX.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Tình hình Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX; xác định thời gian Hà Lan hoàn thành việc xâm chiếm và thiết lập ách thống trị ở In-đô-nê-xi-a.

Lời giải chi tiết :

Hà Lan hoàn thành việc xâm chiếm và thiết lập ách thống trị ở In-đô-nê-xi-a vào giữa thế kỷ XIX (khoảng năm 1859).

Câu 9 :

Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa nông dân diễn ra trong những năm 1741 - 1751 ở Đàng Ngoài là

  • A.
    Hoàng Công Chất.
  • B.
    Phan Bá Vành.
  • C.
    Nguyễn Danh Phương.
  • D.
    Nguyễn Hữu Cầu.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII; xác định người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa nông dân diễn ra trong những năm 1741 - 1751 ở Đàng Ngoài

Lời giải chi tiết :

Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa nông dân diễn ra trong những năm 1741 - 1751 ở Đàng Ngoài là Nguyễn Hữu Cầu. Nghĩa quân của ông hoạt động trên một vùng đất rộng lớn từ Đồ Sơn, Kinh Bắc, Thăng Long đến Sơn Nam, Thanh Hóa, Nghệ An. Đề cao khẩu hiệu “cướp của nhà giàu, chia cho dân nghèo”. Năm 1751, cuộc khởi nghĩa thất bại.

Câu 10 :

Năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa

nhằm

  • A.
    lật đổ ách cai trị của quân Thanh.
  • B.
    chống lại chính quyền chúa Nguyễn.
  • C.
    lật đổ ách cai trị của quân Minh.
  • D.
    chống lại chính quyền Lê - Trịnh.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Phong trào Tây Sơn; xác định mục đích dựng cờ khởi nghĩa của ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ vào năm 1771.

Lời giải chi tiết :

Mùa xuân năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa với mục đích chống lại chính quyền chúa Nguyễn.

Câu 11 :

Vị trí Việt Nam nằm trong khoảng

  • A.
    8°34'B => 23°23'B và 102°09'Đ => 109°24'Đ
  • B.
    8°34'B => 23°23'B và 102°5'Đ => 109°24'Đ.
  • C.
    8°30'B => 23°23'B và 102°10'Đ => 109°24'Đ.
  • D.
    8°34'B => 23°23'B và 102°10'Đ => 109°40'Đ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta; xác định vị trí địa lí của nước ta nằm trong khoảng nào.

Lời giải chi tiết :

Tọa độ địa lí của nước ta:

+ Điểm cực Bắc: khoảng vĩ độ 23°23’B tại xã Lũng Cú, tỉnh Tuyên Quang.

+ Điểm cực Nam: khoảng vĩ độ 8°34’B tại xã Đất Mũi, tỉnh Cà Mau.

+ Điểm cực Tây: khoảng vĩ độ 102°09’B tại xã Sín Thầu, tỉnh Điện Biên.

+ Điểm cực Đông: khoảng vĩ độ 109°28’B tại xã Đại Lãnh, tỉnh Khánh Hòa.

=> Vậy tọa độ địa lí nước ta là 8°34'B => 23°23'B và 102°09'Đ => 109°24'Đ

Câu 12 :

Đường bờ biển của Việt Nam dài là

  • A.
    2360km.
  • B.
    3260km.
  • C.
    4450km.
  • D.
    1650km.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta; xác định chiều dài đường bờ biển Việt Nam.

Lời giải chi tiết :

Đường bờ biển nước ta kéo dài 3260 km từ phường Móng Cái 1 (tỉnh Quảng Ninh) đến phường Hà Tiên (tỉnh An Giang).

Câu 13 :

Hai quần đảo xa bờ của nước ta là

  • A.
    Trường Sa và Côn Đảo.
  • B.
    Cồn Cỏ và Hoàng Sa.
  • C.
    Hoàng Sa và Trường Sa.
  • D.
    Lý Sơn và Trường Sa.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta; xác định hai quần đảo xa bờ của nước ta.

Lời giải chi tiết :

Hai quần đảo xa bờ của nước ta là Hoàng Sa và Trường Sa:

- Đặc khu Hoàng Sa, TP. Đà Nẵng, Việt Nam.

- Đặc khu Trường Sa, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam.

Câu 14 :

Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm có

  • A.
    vùng đất, vùng biển và quần đảo.
  • B.
    vùng đất, đồng bằng và vùng trời.
  • C.
    vùng núi, vùng biển và vùng trời.
  • D.
    vùng đất, vùng biển và vùng trời.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta; xác định lãnh thổ nước ta bao gồm những bộ phận nào.

Lời giải chi tiết :

Lãnh thổ nước ta bao gồm: vùng đất, vùng biển và vùng trời.

- Vùng đất là bao gồm phần đất liền, các đảo, quần đảo.

- Vùng biển là nước ta thuộc biển Đông, có diện tích khoảng 1 triệu km2. Bao gồm vùng nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

- Vùng trời là bao gồm phần không gian bao trùm trên lãnh thổ nước ta. Trên đất liền được giới hạn bằng đường biên giới, trên biển được giới hạn đến vùng lãnh hải và không gian các đảo.

Câu 15 :

Vị trí địa lí làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, điều đó đã gây ra những khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

  • A.
    Hình thành và phát triển các khu du lịch nghỉ dưỡng, tham quan,..
  • B.
    Nhiều thiên tai như bão, lũ, hạn hán,... gây cản trở việc sản xuất và phát triển nông nghiệp.
  • C.
    Tạo nên một nền nông nghiệp nhiệt đới với nhiều sản phẩm nông nghiệp có giá trị kinh tế cao.
  • D.
    Dịch vụ du lịch biển phát triển quanh năm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta; xác định vị trí địa lí làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, xác định những khó khăn đối với sản xuất nông nghiệp ở nước ta.

Lời giải chi tiết :

Các phương án A, C, D là những thuận lợi về vị trí địa lí làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm mùa.

Phương án B là những khó khăn đối với thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta.

Câu 16 :

Các bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn ven biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển

  • A.
    trồng rừng ngập mặn và thủy sản nước ngọt.
  • B.
    khai thác khoáng sản và hoạt động du lịch.
  • C.
    nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.
  • D.
    khai thác khoáng sản và giao thông vận tải.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Đặc điểm địa hình; xác định đường bờ biển nước ta có các bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn ven biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển ngành kinh tế nào.

Lời giải chi tiết :

Các bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn ven biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.

Câu 17 :

Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là hướng

  • A.
    Tây Bắc - Đông Nam
  • B.
    Tây - Đông.
  • C.
    vòng cung.
  • D.
    Tây Nam - Đông Bắc.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Đặc điểm địa hình; xác định hướng nghiêng chung của địa hình nước ta.

Lời giải chi tiết :

Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là hướng Tây Bắc - Đông Nam.

Câu 18 :

Ở nước ta, đồi núi chiếm

  • A.
    3/4 diện tích đất liền.
  • B.
    2/3 diện tích đất liền.
  • C.
    1/2 diện tích đất liền.
  • D.
    1/4 diện tích đất liền.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Đặc điểm địa hình; xác định đồi núi nước ta chiếm bao nhiêu phần diện tích.

Lời giải chi tiết :

Ở nước ta, đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, nhìn chung lãnh thổ nước ta chủ yếu là đồi núi thấp.

Câu 19 :

Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo?

  • A.
    Địa hình cac - xtơ.
  • B.
    Các đê sông, đê biển.
  • C.
    Đồng bằng ven biển.
  • D.
    Địa hình cao nguyên.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Đặc điểm địa hình; xác định địa hình nhân tạo trong các phương án đã cho.

Lời giải chi tiết :

Các phương án A, C, D đều là dạng địa hình tự nhiên.

Phương án B là dạng địa hình nhân tạo, con người xây dựng đê ngăn lũ, bảo vệ vùng đồng bằng.

Câu 20 :

Hậu quả của quá trình xâm thực mạnh gây ra ở miền núi là

  • A.
    tạo thành nhiều phụ lưu.
  • B.
    tạo nên các cao nguyên lớn.
  • C.
    địa hình cắt xẻ, rửa trôi.
  • D.
    tạo thành dạng địa hình mới.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế; xác định hậu quả quá trình xâm thực mạnh gây ra ở miền núi.

Lời giải chi tiết :

Do nước ta nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình nhiều đồi núi nên mưa lớn bị cắt xẻ sâu, đất dễ bị rửa trôi => gây nên hiện tượng xói mòn, sạt lở đất.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Cho đoạn tư liệu sau:

“Chính quyền thực dân thường chia một nước hoặc vùng thuộc địa thành các vùng, miền với các hình thức cai trị khác nhau và do đó, dân cư mỗi vùng trong một nước lại nhiều hình thức cai trị khác nhau, tạo ra sự mâu thuẫn giữa họ với nhau để thực dân dễ bề cai trị…. Ví dụ như thống trị ở Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Bru-nây, thực dân Anh đã hòa trộn ba khu vực này với nhau, sau đó chia thành bốn khu vực mới với chế độ cai trị khác nhau”.

(Theo Lương Ninh (chủ biên), Lịch sử Đông Nam Á, NXB giáo dục, 2005, trang 233, 234)

a) Các nước thực dân phương Tây chia nhỏ Đông Nam Á thành các vùng, miền để dễ bề cai trị.
Đúng
Sai
b) Thực dân Pháp không chia nhỏ Việt Nam.
Đúng
Sai
c) Chính quyền thực dân phương Tây cho người bản xứ nắm quyền ở các vùng, miền chúng mới chia nhỏ.
Đúng
Sai
d) Việc thực dân phương Tây chia nhỏ các nước Đông Nam Á thành nhiều vùng miền gây mất đoàn kết dân tộc.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Các nước thực dân phương Tây chia nhỏ Đông Nam Á thành các vùng, miền để dễ bề cai trị.
Đúng
Sai
b) Thực dân Pháp không chia nhỏ Việt Nam.
Đúng
Sai
c) Chính quyền thực dân phương Tây cho người bản xứ nắm quyền ở các vùng, miền chúng mới chia nhỏ.
Đúng
Sai
d) Việc thực dân phương Tây chia nhỏ các nước Đông Nam Á thành nhiều vùng miền gây mất đoàn kết dân tộc.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Đọc kĩ đoạn tư liệu đã cho, xác định nội dung đoạn tư liệu đề cập đến kiến thức bài học Tình hình Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX và đánh giá các nhận định đã cho.

Lời giải chi tiết :

Nhận định a. Đoạn tư liệu trích: "Chính quyền thực dân thường chia một nước hoặc vùng thuộc địa thành các vùng, miền với các hình thức cai trị khác nhau... để thực dân dễ bề cai trị". Đây là nhận định chính xác.

Nhận định b. Trên thực tế lịch sử, thực dân Pháp đã thi hành chính sách "chia để trị" rất rõ rệt tại Việt Nam bằng cách chia cắt lãnh thổ thành ba kỳ (Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ) với ba chế độ cai trị khác nhau, nhằm ngăn chặn sự đoàn kết của người dân Việt. Đây là nhận định không chính xác.

Nhận định c. Đoạn tư liệu không hề đề cập đến việc trao quyền cho người bản xứ. Mục đích của việc chia nhỏ là để chia rẽ, gây mâu thuẫn và dễ bề cai trị. Quyền lực thực chất vẫn nằm trong tay chính quyền thực dân. Đây là nhận định không chính xác.

Nhận định d. Đoạn tư liệu chỉ rõ mục đích của việc chia nhỏ là "tạo ra sự mâu thuẫn giữa họ với nhau". Hệ quả tất yếu của chính sách này chính là sự mất đoàn kết trong cộng đồng các dân tộc thuộc địa. Đây là nhận định đúng.

Câu 2 :

Cho đoạn tư liệu sau:

Việt Nam nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Trên đất liền, điểm cực Bắc nước ta ở 23o23B, cực Nam ở 8o34B, cực Tây ở 102o09Đ và cực Đông ở 109o28Đ. Vùng biển nước ta kéo dài tới khoảng vĩ độ 6o 50B và từ kinh độ 101oĐ đến khoảng kinh độ 117o20Đ.

a) Lãnh thổ phần đất liền nước ta kéo dài khoảng 15 vĩ độ.
Đúng
Sai
b) Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
Đúng
Sai
c) Nhờ vị trí địa lí nên nước ta ít chịu ảnh hưởng của thiên tai và biến đổi khí hậu.
Đúng
Sai
d) Nước ta thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á và Tín phong.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Lãnh thổ phần đất liền nước ta kéo dài khoảng 15 vĩ độ.
Đúng
Sai
b) Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
Đúng
Sai
c) Nhờ vị trí địa lí nên nước ta ít chịu ảnh hưởng của thiên tai và biến đổi khí hậu.
Đúng
Sai
d) Nước ta thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á và Tín phong.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Đọc đoạn tư liệu, kết hợp kiến thức bài học Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam; xác định các nhận định tính đúng/sai của các nhận định đã cho.

Lời giải chi tiết :

Nhận định a. Phần đất liền kéo dài từ vĩ độ 23°23'B đến 8°34'B. Độ chênh lệch vĩ độ = 23°23' - 8°34' = 14°49' (xấp xỉ 15 vĩ độ). Đây là nhận định chính xác.

Nhận định b. Vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu là khu vực nằm trong phạm vi từ đường Xích đạo (0°) đến chí tuyến Bắc (23°27'B). Lãnh thổ Việt Nam (từ 8°34'B đến 23°23'B) nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. Đây là nhận định chính xác.

Nhận định c. Vị trí địa lý nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa và tiếp giáp biển Đông nên thường xuyên chịu nhiều loại thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, xâm nhập mặn... và chịu ảnh hưởng nặng nề từ biến đổi khí hậu. Đây là nhận định không chính xác.
Nhận định d. Việt Nam nằm trong khu vực hoạt động của hệ thống gió mùa châu Á, với gió mùa Đông Bắc (mùa đông) và gió mùa Tây Nam (mùa hạ). Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên gió Tín phong thổi quanh năm. Đây là nhận định đúng.

Phần III: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi tự luận.
Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Tình hình Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, nhận xét chính sách đô hộ của thực dân phương Tây đối với các nước Đông Nam Á.

Lời giải chi tiết :

Chính sách đô hộ của thực dân phương Tây đối với các nước Đông Nam Á:

- Trong quá trình cai trị các nước Đông Nam Á, thực dân phương Tây đã tiến hành những chính sách cai trị thâm độc và toàn diện ở tất cả các lĩnh vực, từ: chính trị đến kinh tế, văn hóa, xã hội,…

- Sự thống trị của thực dân phương Tây đã dẫn đến những chuyển biến lớn ở các nước trong khu vực Đông Nam Á; đồng thời khiến mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân thuộc địa với chính quyền thực dân ngày càng sâu sắc. Đây là nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của hàng loạt các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á.

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Đặc điểm địa hình + Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế; từ đó lần lượt trả lời các ý trong câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

*Thế mạnh của địa hình trong phát triển kinh tế:

- Có nguồn lâm sản phong phú, thuận lợi cho phát triển ngành lâm nghiệp; có các đồng cỏ tự nhiên tạo điều kiện phát triển chăn nuôi gia súc lớn; thổ nhưỡng và khí hậu thích hợp cho trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả,…

- Tập trung nhiều loại khoáng sản => cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp; Các con sông có tiềm năng thủy điện lớn.

- Khí hậu mát mẻ, cảnh quan đa dạng, tạo thuận lợi để phát triển các loại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng,... nhất là du lịch sinh thái.