Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 6

Ở bãi đất ven sông, người ta trồng tổng cộng 760 cây ổi và chuối ... Số thích hợp điền vào chỗ chấm 7dm2 4 mm2 = ……… mm2

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Kết quả của phép tính 537 814 + 190 429 là:

  • A.

    728 233

  • B.

    727 243         

  • C.

    728 243         

  • D.

    628 243

Câu 2 :

Kết quả của phép tính 238 000 : 100 là:

  • A.

    23

  • B.

    238

  • C.

    2 380

  • D.

    23 800

Câu 3 :

Hình vẽ bên có:

  • A.

    2 hình thoi, 1 hình bình hành

  • B.

    1 hình thoi, 2 hình bình hành

  • C.

    1 hình thoi, 4 hình bình hành

  • D.

    2 hình thoi, 2 hình bình hành

Câu 4 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 7dm2 4 mm2 = ……… mm2 là:

  • A.

    74

  • B.

    704

  • C.

    7 004

  • D.

    70 004

Câu 5 :

Mỗi bao xi măng nặng 50 kg thì 50 bao xi măng như thế nặng:

  • A.

    250 kg

  • B.

    25 yến           

  • C.

    1 tạ

  • D.

    1 tạ

Câu 6 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 99 m, chiều dài hơn chiều rộng 15 m. Diện tích mảnh đất đó là:

  • A.

    2394 m2

  • B.

    1485 m2

  • C.

    114 m2           

  • D.

    855 m2

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Kết quả của phép tính 537 814 + 190 429 là:

  • A.

    728 233

  • B.

    727 243         

  • C.

    728 243         

  • D.

    628 243

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi cộng các chữ số cùng hàng thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết :

537 814 + 190 429 = 728 243

Câu 2 :

Kết quả của phép tính 238 000 : 100 là:

  • A.

    23

  • B.

    238

  • C.

    2 380

  • D.

    23 800

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta bỏ bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

Lời giải chi tiết :

238 000 : 100 = 2 380

Câu 3 :

Hình vẽ bên có:

  • A.

    2 hình thoi, 1 hình bình hành

  • B.

    1 hình thoi, 2 hình bình hành

  • C.

    1 hình thoi, 4 hình bình hành

  • D.

    2 hình thoi, 2 hình bình hành

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và 4 cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình vẽ bên có: 1 hình thoi, 2 hình bình hành

Câu 4 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 7dm2 4 mm2 = ……… mm2 là:

  • A.

    74

  • B.

    704

  • C.

    7 004

  • D.

    70 004

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1dm2 = 10 000 mm2

Lời giải chi tiết :

7dm2 4 mm2 = 70 000 mm2 + 4 mm2 = 70 004 mm2

Câu 5 :

Mỗi bao xi măng nặng 50 kg thì 50 bao xi măng như thế nặng:

  • A.

    250 kg

  • B.

    25 yến           

  • C.

    1 tạ

  • D.

    1 tạ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tìm cân nặng của 50 bao xi măng = Cân nặng mỗi bao x số bao

Lời giải chi tiết :

50 bao xi măng như thế nặng 50 x 50 = 2500 (kg) = 2 tấn 5 tạ

Câu 6 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 99 m, chiều dài hơn chiều rộng 15 m. Diện tích mảnh đất đó là:

  • A.

    2394 m2

  • B.

    1485 m2

  • C.

    114 m2           

  • D.

    855 m2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Chiều dài = (tổng + hiệu) : 2

- Chiều rộng (tổng – hiệu) : 2

- Diện tích = chiều dài x chiều rộng

Lời giải chi tiết :

Chiều dài mảnh đất là: (99 + 15) : 2 = 57

Chiều rộng mảnh đất là: 99 – 57 = 42 (m)

Diện tích mảnh đất là: 57 x 42 = 2394 (m2)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức:

a x b + a x c = a x (b + c)

a x b – a x c = a x (b – c)

Lời giải chi tiết :

5 x 11 528 + 11 528 x 2 = 11 528 x (5 + 2)

                                       = 11 528 x 7

                                      = 80 696                          

426 x 4 – 426 x 3 – 426 = 426 x 4 – 426 x 3 – 426 x 1

                                       = 426 x (4 – 3 – 1)

                                       = 426 x 0

                                       = 0

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm số bút chì sản xuất được

Bước 2. Tìm số hộp = số bút chì sản xuất được : số bút chì trong mỗi hộp

Lời giải chi tiết :

Cả hai ngày xưởng sản cuất được số bút chì là:

8910 + 6000 = 14 190 (bút chì)

Xưởng đó cần số hộp để xếp hết số bút chì là:

14 190 : 30 = 473 ( hộp)

Đáp số: 473 hộp

Phương pháp giải :

Số cây ổi = (tổng + hiệu) : 2

Số cây chuối = Tổng – số cây ổi

Lời giải chi tiết :

Số cây ổi là:

(760 + 40) : 2 = 400 (cây)

Số cây chuối là:

400 – 40 = 360 (cây)

Đáp số: Cây ổi: 400 cây

           Cây chuối: 360 cây

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.