Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Một cửa hàng hoa quả nhập về 630 kg quả dâu tây được xếp đều vào 35 thùng. Bác An có 2 sào đất, mỗi sào có diện tích 360 m2.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Kết quả của phép tính 19 700 : 100 là:

  • A.

    197

  • B.

    1 970

  • C.

    197 000

  • D.

    1 970 000

Câu 2 :

Giá trị của biểu thức 25 x 716 x 40 là

  • A.

    716 000

  • B.

    7 250

  • C.

    71 600           

  • D.

    425 716

Câu 3 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 074 : …….. = 29 là:

  • A.

    106

  • B.

    86       

  • C.

    16

  • D.

    126

Câu 4 :

Hình vẽ bên có mấy hình bình hành:

  • A.

    2 hình

  • B.

    3 hình

  • C.

    4 hình            

  • D.

    5 hình

Câu 5 :

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 5 dm2 900 mm2 ……. 50 090 mm2 là:

  • A.

    <

  • B.

    >

  • C.

    =

  • D.

    Không xác định được

Câu 6 :

Người ta đóng 50 kg muối vào các túi, mỗi túi 400 g muối. Sau đó xếp các túi muối vào các thùng, mỗi thùng 25 gói. Vậy số thùng để đóng hết số muối trên là:

  • A.

    5 thùng          

  • B.

    12 thùng        

  • C.

    18 thùng        

  • D.

    20 thùng

Câu 7 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 72 m. Chiều dài hơn chiều rộng 16 m. Vậy diện tích của mảnh đất đó là:

  • A.

    1 152 m2

  • B.

    1 232 m2       

  • C.

    616 m2

  • D.

    1 420 m2

Câu 8 :

Sân trước nhà Mai có chiều dài 14 m và chiều rộng 12 m. Bố Mai muốn sử dụng các viên gạch hình vuông cạnh 4 dm để lát nền sân. Hỏi bố Mai cần chuẩn bị bao nhiêu viên gạch loại đó để vừa đủ lát kín nền sân. (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể)

  • A.

    672 viên

  • B.

    168 viên

  • C.

    525 viên

  • D.

    1 050 viên

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Kết quả của phép tính 19 700 : 100 là:

  • A.

    197

  • B.

    1 970

  • C.

    197 000

  • D.

    1 970 000

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khi chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, .... cho 10, 100, 1 000, .... ta bớt đi một, hai, ba, ... chữ số 0 ở bên phải số đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có 19 700 : 100 = 197

Câu 2 :

Giá trị của biểu thức 25 x 716 x 40 là

  • A.

    716 000

  • B.

    7 250

  • C.

    71 600           

  • D.

    425 716

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn nghìn với nhau.

Lời giải chi tiết :

25 x 716 x 40 = (25 x 40) x 716

                       = 1 000 x 716 = 716 000

Câu 3 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 074 : …….. = 29 là:

  • A.

    106

  • B.

    86       

  • C.

    16

  • D.

    126

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

Lời giải chi tiết :

3 074 : …….. = 29

3 074 : 29 = 106

Câu 4 :

Hình vẽ bên có mấy hình bình hành:

  • A.

    2 hình

  • B.

    3 hình

  • C.

    4 hình            

  • D.

    5 hình

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình vẽ bên có 4 hình bình hành.

Câu 5 :

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 5 dm2 900 mm2 ……. 50 090 mm2 là:

  • A.

    <

  • B.

    >

  • C.

    =

  • D.

    Không xác định được

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 dm2 = 100 mm2

Lời giải chi tiết :

5 dm2 900 mm2 = 50 900 mm2

Vậy 5 dm2 900 mm2 > 50 090 mm2

Câu 6 :

Người ta đóng 50 kg muối vào các túi, mỗi túi 400 g muối. Sau đó xếp các túi muối vào các thùng, mỗi thùng 25 gói. Vậy số thùng để đóng hết số muối trên là:

  • A.

    5 thùng          

  • B.

    12 thùng        

  • C.

    18 thùng        

  • D.

    20 thùng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đổi 50 kg sang đơn vị gam

- Tìm số túi muối đóng được

- Tìm số thùng muối

Lời giải chi tiết :

Đổi: 50 kg = 50 000 g

Số túi muối đóng được là: 50 000 : 400 = 125 (túi)

Số thùng muối là: 125 : 25 = 5 (thùng)

Câu 7 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 72 m. Chiều dài hơn chiều rộng 16 m. Vậy diện tích của mảnh đất đó là:

  • A.

    1 152 m2

  • B.

    1 232 m2       

  • C.

    616 m2

  • D.

    1 420 m2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm chiều dài = (tổng + hiệu ) : 2

- Tìm chiều rộng = tổng – chiều dài

- Diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng

Lời giải chi tiết :

Chiều dài của mảnh đất là: (72 + 16) : 2 = 44 (m)

Chiều rộng của mảnh đất là: 44 – 16 = 28 (m)

Diện tích của mảnh đất đó là: 44 x 28 = 1 232 (m2)

Câu 8 :

Sân trước nhà Mai có chiều dài 14 m và chiều rộng 12 m. Bố Mai muốn sử dụng các viên gạch hình vuông cạnh 4 dm để lát nền sân. Hỏi bố Mai cần chuẩn bị bao nhiêu viên gạch loại đó để vừa đủ lát kín nền sân. (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể)

  • A.

    672 viên

  • B.

    168 viên

  • C.

    525 viên

  • D.

    1 050 viên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm diện tích sân = chiều dài x chiều rộng

- Tìm diện tích viên gạch = cạnh x cạnh

- Tìm số viên gạch cần mua

Lời giải chi tiết :

Diện tích sân nhà Mai là: 14 x 12 = 168 (m2) = 16 800 dm2

Diện tích mỗi viên gạch là: 4 x 4 = 16 (dm2)

Bố Mai cần chuẩn bị số viên gạch là: 16 800 : 16 = 1 050 (viên gạch)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn nghìn với nhau.

b) Áp dụng công thức: a x b - a x c = a x (b – c)

Lời giải chi tiết :

a) 650 x 39 + 39 x 350 = 39 x (650 + 350)

                                     = 39 x 1 000 = 39 000

b) 47 x 85 – 47 x 75 + 2020 = 47 x (85 – 75) + 2020

                                             = 47 x 10 + 2020

                                             = 470 + 2020

                                             = 2 490

Phương pháp giải :

- Tìm số kg dâu tây có trong mỗi thùng

- Tìm số thùng dâu tây còn lại sau khi bán

- Tìm số kg dâu tây còn lại

Lời giải chi tiết :

Số kg dâu tây có trong mỗi thùng là:

630 : 35 = 18 (kg)

Số thùng dâu tây còn lại là:

35 – 22 = 13 (thùng)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam quả dâu tây là:

18 x 13 = 234 (kg)

Đáp số: 234 kg dâu tây

Phương pháp giải :

- Tìm diện tích mảnh đất của bác An

- Diện tích trồng rau = (tổng – hiệu) : 2

- Tìm số kg rau thu được

- Đổi sang đơn vị yến

Lời giải chi tiết :

Diện tích mảnh đất của bác An là:

360 x 2 = 720 (m2)

Diện tích trồng rau là:

(720 – 150) : 2 = 285 (m2)

Số ki-lô-gam rau bác An thu hoạch được là:

3 x 285 = 855 (kg)

Đáp số: 855 kg rau

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.