Đề kiểm tra 1 tiết Toán 12 chương 1: Hàm số - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định trên $R\backslash \left\{ { - 1;\,1} \right\}$, liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên sau:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đường thẳng $y = 2m + 1$ cắt đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ tại hai điểm phân biệt.

  • A.

    $m \leqslant  - 2$ hoặc $m \geqslant 1$ 

  • B.

    $m \geqslant 1$              

  • C.

    $m <  - 2$ hoặc $m > 1$

  • D.

    $m \leqslant  - 2$

Câu 2 :

Hàm số nào dưới đây không có cực trị?

  • A.

    \(y = \dfrac{{x - 2}}{{x + 1}}\)

  • B.

    \(y = {x^2}\)

  • C.

    \(y = {x^3} - 3x\)

  • D.

    \(y =  - {x^4}\)

Câu 3 :

Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào không đồng biến trên $R?$

  • A.

    \(y = \sin x - 3x\)

  • B.

    \(y = \cos x + 2x\)

  • C.

    \(y = {x^3}\)

  • D.

    \(y = {x^5}\)

Câu 4 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định, liên tục trên $R$ có bảng biến thiên:

Bảng biến thiên trên là bảng biến thiên của hàm số nào?

  • A.

    $y = {x^3} + 2{x^2} - 5$        

  • B.

    $y = {x^4} + 2{x^2} - 3$ 

  • C.

    $y =  - {x^3} + 3{x^2} - 1$ 

  • D.

    $y =  - {x^3} - 3{x^2} - 1$

Câu 5 :

Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để hàm số $y = {x^3} - 2m{x^2} + {m^2}x + 2$ đạt cực tiểu tại $x=1$.

  • A.

    $m = 3$                

  • B.

    $m = 1 \vee m = 3$

  • C.

    $m =  - 1$

  • D.

    $m = 1$

Câu 6 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đạo hàm trên $\left( {a;b} \right)$. Nếu $f'\left( x \right)$ đổi dấu từ âm sang dương qua điểm ${x_0}$ thuộc \((a;b)\) thì

  • A.

    ${x_0}$ là điểm cực đại của hàm số.

  • B.

    ${x_0}$ là điểm cực tiểu của hàm số

  • C.

    ${x_0}$ là điểm cực đại của đồ thị hàm số.

  • D.

    ${x_0}$ là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số.

Câu 7 :

Các đồ thị hàm số $y = {x^4} - 2{x^2} + 2$$y =  - {x^2} + 4$ có tất cả bao nhiêu điểm chung?

  • A.

    $4$

  • B.

    $1$

  • C.

    $0$

  • D.

    $2$

Câu 8 :

Cho hàm số $f\left( x \right)$ xác định trên $\left[ {0;2} \right]$ và có GTNN trên đoạn đó bằng $5$. Chọn kết luận đúng:

  • A.

    $f\left( 0 \right) < 5$

  • B.

    $f\left( 2 \right) \geqslant 5$ 

  • C.

    $f\left( 1 \right) = 5$      

  • D.

    $f\left( 0 \right) = 5$

Câu 9 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau:

Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng:

  • A.

    Hàm số nghịch biến trên $\left( { - \infty ;2} \right)$

  • B.

    Hàm số nghịch biến trên $\left( { - 2;0} \right)$ 

  • C.

    $f\left( x \right) \ge 0,\forall x \in R$

  • D.

    Hàm số đồng biến trên $\left( {0;3} \right)$

Câu 10 :

Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = \sin x$ trên đoạn $\left[ { - \dfrac{\pi }{2}; - \dfrac{\pi }{3}} \right]$ lần lượt là

  • A.

    $ - \dfrac{1}{2}; - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}$

  • B.

    $ - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}; - 1$

  • C.

    $ - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}; - 2$

  • D.

    $ - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}; - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}$

Câu 11 :

Hàm số $y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có đồ thị như hình vẽ, chọn kết luận đúng:

  • A.

    $a > 0$ 

  • B.

    $a < 0$ 

  • C.

    $a = 0$ 

  • D.

    $a \leqslant 0$ 

Câu 12 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau:

Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

  • A.

    Hàm số đạt cực đại tại $x = 3$     

  • B.

    GTNN của hàm số bằng giá trị cực tiểu của hàm số.

  • C.

    Hàm số không có GTNN.

  • D.

    Hàm số có GTLN là $3$.

Câu 13 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên trên khoảng $\left( {0;2} \right)$ như sau:

Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng:

  • A.

    Trên $\left( {0;2} \right)$, hàm số không có cực trị

  • B.

    Hàm số đạt cực đại tại $x = 1$

  • C.

    Hàm số đạt cực tiểu tại $x = 1$

  • D.

    Hàm số đạt cực tiểu tại $x = 0$ 

Câu 14 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định và có đạo hàm trên \(R\). Chọn kết luận đúng:

  • A.

    Nếu \(f'\left( x \right) > 0,\forall x \in R\) thì hàm số đồng biến trên \(R\).

  • B.

    Nếu \(f'\left( x \right) < 0,\forall x \in R\) thì hàm số đồng biến trên \(R\).

  • C.

    Nếu \(f'\left( x \right) = 0,\forall x \in R\) thì hàm số nghịch biến trên \(R\).

  • D.

    Nếu \(f'\left( x \right) = 0,\forall x \in R\) thì hàm số đồng biến trên \(R\).

Câu 15 :

Cho hàm số \(y = \dfrac{{2018}}{{x - 2}}\) có đồ thị \(\left( H \right).\) Số đường tiệm cận của \(\left( H \right)\) là:

  • A.

    \(2.\)

  • B.

    \(0.\)

  • C.

    \(3.\)

  • D.

    \(1.\)

Câu 16 :

Hàm số $y =  - {x^4} - 2{x^2} + 3$ nghịch biến trên:

  • A.

    $\left( { - \infty ;0} \right)$

  • B.

    $\left( { - \infty ; - 1} \right)$ $\left( {0;1} \right)$

  • C.

    $R$

  • D.

    $\left( {0; + \infty } \right)$

Câu 17 :

Cho hàm số $y = {x^4} - 2m{x^2} + 3m + 2.$ Tất cả các giá trị của $m$ để đồ thị hàm số có $3$ điểm cực trị tạo thành tam giác đều là:

  • A.

    $m = \sqrt[3]{3}$ 

  • B.

    $m = 0$ 

  • C.

    $m =  - \sqrt[3]{3}$          

  • D.

    $m = 3$

Câu 18 :

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số $y = {x^3} - 5{{\text{x}}^2} + 3{\text{x}} - 1$ trên đoạn $\left[ {2;4} \right]$

  • A.

    $M =  - 10$

  • B.

    $M =  - 7$

  • C.

    $M =  - 5$

  • D.

    $M = 1$

Câu 19 :

Đồ thị hàm số $y = \dfrac{x}{{\sqrt {{x^2} - 1} }}$ có bao nhiêu đường tiệm cận ngang:

  • A.

    $0$

  • B.

    $1$      

  • C.

    $2$

  • D.

    $3$

Câu 20 :

Cho các dạng đồ thị (I), (II), (III) như hình dưới đây:

Liệt kê tất cả các dạng có thể biểu diễn đồ thị hàm số \(y = {x^3} + b{x^2} - x + d\).

  • A.

    (I)

  • B.

    (I) và (II)

  • C.

    (III)

  • D.

    (I) và (IIII)

Câu 21 :

Đồ thị hàm số $y = \dfrac{{ax + 2}}{{cx + b}}$ như hình vẽ bên. 

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    $a = 2;\,b = 2;\,c =  - 1$ 

  • B.

    $a = 1;b = 1;c =  - 1$ 

  • C.

    $a = 1;\,b = 2;\,c = 1$             

  • D.

    $a = 1;\,b =  - 2;\,c = 1$ 

Câu 22 :

Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để đường thẳng $y =  - 2x + m$ cắt đồ thị $(H)$ của hàm số $y = \dfrac{{2x + 3}}{{x + 2}}$ tại hai điểm$A,{\text{ }}B$ phân biệt sao cho $P = k_1^{2018} + k_2^{2018}$ đạt giá trị nhỏ nhất (với ${k_1},{k_2}$ là hệ số góc của tiếp tuyến tại $A,{\text{ }}B$ của đồ thị $(H)$.

  • A.

    $m =  - 3$       

  • B.

    $m =  - 2$

  • C.

    $m = 3$

  • D.

    $m = 2$

Câu 23 :

Cho $(C)$ là đồ thị hàm số $y = \dfrac{{x + 1}}{{x - 2}}$. Tìm các điểm trên $(C)$ sao cho tổng khoảng cách từ điểm đó đến 2 tiệm cận là nhỏ nhất:

  • A.

    $\left( 1;1 \right)$

  • B.

    $\left( {2 + \sqrt 3 ;1 + \sqrt 3 } \right)$$\left( {2 - \sqrt 3 ;1 - \sqrt 3 } \right)$

  • C.

    $\left( {1 - \sqrt 3 ;1 - \sqrt 3 } \right)$

  • D.

    $\left( {1 + \sqrt 3 ;1 + \sqrt 3 } \right)$

Câu 24 :

Cho các số thực $x, y$ thỏa mãn ${\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + 2xy \leqslant 32.$ Giá trị nhỏ nhất $m$ của biểu thức $A = {x^3} + {y^3} + 3\left( {xy - 1} \right)\left( {x + y - 2} \right)$ là:

  • A.

    $m = 16$         

  • B.

    $m = 0$

  • C.

    $m = \dfrac{{17 - 5\sqrt 5 }}{4}$       

  • D.

    $m = 398$

     

Câu 25 :

Cho hàm số $y = f(x)$ liên tục và có đạo hàm cấp hai trên $R$. Đồ thị của các hàm số $y = f(x),y = f'(x),y = f''(x)$ lần lượt là các đường cong nào trong hình vẽ bên.

  • A.

    $\left( {{C_3}} \right),\left( {{C_1}} \right),\left( {{C_2}} \right)$  

  • B.

    $\left( {{C_1}} \right),\left( {{C_2}} \right),\left( {{C_3}} \right)$  

  • C.

    $\left( {{C_3}} \right),\left( {{C_2}} \right),\left( {{C_1}} \right)$

  • D.

    $\left( {{C_1}} \right),\left( {{C_3}} \right),\left( {{C_2}} \right)$

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định trên $R\backslash \left\{ { - 1;\,1} \right\}$, liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên sau:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đường thẳng $y = 2m + 1$ cắt đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ tại hai điểm phân biệt.

  • A.

    $m \leqslant  - 2$ hoặc $m \geqslant 1$ 

  • B.

    $m \geqslant 1$              

  • C.

    $m <  - 2$ hoặc $m > 1$

  • D.

    $m \leqslant  - 2$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Biện luận số nghiệm của phương trình dựa vào số giao điểm của đường thẳng và đường cong vừa vẽ được.

Lời giải chi tiết :

Quan sát BBT ta thấy đường thẳng $y = 2m + 1$ cắt đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ tại hai điểm phân biệt $ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}2m + 1 <  - 3 \hfill \\  2m + 1 > 3 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  m <  - 2 \hfill \\  m > 1 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$ .

Câu 2 :

Hàm số nào dưới đây không có cực trị?

  • A.

    \(y = \dfrac{{x - 2}}{{x + 1}}\)

  • B.

    \(y = {x^2}\)

  • C.

    \(y = {x^3} - 3x\)

  • D.

    \(y =  - {x^4}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất \(y = \dfrac{{ax + b}}{{cx + d}}\) không có cực trị.

Lời giải chi tiết :

Dễ thấy hàm số \(y = \dfrac{{x - 2}}{{x + 1}}\) là hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất nên không có cực trị.

Ngoài ra, có thể kiểm tra được các cực trị của mỗi hàm số được cho ở ba đáp án B, C, D.

Câu 3 :

Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào không đồng biến trên $R?$

  • A.

    \(y = \sin x - 3x\)

  • B.

    \(y = \cos x + 2x\)

  • C.

    \(y = {x^3}\)

  • D.

    \(y = {x^5}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Xét các hàm số theo từng đáp án.

+) Hàm số nào có $y' \ge 0$ với mọi $x \in R$ thì hàm số đó đồng biến trên R.

Lời giải chi tiết :

+) Xét đáp án A:$y = \sin x - 3x$ có: $y' = \cos x - 3.$

Với $\forall {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \in R$ ta có: $ - 1 \le \cos x \le 1 \Rightarrow y' = {\rm{cosx\;}} - 3 < 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x{\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  \in R \Rightarrow $ hàm số nghịch biến trên $R.$

Vậy hàm số ở đáp án A không đồng biến trên $R$.

+) Xét đáp án B: $y = \cos x + 2x$ có: $y' = {\rm{\;}} - \sin x + 2.$

Với $\forall {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \in R$ ta có: $ - 1 \le \sin x \le 1 \Rightarrow y' = {\rm{\;}} - \sin x + 2 > 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall x{\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  \in R$

Vậy hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}.$

+) Xét đáp án C: $y'=3x^2\ge 0, \forall x$ nên hàm số đồng biến trên $R$.

+) Xét đáp án D: $y'=5x^4\ge 0, \forall x$ nên hàm số đồng biến trên $R$.

Vậy chỉ có hàm số ở đáp án A không đồng biến trên $R$.

Câu 4 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định, liên tục trên $R$ có bảng biến thiên:

Bảng biến thiên trên là bảng biến thiên của hàm số nào?

  • A.

    $y = {x^3} + 2{x^2} - 5$        

  • B.

    $y = {x^4} + 2{x^2} - 3$ 

  • C.

    $y =  - {x^3} + 3{x^2} - 1$ 

  • D.

    $y =  - {x^3} - 3{x^2} - 1$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Nhận xét dáng đồ thị suy ra hàm bậc ba và hệ số $a$.

- Tìm điểm đi qua và thay vào các đáp án.

Lời giải chi tiết :

Nhận xét: Dễ thấy bảng biến thiên của đồ thị hàm số bậc 3 nên loại đáp án B.

Ngoài cùng bên phải của $y< 0 \Rightarrow a < 0$ nên loại đáp án A.

Thay lần lượt hai điểm $\left( {0;\, - 1} \right)$ và $\left( {2;\,3} \right)$ vào 2 hàm số còn lại.

Thay $x = 0$ vào cả hai  hàm số $y =  - {x^3} + 3{x^2} - 1$ và $y =  - {x^3} - 3{x^2} - 1$ ta thu được $y =  - 1$ $ \Rightarrow \left( {0;\, - 1} \right)$ đều thuộc vào 2 đồ thị hàm số $y =  - {x^3} + 3{x^2} - 1$ và $y =  - {x^3} - 3{x^2} - 1$

Thay $x = 2$ vào hàm số $y =  - {x^3} + 3{x^2} - 1$ ta được $ y = 3 \Rightarrow \left( {2;\,3} \right)$ thuộc vào đồ thị hàm số $y =  - {x^3} + 3{x^2} - 1$.

Thay $x = 2$ vào hàm số $y =  - {x^3} - 3{x^2} - 1$ ta được $y =  - 21$ $ \Rightarrow \left( {2;\,3} \right)$ không thuộc vào đồ thị hàm số $y =  - {x^3} - 3{x^2} - 1$.

Câu 5 :

Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để hàm số $y = {x^3} - 2m{x^2} + {m^2}x + 2$ đạt cực tiểu tại $x=1$.

  • A.

    $m = 3$                

  • B.

    $m = 1 \vee m = 3$

  • C.

    $m =  - 1$

  • D.

    $m = 1$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Bước 1: Tính $y',y''$.

- Bước 2: Nêu điều kiện để $x = {x_0}$ là cực trị của hàm số:

+ $x = {x_0}$ là điểm cực đại nếu $\left\{ \begin{gathered} f'\left( {{x_0}} \right) = 0 \hfill \\  f''\left( {{x_0}} \right) < 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$ 

+ $x = {x_0}$ là điểm cực tiểu nếu $\left\{ \begin{gathered}f'\left( {{x_0}} \right) = 0 \hfill \\ f''\left( {{x_0}} \right) > 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

- Bước 3: Kết luận.

Lời giải chi tiết :

TXĐ: $D = R$

Ta có: $y' = 3{x^2} - 4mx + {m^2} \Rightarrow y'' = 6x - 4m$

Để $x = 1$ là điểm cực tiểu của hàm số  thì:

$\left\{ \begin{gathered}y'\left( 1 \right) = 0 \hfill \\y''\left( 1 \right) > 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  {m^2} - 4m + 3 = 0 \hfill \\ 6 - 4m > 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}m = 1;m = 3 \hfill \\m < \dfrac{3}{2} \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow m = 1.$

Câu 6 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đạo hàm trên $\left( {a;b} \right)$. Nếu $f'\left( x \right)$ đổi dấu từ âm sang dương qua điểm ${x_0}$ thuộc \((a;b)\) thì

  • A.

    ${x_0}$ là điểm cực đại của hàm số.

  • B.

    ${x_0}$ là điểm cực tiểu của hàm số

  • C.

    ${x_0}$ là điểm cực đại của đồ thị hàm số.

  • D.

    ${x_0}$ là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nếu $\left\{ \begin{gathered}f'\left( x \right) < 0,\forall x \in \left( {{x_0} - h} \right) \hfill \\f'\left( x \right) > 0,\forall x \in \left( {{x_0} + h} \right) \hfill \\ \end{gathered}  \right.$  thì ${x_0}$ là một điểm cực tiểu của hàm số.

Lời giải chi tiết :

Nếu $f'\left( x \right)$ đổi dấu từ âm sang dương qua điểm ${x_0}$ thì ${x_0}$ là điểm cực tiểu của hàm số.

Câu 7 :

Các đồ thị hàm số $y = {x^4} - 2{x^2} + 2$$y =  - {x^2} + 4$ có tất cả bao nhiêu điểm chung?

  • A.

    $4$

  • B.

    $1$

  • C.

    $0$

  • D.

    $2$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số.

- Giải phương trình tìm nghiệm và kết luận.

Lời giải chi tiết :

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho là:

$\begin{gathered}{x^4} - 2{x^2} + 2 =  - {x^2} + 4 \Leftrightarrow {x^4} - {x^2} - 2 = 0 \hfill \\   \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  {x^2} =  - 1 < 0(L) \hfill \\  {x^2} = 2 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow x =  \pm \sqrt 2  \hfill \\ \end{gathered} $

Như vậy hai đồ thị có $2$ giao điểm. 

Câu 8 :

Cho hàm số $f\left( x \right)$ xác định trên $\left[ {0;2} \right]$ và có GTNN trên đoạn đó bằng $5$. Chọn kết luận đúng:

  • A.

    $f\left( 0 \right) < 5$

  • B.

    $f\left( 2 \right) \geqslant 5$ 

  • C.

    $f\left( 1 \right) = 5$      

  • D.

    $f\left( 0 \right) = 5$

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

GTNN của $f\left( x \right)$ trên $\left[ {0;2} \right]$ bằng $5$ nên $f\left( x \right) \geqslant 5,\forall x \in \left[ {0;2} \right] \Rightarrow f\left( 2 \right) \geqslant 5$.

Câu 9 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau:

Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng:

  • A.

    Hàm số nghịch biến trên $\left( { - \infty ;2} \right)$

  • B.

    Hàm số nghịch biến trên $\left( { - 2;0} \right)$ 

  • C.

    $f\left( x \right) \ge 0,\forall x \in R$

  • D.

    Hàm số đồng biến trên $\left( {0;3} \right)$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát bảng biến thiên và nhận xét các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số và rút ra kết luận.

Định lý: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định và có đạo hàm trên $K$.

a) Nếu $f'\left( x \right) > 0,\forall x \in K$ thì hàm số $y = f\left( x \right)$ đồng biến trên $K$.

b) Nếu $f'\left( x \right) < 0,\forall x \in K$ thì hàm số $y = f\left( x \right)$ nghịch biến trên $K$.

Lời giải chi tiết :

A, B sai vì hàm số chỉ nghịch biến trên các khoảng $\left( { - \infty ; - 2} \right)$$\left( {0;2} \right)$

D sai vì hàm số chỉ đồng biến trên khoảng $\left( { - 2;0} \right)$$\left( {2; + \infty } \right)$

C đúng vì giá trị thấp nhất của y trên bảng biến thiên là 0.

Câu 10 :

Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = \sin x$ trên đoạn $\left[ { - \dfrac{\pi }{2}; - \dfrac{\pi }{3}} \right]$ lần lượt là

  • A.

    $ - \dfrac{1}{2}; - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}$

  • B.

    $ - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}; - 1$

  • C.

    $ - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}; - 2$

  • D.

    $ - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}; - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Tính đạo hàm y' và giải phương trình $y' = 0$ tìm các nghiệm ${x_i}.$

+) Tìm giá trị lớn nhất của hàm số $y = f\left( x \right)$ trên đoạn $\left[ {a;\;b} \right],$ ta tính các giá trị $y\left( a \right);\;y\left( {{x_i}} \right);\;\;y\left( b \right)$ và đưa ra kết luận đúng.

Lời giải chi tiết :

Ta có $y' = \cos x \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow \cos x = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$

Do $x\in \left[ { - \dfrac{\pi }{2}; - \dfrac{\pi }{3}} \right]$ nên $k=-1$ hay $x=-\dfrac{\pi }{2}$

Suy ra $y\left( { - \dfrac{\pi }{2}} \right) =  - 1;\;\;y\left( { - \dfrac{\pi }{3}} \right) =  - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\rm{\;}}&{\mathop {\max}\limits_{\left[ { - \frac{\pi }{2}; - \frac{\pi }{3}} \right]}y =  - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}}\\{{\rm{ \;}}}&{\mathop {\min }\limits_{\left[ { - \frac{\pi }{2}; - \frac{\pi }{3}} \right]} y =  - 1}\end{array}} \right.$

Câu 11 :

Hàm số $y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có đồ thị như hình vẽ, chọn kết luận đúng:

  • A.

    $a > 0$ 

  • B.

    $a < 0$ 

  • C.

    $a = 0$ 

  • D.

    $a \leqslant 0$ 

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Quan sát đồ thị ta thấy $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y =  - \infty $ nên $a > 0$.

Câu 12 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau:

Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

  • A.

    Hàm số đạt cực đại tại $x = 3$     

  • B.

    GTNN của hàm số bằng giá trị cực tiểu của hàm số.

  • C.

    Hàm số không có GTNN.

  • D.

    Hàm số có GTLN là $3$.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xét tính đúng, sai của từng đáp án. Sử dụng các định nghĩa GTLN, GTNN, giá trị cực đại, giá trị cực tiểu của hàm số.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Hàm số đạt cực đại tại $x = 0$ và $y = 3$ là giá trị cực đại của hàm số nên A sai.

Đáp án B: GTNN và giá trị cực tiểu của hàm số là $y = 0$ nên B đúng và C sai.

Đáp án D: Hàm số không có GTLN vì $\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } y =  + \infty $.

Câu 13 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên trên khoảng $\left( {0;2} \right)$ như sau:

Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng:

  • A.

    Trên $\left( {0;2} \right)$, hàm số không có cực trị

  • B.

    Hàm số đạt cực đại tại $x = 1$

  • C.

    Hàm số đạt cực tiểu tại $x = 1$

  • D.

    Hàm số đạt cực tiểu tại $x = 0$ 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát bảng biến thiên và rút ra nhận xét dựa trên các khái niệm cực đại, cực tiểu.

Lời giải chi tiết :

A sai vì trên đoạn $\left( {0;2} \right)$ vẫn có cực trị tại $x = 1$.

Hàm số đạt cực đại tại $x=1$ nên B đúng.

C sai vì hàm số đạt cực đại tại $x = 1$ không phải cực tiểu

D sai vì đạo hàm không đổi dấu qua $x = 0$ 

Câu 14 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định và có đạo hàm trên \(R\). Chọn kết luận đúng:

  • A.

    Nếu \(f'\left( x \right) > 0,\forall x \in R\) thì hàm số đồng biến trên \(R\).

  • B.

    Nếu \(f'\left( x \right) < 0,\forall x \in R\) thì hàm số đồng biến trên \(R\).

  • C.

    Nếu \(f'\left( x \right) = 0,\forall x \in R\) thì hàm số nghịch biến trên \(R\).

  • D.

    Nếu \(f'\left( x \right) = 0,\forall x \in R\) thì hàm số đồng biến trên \(R\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng định lý: “Nếu \(f'\left( x \right) > 0,\forall x \in K\) thì hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên \(K\)”.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: Nếu \(f'\left( x \right) > 0,\forall x \in R\) thì hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên \(R\) nên A đúng.

Đáp án B: Nếu \(f'\left( x \right) < 0,\forall x \in R\) thì hàm số nghịch biến trên \(R\) nên B sai.

Đáp án C, D: Nếu \(f'\left( x \right) = 0,\forall x \in R\) thì hàm số không đổi trên \(R\) nên C, D sai.

Câu 15 :

Cho hàm số \(y = \dfrac{{2018}}{{x - 2}}\) có đồ thị \(\left( H \right).\) Số đường tiệm cận của \(\left( H \right)\) là:

  • A.

    \(2.\)

  • B.

    \(0.\)

  • C.

    \(3.\)

  • D.

    \(1.\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào định nghĩa tính giới hạn tìm tiệm cận của đồ thị hàm số

+) Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = a \Rightarrow y = a\) là TCN của đồ thị hàm số.

+) Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} y = \infty {\rm{\;}} \Rightarrow x = {x_0}\) là TCĐ của đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x{\kern 1pt}  \to {\kern 1pt} \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x{\kern 1pt}  \to {\kern 1pt} \infty } \dfrac{{2018}}{{x - 2}} = 0 \Rightarrow {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = 0\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Và \(\mathop {\lim }\limits_{x{\kern 1pt}  \to {\kern 1pt} 2} y = \mathop {\lim }\limits_{x{\kern 1pt}  \to {\kern 1pt} 2} \dfrac{{2018}}{{x - 2}} = \infty {\rm{\;}} \Rightarrow {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = 2\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Vậy đồ thị hàm số đã cho có \(2\) đường tiệm cận.

Câu 16 :

Hàm số $y =  - {x^4} - 2{x^2} + 3$ nghịch biến trên:

  • A.

    $\left( { - \infty ;0} \right)$

  • B.

    $\left( { - \infty ; - 1} \right)$ $\left( {0;1} \right)$

  • C.

    $R$

  • D.

    $\left( {0; + \infty } \right)$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Bước 1: Tìm TXĐ của hàm số.

- Bước 2: Tính đạo hàm $f'\left( x \right)$, tìm các điểm ${x_1},{x_2},...,{x_n}$ mà tại đó đạo hàm bằng $0$ hoặc không xác định.

- Bước 3: Xét dấu đạo hàm và nêu kết luận về khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

+ Các khoảng mà $f'\left( x \right) > 0$ là các khoảng đồng biến của hàm số.

+ Các khoảng mà $f'\left( x \right) < 0$ là các khoảng nghịch biến của hàm số.

Lời giải chi tiết :

TXĐ: $R$.

Ta có:

\(y'=-4x^3-4x=-4x(x^2+1)\)

\(\Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow x = 0\)

Ta có bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm nghịch biến trên khoảng $\left( {0; + \infty } \right)$.

Câu 17 :

Cho hàm số $y = {x^4} - 2m{x^2} + 3m + 2.$ Tất cả các giá trị của $m$ để đồ thị hàm số có $3$ điểm cực trị tạo thành tam giác đều là:

  • A.

    $m = \sqrt[3]{3}$ 

  • B.

    $m = 0$ 

  • C.

    $m =  - \sqrt[3]{3}$          

  • D.

    $m = 3$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Bước 1: Tính $y'$. Điều kiện để hàm số có 3 điểm cực trị là phương trình y'=0 có 3 nghiệm phân biệt

- Bước 2: Tìm tọa độ ba điểm cực trị đó. Giả sử ba điểm cực trị lần lượt là $A,B,C$ trong đó $A\left( {0;c} \right)$ (Hàm bậc bốn trùng phương luôn có một điểm cực trị có hoành độ bằng 0). Khi đó tam giác ABC đều $ \Leftrightarrow AB = BC =CA$

- Bước 3: Kết luận.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}y' = 4{x^3} - 4mx\\y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 4mx = 0 \Leftrightarrow 4x\left( {{x^2} - m} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} = m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  \pm \sqrt m \,\, (1)\end{array} \right.\end{array}\)

Hàm số \(y=f(x)\) có 3 cực trị

\( \Leftrightarrow y' = 0\) có 3 nghiệm phân biệt

\( \Leftrightarrow (1){\rm{\;}}\) có 2 nghiệm phân biệt khác 0

\( \Leftrightarrow \) \(m > 0\).

Gọi 3 điểm cực trị của hàm số lần lượt là \(A(0;a);B(-\sqrt m;b);C(\sqrt m;c)\). Khi đó:

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{ + )x = 0 \Rightarrow A\left( {0;3m + 2} \right)}\\
{ + )x = - \sqrt m {\rm{\;}} \Rightarrow y = {{\left( { - \sqrt m } \right)}^4} - 2m.{{\left( { - \sqrt m } \right)}^2} + 3m + 2}\\
{ = {m^2} - 2{m^2} + 3m + 2}\\
{ = {\rm{\;}} - {m^2} + 3m + 2 \Rightarrow B\left( { - \sqrt m ; - {m^2} + 3m + 2} \right)}\\
{ + )x = \sqrt m {\rm{\;}} \Rightarrow y=- {m^2} + 3m + 2\\ \Rightarrow C\left( {\sqrt m ; - {m^2} + 3m + 2} \right)}
\end{array}\)

Ta luôn có $AB=AC$ nên tam giác $ABC$ đều

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow AB = BC \Leftrightarrow A{B^2} = B{C^2}\\ \Leftrightarrow {\left( { - \sqrt m } \right)^2} + {\left( { - {m^2}} \right)^2} = {\left( {2\sqrt m } \right)^2} + {0^2}\\ \Leftrightarrow m + {m^4} = 4m\\ \Leftrightarrow {m^4} - 3m = 0\\ \Leftrightarrow m\left( {{m^3} - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = \sqrt[3]{3}\end{array} \right.\end{array}\) 

Kết hợp điều kiện \(m > 0 \Rightarrow m = \sqrt[3]{3}\)

Câu 18 :

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số $y = {x^3} - 5{{\text{x}}^2} + 3{\text{x}} - 1$ trên đoạn $\left[ {2;4} \right]$

  • A.

    $M =  - 10$

  • B.

    $M =  - 7$

  • C.

    $M =  - 5$

  • D.

    $M = 1$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Bước 1: Tính $y'$, giải phương trình $y' = 0$ tìm các nghiệm ${x_1},{x_2},...{x_n}$ thỏa mãn $a \leqslant {x_1} < {x_2}< ... < {x_n} \leqslant b$.

- Bước 2: Tính các giá trị $f\left( a \right),f\left( {{x_1}} \right),...,f\left( {{x_n}} \right),f\left( b \right)$.

- Bước 3: So sánh các giá trị tính được ở trên và kết luận:

+ Giá trị lớn nhất tìm được trong số các giá trị ở trên là GTLN $M$ của hàm số trên $\left[ {a;b} \right]$.

+ Giá trị nhỏ nhất tìm được trong số các giá trị ở trên là GTNN $m$ của hàm số trên $\left[ {a;b} \right]$.

Lời giải chi tiết :

$y' = 3{x^2} - 10x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}x = 3 \in \left[ {2;4} \right] \hfill \\x = \dfrac{1}{3} \notin \left[ {2;4} \right] \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

$f\left( 2 \right) =  - 7,f\left( 3 \right) =  - 10,f\left( 4 \right) =  - 5$

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số $y = {x^3} - 5{{\text{x}}^2} + 3{\text{x}} - 1$ trên đoạn $\left[ {2;4} \right]$$M =  - 5$

Câu 19 :

Đồ thị hàm số $y = \dfrac{x}{{\sqrt {{x^2} - 1} }}$ có bao nhiêu đường tiệm cận ngang:

  • A.

    $0$

  • B.

    $1$      

  • C.

    $2$

  • D.

    $3$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Bước 1: Tính cả hai giới hạn$\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y$$\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y$.

- Bước 2: Kết luận:

Đường thẳng $y = {y_0}$ được gọi là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ nếu nó thỏa mãn một trong 2 điều kiện sau: $\left[ \begin{gathered}\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = {y_0} \hfill \\  \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = {y_0} \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

Lời giải chi tiết :

$\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{x}{{\sqrt {{x^2} - 1} }} $ $= \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{1}{{\sqrt {1 - \dfrac{1}{{{x^2}}}} }} = 1$

$ \Rightarrow y = 1$ là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

$\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{x}{{\sqrt {{x^2} - 1} }} $ $= \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \dfrac{x}{{ - x\sqrt {1 - \dfrac{1}{{{x^2}}}} }} =  - 1$

$ \Rightarrow y =  - 1$ là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

Câu 20 :

Cho các dạng đồ thị (I), (II), (III) như hình dưới đây:

Liệt kê tất cả các dạng có thể biểu diễn đồ thị hàm số \(y = {x^3} + b{x^2} - x + d\).

  • A.

    (I)

  • B.

    (I) và (II)

  • C.

    (III)

  • D.

    (I) và (IIII)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhận xét hệ số \(a\) của hàm số suy ra dáng đồ thị, tính \(y'\) suy ra số cực trị và kết luận.

Lời giải chi tiết :

Hàm số \(y = {x^3} + b{x^2} - x + d\) có hệ số của \({x^3}\) dương nên loại (II).

Xét \(y' = 3{x^2} + 2bx - 1\) có \(\Delta ' = {b^2} + 3 > 0,\forall b \in \mathbb{R}\).

Do đó hàm số có hai cực trị.

Câu 21 :

Đồ thị hàm số $y = \dfrac{{ax + 2}}{{cx + b}}$ như hình vẽ bên. 

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    $a = 2;\,b = 2;\,c =  - 1$ 

  • B.

    $a = 1;b = 1;c =  - 1$ 

  • C.

    $a = 1;\,b = 2;\,c = 1$             

  • D.

    $a = 1;\,b =  - 2;\,c = 1$ 

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Quan sát đồ thị, tìm các điểm đi qua của đồ thị hàm số.

- Tìm các tiệm cận đứng, ngang của đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết :

Ta có đồ thị hàm số$y = \dfrac{{ax + 2}}{{cx + b}}$ đi qua điểm có tọa độ $\left( {0; - 1} \right)$

Thay $x = 0;\,y =  - 1$ vào hàm số ta được $ - 1 = \dfrac{{a.0 + 2}}{{c.0 + b}} \Rightarrow b =  - 2$

Đồ thị hàm số $y = \dfrac{{ax + 2}}{{cx - 2}}$

$\left\{ \begin{align} & \xrightarrow{TCD}x=\dfrac{2}{c}=2\Rightarrow c=1 \\  & \xrightarrow{TCN}y=\dfrac{a}{c}=\dfrac{a}{1}=1\Rightarrow a=1 \\ \end{align} \right.$ $\Rightarrow a=1;\,b=-2;\,c=1$

Câu 22 :

Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để đường thẳng $y =  - 2x + m$ cắt đồ thị $(H)$ của hàm số $y = \dfrac{{2x + 3}}{{x + 2}}$ tại hai điểm$A,{\text{ }}B$ phân biệt sao cho $P = k_1^{2018} + k_2^{2018}$ đạt giá trị nhỏ nhất (với ${k_1},{k_2}$ là hệ số góc của tiếp tuyến tại $A,{\text{ }}B$ của đồ thị $(H)$.

  • A.

    $m =  - 3$       

  • B.

    $m =  - 2$

  • C.

    $m = 3$

  • D.

    $m = 2$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Tính \(y'\).

+ Tìm điều kiện để đường thẳng $d$  cắt $\left( H \right)$ tại 2 điểm phân biệt.

+ Đánh giá và tìm GTNN của biểu thức \(P = k_1^{2018} + k_2^{2018}\) sử dụng bất đẳng thức Cô-si với \({k_1},{k_2}\) là hệ số góc của tiếp tuyến tại hai giao điểm của hai đồ thị hàm số.

+ Tìm điều kiện để $d$ đi qua giao điểm $I$ của $2$ đường tiệm cận của $\left( H \right)$.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(y' = \dfrac{1}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\)

Xét phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng $d$ đã cho và $\left( H \right)$.

$\begin{array}{l} - 2x + m = \dfrac{{2x + 3}}{{x + 2}}\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( { - 2x + m} \right) = 2x + 3\\ \Leftrightarrow  - 2{x^2} + \left( {m - 4} \right)x + 2m = 2x + 3\\ \Leftrightarrow 2{x^2} + \left( {6 - m} \right)x + 3 - 2m = 0{\rm{ }}\left( * \right)\end{array}$

$d$ cắt $\left( H \right)$ tại 2 điểm phân biệt $ \Leftrightarrow $ Phương trình (*) có $2$  nghiệm phân biệt khác \( - 2\)

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta  = {\left( {6 - m} \right)^2} - 8\left( {3 - 2m} \right) > 0\\2.{\left( { - 2} \right)^2} + \left( {6 - m} \right).\left( { - 2} \right) + 3 - 2m \ne 0\end{array} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} + 4m + 12 > 0\\ - 1 \ne 0\end{array} \right.$

(luôn đúng)

Gọi hoành độ giao điểm hai điểm \(A,B\) lần lượt là \({x_1},{x_2}\), khi đó:\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{m - 6}}{2}\\{x_1}{x_2} = \dfrac{{3 - 2m}}{2}\end{array} \right.\)

Ta có:

\({k_1}.{k_2} = \dfrac{1}{{{{\left( {{x_1} + 2} \right)}^2}}}.\dfrac{1}{{{{\left( {{x_2} + 2} \right)}^2}}} = \dfrac{1}{{{{\left[ {\left( {{x_1} + 2} \right)\left( {{x_2} + 2} \right)} \right]}^2}}}\)

\( = \dfrac{1}{{{{\left[ {{x_1}{x_2} + 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 4} \right]}^2}}} = \dfrac{1}{{{{\left[ {\dfrac{{3 - 2m}}{2} + 2.\dfrac{{m - 6}}{2} + 4} \right]}^2}}}\)

\( = \dfrac{1}{{{{\left( {\dfrac{{3 - 2m + 2m - 12 + 8}}{2}} \right)}^2}}} = 4\)

Khi đó \(P = k_1^{2018} + k_2^{2018} \ge 2{\left| {{k_1}{k_2}} \right|^{1009}} = {2.4^{1009}} = {2^{2019}}\).

Dấu “=” xảy ra khi \({k_1} = {k_2} = 2\) hay hai tiếp tuyến tại hai giao điểm song song.

Điều này chỉ xảy ra khi hai giao điểm này đối xứng với nhau qua tâm đối xứng \(I\) của đồ thị \(\left( H \right)\) hay \(d\) đi qua \(I\left( { - 2;2} \right)\) là giao điểm hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số.

\( \Leftrightarrow I \in d \Leftrightarrow 2 = -2.\left( {-2} \right) + m \Leftrightarrow m = -2\)

Câu 23 :

Cho $(C)$ là đồ thị hàm số $y = \dfrac{{x + 1}}{{x - 2}}$. Tìm các điểm trên $(C)$ sao cho tổng khoảng cách từ điểm đó đến 2 tiệm cận là nhỏ nhất:

  • A.

    $\left( 1;1 \right)$

  • B.

    $\left( {2 + \sqrt 3 ;1 + \sqrt 3 } \right)$$\left( {2 - \sqrt 3 ;1 - \sqrt 3 } \right)$

  • C.

    $\left( {1 - \sqrt 3 ;1 - \sqrt 3 } \right)$

  • D.

    $\left( {1 + \sqrt 3 ;1 + \sqrt 3 } \right)$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Gọi điểm $M$ có tọa độ thỏa mãn phương trình hàm số.

- Tìm phương trình hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số.

- Sử dụng công thức tính khoảng cách để tính tổng khoảng cách của điểm $M$ đến hai tiệm cận.

- Tìm GTNN của biểu thức ở trên, từ đó suy ra $m$.

Lời giải chi tiết :

Gọi $M\left( {m;\dfrac{{m + 1}}{{m - 2}}} \right) \in \left( C \right)\,\left( {m \ne 2} \right)$. Tổng khoảng cách từ M đến 2 đường tiệm cận $x = 2 $ và $y = 1$ là

$S = \left| {m - 2} \right| + \left| {\dfrac{{m + 1}}{{m - 2}} - 1} \right| = \left| {m - 2} \right| + \dfrac{3}{{\left| {m - 2} \right|}} \geqslant 2\sqrt {\left| {m - 2} \right|.\dfrac{3}{{\left| {m - 2} \right|}}}  = 2\sqrt 3 $

Dấu “=” xảy ra $ \Leftrightarrow \left| {m - 2} \right| = \dfrac{3}{{\left| {m - 2} \right|}} \Leftrightarrow \left| {m - 2} \right| = \sqrt 3  \Leftrightarrow m = 2 \pm \sqrt 3 $

Vậy có 2 điểm thỏa mãn bài toán là ${M_1}\left( {2 + \sqrt 3 ;1 + \sqrt 3 } \right),{M_2}\left( {2 - \sqrt 3 ;1 - \sqrt 3 } \right)$

Câu 24 :

Cho các số thực $x, y$ thỏa mãn ${\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + 2xy \leqslant 32.$ Giá trị nhỏ nhất $m$ của biểu thức $A = {x^3} + {y^3} + 3\left( {xy - 1} \right)\left( {x + y - 2} \right)$ là:

  • A.

    $m = 16$         

  • B.

    $m = 0$

  • C.

    $m = \dfrac{{17 - 5\sqrt 5 }}{4}$       

  • D.

    $m = 398$

     

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Giải bất phương trình ${\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + 2xy \leqslant 32$ với ẩn $x + y$ để tìm điều kiện của $x + y$.

Biến đổi biểu thức $A$ thành đa thức bậc ba ẩn $x + y$, đặt ẩn phụ $t = x + y$ rồi xét hàm số, chú ý điều kiện $x + y$ tìm được ở trên.

Lời giải chi tiết :

${\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + 2xy \leqslant 32 $ $\Leftrightarrow {\left( {x + y} \right)^2} - 8\left( {x + y} \right) \leqslant 0 $ $\Leftrightarrow 0 \leqslant x + y \leqslant 8$

$A = {\left( {x + y} \right)^3} - 3\left( {x + y} \right) - 6xy + 6 $ $\geqslant {\left( {x + y} \right)^3} - \dfrac{3}{2}{\left( {x + y} \right)^2} - 3\left( {x + y} \right) + 6$

(do ${\left( {x + y} \right)^2} \geqslant 4xy $ $\Rightarrow xy \leqslant \dfrac{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}{4} $ $\Rightarrow  - 6xy \geqslant  - \dfrac{3}{2}{\left( {x + y} \right)^2}$ )

Xét hàm số $f\left( t \right) = {t^3} - \dfrac{3}{2}{t^2} - 3t + 6$ trên đoạn $\left[ {0,8} \right]$, ta có

$f'\left( t \right) = 3{t^2} - 3t - 3,f'\left( t \right) = 0 $ $\Leftrightarrow t = \dfrac{{1 \pm \sqrt 5 }}{2}$

(giá trị $\dfrac{{1 - \sqrt 5 }}{2} \notin \left[ {0;8} \right]$ nên loại)

Thực hiện tính toán ta có: $f\left( 0 \right) = 6,f\left( {\dfrac{{1 + \sqrt 5 }}{2}} \right) = \dfrac{{17 - 5\sqrt 5 }}{4},f\left( 8 \right) = 398 $

$\Rightarrow A \geqslant f\left( t \right) \geqslant \dfrac{{17 - 5\sqrt 5 }}{4} \Rightarrow A \geqslant \dfrac{{17 - 5\sqrt 5 }}{4}$

Vậy giá trị nhỏ nhất của $A$ là $\dfrac{{17 - 5\sqrt 5 }}{4}$  xảy ra khi $\left\{ \begin{gathered} x + y = \dfrac{{1 + \sqrt 5 }}{2} \hfill \\ x = y \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow x = y = \dfrac{{1 + \sqrt 5 }}{4}$

Câu 25 :

Cho hàm số $y = f(x)$ liên tục và có đạo hàm cấp hai trên $R$. Đồ thị của các hàm số $y = f(x),y = f'(x),y = f''(x)$ lần lượt là các đường cong nào trong hình vẽ bên.

  • A.

    $\left( {{C_3}} \right),\left( {{C_1}} \right),\left( {{C_2}} \right)$  

  • B.

    $\left( {{C_1}} \right),\left( {{C_2}} \right),\left( {{C_3}} \right)$  

  • C.

    $\left( {{C_3}} \right),\left( {{C_2}} \right),\left( {{C_1}} \right)$

  • D.

    $\left( {{C_1}} \right),\left( {{C_3}} \right),\left( {{C_2}} \right)$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sau mỗi lần đạo hàm hàm đa thức thì bậc của hàm số giảm đi $1$ đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Từ đồ thị ta thấy $(C_1)$ là đồ thị của hàm bậc bốn; $(C_2)$ là đồ thị của hàm bậc ba; $\left( {{C_3}} \right)$là đồ thị hàm bậc hai (parabol) nên $(C_1)$ là đồ thị của $f(x)$; $\left( {{C_2}} \right)$ là đồ thị của $f'\left( x \right)$; $\left( {{C_3}} \right)$ là đồ thị của $f''\left( x \right)$ 

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.