Câu hỏi
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng với dung dịch HCl dư thu được (m+13,87) gam muối. Mặt khác, lấy m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thu được (m + 17,48) gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.giá trị của m là
- A 39,60.
- B 41,06.
- C 33,75.
- D 32,25.
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng, bảo toàn khối lượng
+ Khi phản ứng với HCl khối lượng tăng là khối lượng của HCl
+ Khi cho X phản ứng với KOH khối lượng tăng là sự chênh lệch của K thế vào H trong nhóm -COOH
Đặt a, b là số mol của axit glutamic và lysin trong hỗn hợp
Có số mol HCl tìm được, mol KOH tìm được lập hệ phương trình với 2 dữ kiện này sẽ ra được a, b =?
Lời giải chi tiết:
Đặt số mol của axit glutamic (HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH) và lysin (H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH) lần lượt là a và b (mol)
+ Khi phản ứng với HCl khối lượng tăng là khối lượng của HCl
=> mHCl = 13,87 (g) => nHCl = 13,87 :36,5 = 0,38 (mol)
+ Khi cho X phản ứng với KOH khối lượng tăng là sự chênh lệch của K thế vào H trong nhóm -COOH
\( \to {n_{KOH}} = \frac{{17,48}}{{39 - 1}} = 0,46\,(mol)\)
Ta có hệ pt:
\(\left\{ \begin{gathered}
\sum {{n_{HCl}} = \sum {{n_{ - N{H_2}}}} } \hfill \\
\sum {{n_{KOH}} = \sum {{n_{ - COOH}}} } \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
a + 2b = 0,38 \hfill \\
2a + b = 0,46 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
a = 0,18 \hfill \\
b = 0,1 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to m = 0,18.147 + 0,1.146 = 41,06(g)\)
Đáp án B