Câu hỏi

Cho tập \(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}.\) Xác suất để lập được số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nahu lấy từ các phần tử của tập \(A\) sao cho số đó chia hết cho 5 và các chữ số \(1,2,3\) luôn có mặt cạnh bằng nhau là

  • A \(\dfrac{1}{{40}}\)
  • B \(\dfrac{{11}}{{360}}\)
  • C \(\dfrac{{11}}{{420}}\)
  • D \(\dfrac{1}{{45}}\)

Phương pháp giải:

+) Chia 2 trường hợp tận cùng bằng 0 hoặc bằng 5.

+) Sử dụng phương pháp buộc (buộc những phần tử đứng cạnh nhau).

+) Áp dụng quy tắc nhân và cộng hợp lí.

Lời giải chi tiết:

Lập số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau từ tập \(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\} \Rightarrow n\left( \Omega  \right) = A_7^5 - A_6^4 = 2160\).

Gọi A là biến cố : "Số lập được chia hết cho 5 và các chữ số 1, 2, 3 luôn có mặt cạnh nhau".

Giả sử số có 5 chữ số cần tìm là \(\overline {abcde} \,\,\left( {a \ne 0} \right)\).

Do số cần tìm chia hết cho 5 nên \(e \in \left\{ {0;5} \right\}\).

TH1: \(e = 0\).

+) Buộc 3 số 1, 2, 3, coi là 1 phần tử. Sắp xếp 3 số này trong buộc có \(3! = 6\) cách.

+) Chọn vị trí cho buộc \(\left( {123} \right)\) có 2 cách chọn.

+) Số cách chọn 1 số còn lại (khác 0, 1, 2, 3) là 3 cách.

\( \Rightarrow \) Có \(1.6.2.3 = 36\) số.

TH2: \(e = 5\).

+) Buộc 3 số 1, 2, 3, coi là 1 phần tử. Sắp xếp 3 số này trong buộc có \(3! = 6\) cách.

    -) Nếu buộc \(\left( {123} \right)\) đứng ở vị trí \(\left( {abc} \right)\), khi đó có 3 cách chọn \(d\,\,\left( {d \in \left\{ {0;4;6} \right\}} \right).\)

    -) Nếu buộc \(\left( {123} \right)\) đứng ở vị trí \(\left( {bcd} \right)\), khi đó có 2 cách chọn  \(a\,\,\left( {a \in \left\{ {4;6} \right\}} \right).\)

\( \Rightarrow \) Có \(1.6.\left( {3 + 2} \right) = 30\) số.

\( \Rightarrow n\left( A \right) = 36 + 30 = 66\).

Vậy \(P\left( A \right) = \dfrac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \dfrac{{66}}{{2160}} = \dfrac{{11}}{{360}}\).

Chọn B.


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 11 - Xem ngay