Câu hỏi
Cho 13,12 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,688 lít khí (đktc)
1. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
2. Cho 13,12 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính V.
3. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu cần để hấp thụ hết V lít khí SO2 trên.
Phương pháp giải:
1. H2SO4 loãng chỉ phản ứng được với các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.
2. Cách 1: Tính theo PTHH:
2Fe + 6H2SO4 đặc \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cu + 2H2SO4 đặc \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) CuSO4 + SO2 + 2H2O
Cách 2: Sử dụng phương pháp bảo toàn electron.
3. Do lượng NaOH cần dùng là tối thiểu nên phản ứng tạo muối NaHSO3
Lời giải chi tiết:
1. nH2 = 2,688 : 22,4 = 0,12 mol
Khi cho hỗn hợp kim loại Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng thì chỉ có Fe phản ứng, Cu không phản ứng.
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Theo PTHH: nFe = nH2 = 0,12 mol
mFe = 0,12.56 = 6,72 gam => %mFe = \(\frac{6,72}{13,12}.100%\) = 51,22% => %mCu = 100% - 51,22% = 48,78%
2.
mCu = 13,12 - 6,72 = 6,4 gam => nCu = 0,1 mol
Cách 1: Tính theo PTHH
PTHH:
2Fe + 6H2SO4 đặc \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,12 → 0,18 (mol)
Cu + 2H2SO4 đặc \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,1 → 0,1 (mol)
=> nSO2 = 0,18 + 0,1 = 0,28 mol => VSO2 = 0,28.22,4 = 6,272 lít
Cách 2: Dùng bảo toàn electron
Quá trình nhường e:
Fe0 → Fe+3 + 3e
Cu0 → Cu+2 + 2e
Quá trình nhận e:
S+6 + 2e → S+4
Bảo toàn electron ta có: n e nhường = n e nhận => 3nFe + 2nCu = 2nSO2
=> nSO2 = 1,5nFe + nCu = 1,5.0,12 + 0,1 = 0,28 mol
=> VSO2 = 0,28.22,4 = 6,272 lít
3. Do lượng NaOH cần dùng là tối thiểu nên phản ứng tạo muối NaHSO3
PTHH: NaOH + SO2 → NaHSO3
Theo PTHH: nNaOH = nSO2 = 0,28 mol => V dd NaOH = n : CM = 0,28 : 2 = 0,14 lít = 140 ml