Câu hỏi

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD; các điểm M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BCCD; CM cắt DN tại điểm \(I\left( {5;\,2} \right)\). Biết \(P\left( {\frac{{11}}{2};\frac{{11}}{2}} \right)\) và điểm A có hoành độ âm.

Câu 1: Viết phương  trình tổng quát đường thẳng đi qua hai điểm I, P.

  • A \(7x - y - 33 = 0\)
  • B \(7x + y + 33 = 0\)
  • C \(7x + y - 33 = 0\)
  • D \(7x - y + 33 = 0\)

Phương pháp giải:

Phương trình tổng quát của đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(A\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) có VTPT \(\overrightarrow n  = \left( {a;b} \right)\) là: \(a\left( {x - {x_0}} \right) + b\left( {y - {y_0}} \right) = 0\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\overrightarrow {IP}  = \left( {\frac{1}{2};\frac{7}{2}} \right) = \frac{1}{2}\left( {1;\;7} \right).\)

Đường thẳng IP nhận \(\overrightarrow {IP} \) là một VTCP \( \Rightarrow \overrightarrow n  = \left( {7; - 1} \right)\) là một VTPT của  IP

\( \Rightarrow \) Phương trình IP: \(7\left( {x - 5} \right) - \left( {y - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 7x - y - 33 = 0\)

Chọn A.


Câu 2: Tìm tọa độ điểm AD.

  • A \(A\left( {2;3} \right),\,\,D\left( { - 3;8} \right)\)
  • B \(A\left( {2;-3} \right),\,\,D\left( { - 3;8} \right)\)
  • C \(A\left( { - 2; - 3} \right),\,\,D\left( {3; - 8} \right)\)
  • D \(A\left( { - 2;3} \right),\,\,D\left( {3;8} \right)\)

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất trung điểm.

Lời giải chi tiết:

Gọi H  là giao điểm của AP với  DN

Dễ chứng minh được \(CM \bot DN\), tứ giác APCM là hình bình hành

\( \Rightarrow HP//IC,\;HP\)  là đường trung bình của \(\Delta DIC\)

\( \Rightarrow \) H  là trung điểm của ID

Có \(\Delta AID\)  cân tại A, \(\Delta DIC\) vuông tại I nên \(AI = AD\,;\,\,IP = ID\)

\( \Rightarrow \Delta AIP = \Delta ADP\)  hay \(AI \bot IP\).

Đường thẳng AI  đi qua  I  và vuông góc với IP nên ta có hệ phương trình: \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + 7t\\y = 2 - t\end{array} \right..\\IP = \left| {\overrightarrow {IP} } \right| = \frac{{5\sqrt 2 }}{2}.\end{array}\)

Gọi \(A\left( {5 + 7t;2 - t} \right)\).  Vì \(AI = 2IP \Leftrightarrow A{I^2} = {\left( {5\sqrt 2 } \right)^2}\)

\( \Leftrightarrow 49{t^2} + {t^2} = 50 \Leftrightarrow {t^2} = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t =  - 1\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( {12;\;1} \right)\\A\left( { - 2;\;3} \right)\end{array} \right.\)

Do A có hoành độ âm nên \(t =  - 1 \Rightarrow A\left( { - 2;3} \right)\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {AP}  = \left( {\frac{{15}}{2};\;\frac{5}{2}} \right) = \frac{5}{2}\left( {3;\;1} \right).\)

Đường thẳng AP có phương trình: \(x + 2 - 3\left( {y - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow x - 3y + 11 = 0.\)

Đường thẳng DN  đi qua \(I\) và vuông góc với \(AP\) có phương trình:

\(3\left( {x - 5} \right) + y - 2 = 0 \Leftrightarrow 3x + y - 17 = 0\)

\(AP \cap DN = \left\{ H \right\} \Rightarrow \) tọa độ điểm \(H\) là nghiệm của hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 3y + 11 = 0\\3x + y - 17 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = 5\end{array} \right. \Rightarrow H\left( {4;5} \right).\)

H  là trung điểm của ID \( \Rightarrow D\left( {3;8} \right)\)

Vậy \(A\left( { - 2;3} \right),\,\,D\left( {3;8} \right)\) 

Chọn D.



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 10 - Xem ngay