Câu hỏi
Đốt cháy a gam glucozo sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch nước vôi trong có nồng độ 0,39M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
- A 21,9 gam.
- B 22,5 gam.
- C 15,0 gam.
- D 18,0 gam.
Phương pháp giải:
nC6H12O6 = a/180 (mol); nCa(OH)2 = 0,39 (mol); nCaCO3 = a/100 (mol)
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
a/180 → a/30 (mol)
Ta thấy: nCO2 > nCaCO3 và CO2 được hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 => Phản ứng có tạo Ca(HCO3)2
BTNT "Ca": nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 (theo ẩn a)
BTNT "C" lập phương trình ẩn a: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2
=> a
Lời giải chi tiết:
nC6H12O6 = a/180 (mol); nCa(OH)2 = 0,39 (mol); nCaCO3 = a/100 (mol)
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
a/180 → a/30 (mol)
Ta thấy: nCO2 > nCaCO3 và CO2 được hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 => Phản ứng có tạo Ca(HCO3)2
BTNT "Ca": nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 = 0,39 - a/100 (mol)
BTNT "C": nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2
=> \(\frac{a}{{30}} = \frac{a}{{100}} + 2.(0,39 - \frac{a}{{100}})\) => a = 18 gam
Đáp án D