Câu hỏi
Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = - 2{x^3} + 3{x^2} + 1\)
- A \(y = x + 1\)
- B \(y = - x + 1\)
- C \(y = x - 1\)
- D \(y = - x - 1\)
Phương pháp giải:
Giải phương trình \(y' = 0\) để xác định hoành độ giao điểm cực trị từ đó suy ra tọa độ hai điểm cực trị \(A\left( {{x_A};\;{y_A}} \right),\;\;B\left( {{x_B};\;{y_B}} \right)\) của hàm số.
Phương trình đường thẳng \(AB:\;\;\dfrac{{x - {x_A}}}{{{x_B} - {x_A}}} = \dfrac{{y - {y_A}}}{{{y_B} - {y_A}}}.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(y' = - 6{x^2} + 6x \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow - 6{x^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow A\left( {0;\;1} \right)\\x = 1 \Rightarrow B\left( {1;\;2} \right)\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \) đồ thị hàm số có hai điểm cực trị \(A\left( {0;\;1} \right),\;\;B\left( {1;\;2} \right).\)
\( \Rightarrow \) phương trình đường thẳng \(AB:\;\;\dfrac{x}{1} = \dfrac{{y - 1}}{{2 - 1}} \Leftrightarrow x = y - 1 \Leftrightarrow y = x + 1.\)
Chọn A.