Câu hỏi

Tìm x biết:

Câu 1: \(\,{10^2} - 7\left( {x - 5} \right) = 58\)                                                     

  • A  \(x = 41\)
  • B  \(x = 21\)
  • C  \(x = 19\)
  • D  \(x = 11\)

Phương pháp giải:

Tính lũy thừa \({10^2}\) , sau đó tìm \(7\left( {x - 5} \right)\) rồi tìm ra \(x - 5\) cuối cùng ta tính được \(x\) .

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\,{10^2} - 7\left( {x - 5} \right) = 58\\\,\,\,\,\,100 - 7\left( {x - 5} \right) = 58\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,7\left( {x - 5} \right) = 42\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x - 5\,\,\, = 42:7\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x - 5\,\,\, = 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 11\end{array}\)        

Vậy \(x = 11\)

Chọn D


Câu 2:   \(\,2.\left| x \right| - 3 = 7 - \left( { - 4} \right)\)          

  • A \(x = 3\) hoặc \(x =  - 5\)
  • B \(x = 17\) hoặc \(x =  - 17\)
  • C \(x = 7\) hoặc \(x =  - 7\)
  • D \(x = 5\) hoặc \(x =  - 9\)

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính bên vế phải rồi tính \(2\left| x \right|\) rồi tìm \(\left| x \right|\) sau cùng ta tính được \(x\). Lưu ý: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\left( {x \ge 0} \right)\\ - x\,\,\left( {x < 0} \right)\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\,2.\left| x \right| - 3 = 7 - \left( { - 4} \right)\\\,\,\,\,\,2.\left| x \right| - 3 = 11\\\,\,\,\,\,2.\left| x \right| = 11 + 3\\\,\,\,\,\,2.\left| x \right| = 14\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left| x \right| = 14:2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left| x \right| = 7\end{array}\)

\(x = 7\) hoặc \(x =  - 7\)

Vậy \(x = 7\) hoặc \(x =  - 7\)

Chọn C


Câu 3: \(\,{\left( {x + 1} \right)^3} - 2 = {5^2}\)                                                    

  • A \(x=2\)
  • B \(x=-2\)
  • C \(x=0\)
  • D \(x=1\)

Phương pháp giải:

Tính lũy thừa \({5^2}\) , chuyển số hạng \( - 2\) từ vế trái sang vế phải (nhớ đổi dấu khi chuyển vế). Ta tìm được \({\left( {x + 1} \right)^3} = 27\) từ đó suy ra \(x + 1 = 3\) rồi giải bình thường ta tìm được \(x\)

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\,{\left( {x + 1} \right)^3} - 2 = {5^2}\\\,\,\,\,\,{\left( {x + 1} \right)^3} - 2 = 25\\\,\,\,\,\,{\left( {x + 1} \right)^3}\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 25 + 2\\\,\,\,\,\,{\left( {x + 1} \right)^3}\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 27\\ \Rightarrow x + 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3\\\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3 - 1\\\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2\end{array}\)

Chọn A


Câu 4:  \(\,x \vdots 18\,;\,x \vdots 30\,\,\,\)và \(0 < x < 100\)

  • A \(x = 70\)
  • B \(x = 90\)
  • C \(x = 91\)
  • D \(x = 71\)

Phương pháp giải:

 Tìm \(BC{\rm N}{\rm N}\left( {18;30} \right)\) kết hợp với điều kiện \(0 < x < 100\)rồi đưa ra kết luận.

Lời giải chi tiết:

\(\,x \vdots 18\,;\,x \vdots 30\,\,\,\)và \(0 < x < 100\)

Ta có: \(x \vdots 18\,;\,x \vdots 30\,\,\, \Rightarrow x \in BC\left( {18;30} \right)\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}18 = {2.3^2};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,30 = 2.3.5\\ \Rightarrow BCNN\left( {18;30} \right) = \left\{ {0;90;180;270;...} \right\}\end{array}\)

Vì \(0 < x < 100\) nên \(x = 90\)

Vậy \(x = 90\)

Chọn B



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay