Câu hỏi

Tính hợp lý (nếu có thể):

Câu 1: \(\, - \left( { - 35} \right) + \left( { - 28} \right) + 65 + \left( { - 72} \right)\)                                  

  • A \(0\)
  • B \(10\)
  • C \(2\)
  • D \(2001\)

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất của phép cộng các số nguyên (tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối), sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu, để nhóm các số hạng phù hợp, sao cho hiệu quả tính nhanh và chính xác.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\, - \left( { - 35} \right) + \left( { - 28} \right) + 65 + \left( { - 72} \right)\\ = 35 - 28 + 65 + \left( { - 72} \right)\\ = \left( {35 + 65} \right) + \left( {\left( { - 28} \right) + \left( { - 72} \right)} \right)\\ = 100 + \left( { - 100} \right)\\ = 0\end{array}\)

Chọn A


Câu 2: \(\,17.92 + 114.83 + 17.23 - \left( { - 83} \right)\)

  • A \(11600\)
  • B \(11500\)
  • C \(11400\)
  • D \(11100\)

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất của phép cộng các số nguyên (tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối), sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu, để nhóm các số hạng phù hợp, sao cho hiệu quả tính nhanh và chính xác.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\,17.92 + 114.83 + 17.23 - \left( { - 83} \right)\\ = 17.92 + 114.83 + 17.23 - \left( { - 83} \right)\\ = 17.\left( {92 + 23} \right) + 83\left( {114 + 1} \right)\\ = 17.115 + 83.115\\ = 115\left( {17 + 83} \right)\\ = 115.100\\ = 11500\end{array}\)

Chọn B


Câu 3: \(\,\left| { - 19} \right| + \left( {\left( { - 19} \right) + \left| {71} \right| + 43} \right) - \left( {43 - 29 - 13} \right)\)                       

  • A \(115\)
  • B \(110\)
  • C \(113\)
  • D \(11\)

Phương pháp giải:

Tiến hành bỏ dấu giá trị tuyệt đối theo đúng quy tắc đã được học, rồi thực hiện cộng (trừ) các số nguyên.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}c)\,\left| { - 19} \right| + \left( {\left( { - 19} \right) + \left| {71} \right| + 43} \right) - \left( {43 - 29 - 13} \right)\\ = 19 + 43 + 71 + \left( { - 19} \right) - 43 + 29 + 13\\ = \left( {19 + \left( { - 19} \right)} \right) + \left( {71 + 29} \right) + \left( {43 - 43} \right) + 13\\ = 0 + 100 + 0 + 13\\ = 113\end{array}\)

Chọn C


Câu 4: \(\,2029 - \left\{ {\left( {39 - {{\left( {{2^3}.3 - 21} \right)}^2}} \right):3 + {{2018}^0}} \right\}\)

  • A \(2010\)
  • B \(2008\)
  • C \(0\)
  • D \(2018\)

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính theo thứ tự ưu tiên dấu ngoặc, ngoặc “ ( )” rồi đến ngoặc “{ }”. Tính lũy thừa với số mũ tự nhiên.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}d)\,2029 - \left\{ {\left( {39 - {{\left( {{2^3}.3 - 21} \right)}^2}} \right):3 + {{2018}^0}} \right\}\\ = 2029 - \left\{ {\left( {39 - 9} \right):3 + 1} \right\}\\ = 2019 - 11\\ = 2018\end{array}\)

Chọn D



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay