Câu hỏi
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \({x^3} + 3{x^2} - 2 = m\) có hai nghiệm phân biệt.
- A \(m \in \left( { - \infty ; - 2} \right]\)
- B \(m \notin \left[ { - 2;\;2} \right]\)
- C \(m \in \left[ {2; + \infty } \right)\)
- D \(m \in \left\{ { - 2;\;2} \right\}\)
Phương pháp giải:
+) Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = m\) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y = m.\)
+) Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) sau đó suy ra giá trị của \(m\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Lời giải chi tiết:
Số nghiệm của phương trình \({x^3} + 3{x^2} - 2 = m\) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - 2\) và đường thẳng \(y = m.\)
Ta có: \(y' = 3{x^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 2\end{array} \right..\) Ta có đồ thị hàm số như hình vẽ :
Quan sát đồ thị hàm số ta có: đường thẳng \(y = m\) cắt đồ thị hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - 2\) tại 2 điểm phân biệt \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 2\\m = - 2\end{array} \right..\)
Chọn D.